Giáo án Vật lý 8 - Tiết 27, Bài 22: Dẫn nhiệt - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Ly

Hoạt động 2( 18 phút ) : Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất

-Gọi HS đọc TN1

-Nêu các dụng cụ TN ?

-GV nêu cách tiến hành TN: Gắn đinh bằng sáp lên 3 thanh đồng, nhôm, thủy tinh( khoảng cách như nhau) và dùng đèn cồn đun nóng đồng thời các thanh.

Gọi HS dự đoán :

+ Các đinh rơi xuống đồng thời không ?

 +Đinh gắn ở thanh nào rơi xuống trước ?

-GV nêu cách tiến hành TN và cho HS quan sát TN mô phỏng

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C1, C2

C4 :Các đinh có rơi xuống đồng thời không ? hiện tượng này chứng tỏ gì ?

Yêu cầu đọc và trả lời C5

-Qua TN hãy rút ra kết luận về tính dẫn nhiệt của chất rắn ?

-GV thông báo : Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất

-Yêu cầu HS Quan sát Hình 22.3 hãy nêu dụng cụ thí nghiệm?

-GV giới thiệu dụng cụ TN, nêu mục đích của TN là tìm hiểu sự dẫn nhiệt của chất lỏng

-GV nêu cách tiến hành TN: Dùng đèn cồn đun nóng miệng một ống nghiệm đựng nước,dưới đáy có một cục sáp.

- Gọi HS dự đoán: Cục sáp có bị nóng chảy ra không ?

-GV tiến hành làm TN

- Yêu cầu HS trả lời C6.

- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm trong thí nghiệm 3: đèn cồn, ống nghiệm trong có không khí, ở nút có gắn một cục sáp.

- GV nêu cách tiến hành và làm TN: Dùng đèn cồn đun nóng đáy ống nghiệm trong có không khí, ờ nút có gắn một cục sáp.

-Gọi HS dự đoán: Miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không ?

- Yêu cầu HS trả lời C7.

-Qua các thí nghiệm trên, các em rút ra được những kết luận về tính dẫn nhiệt của các chất ?

- Cho HS xem thêm bảng dẫn nhiệt của 1 số chất.

-Ứng dụng tính dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật

+Bộ tản nhiệt được làm bằng vật liệu dẫn nhiệt tốt, được chia thành nhiều cánh mỏng để diện tích tiếp xúc với không khí lớn giúp quá trình truyền nhiệt ra không khí nhanh hơn. Ngoài ra còn có quạt gió để đưa không khí mát vào thay thế không khí nóng

+ Ống xả (ống pô) xe máy bằng kim loại nên dẫn nhiệt tốt, đề phòng bị bỏng khi vô ý tiếp xúc

+ Các trần nhà (La-phông) sử dụng bằng các vật liệu dẫn nhiệt kém như: xốp, ván ép, tấm nhựa rỗng. để chống nóng.

 

docx9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tiết 27, Bài 22: Dẫn nhiệt - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Ly, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: CDSP Đà Lạt
Đoàn TSP năm 3:Trường THCS-THPT Tây Sơn
Tên giáo sinh: Nguyễn Thị Ly
Lớp: LÝ-KTCN K38 Khoa: Tự nhiên
GV hướng dẫn: 
Tuần:27 Ngày soạn: /2/2016
Tiết: 1 Ngày dạy: /3/2016
Lớp : 8a10
Tên bài dạy:
Bài 22 : DẪN NHIỆT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt
- So sánh được tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí
2.Kỹ năng- năng lực
a.Kỹ năng :
- Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Tìm được ví dụ thực tế về sự dẫn nhiệt
b. Năng lực
-Kiến thức : K1, K2, K3, K4
- Phương pháp : P1, P2, P3, P4, P8.
-Trao đổi thông tin : X1, X5, X6, X7,X8
3. Thái độ - Phẩm chất
-Nghiêm túc trong học tập, linh hoạt và hợp tác trong hoạt động nhóm
-Hứng thú học tập bộ môn , ham hiểu biết khám phá xung quamg.
II.CHUẨN BỊ
1.GV
- SGK, giáo án, giáo án điện tử.
-Dụng cụ để làm thí nghiệm hình 22.1; 22.2; 22.3;22.4 SGK
2.HS
-Nghiên cứu phần thí nghiệm
-Chuần bị bài 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ (5 phút )
Câu1 : Em hiểu nhiệt năng của một vật như thế nào ? Có thể thay đổi nhiệt năng của một vật bằng mấy cách ? Ví dụ mỗi cách.
Câu2 : Khi chuyển động nhiệt, các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng ?
 a) Nhiệt độ	 c) Khối lượng
 b) Nhiệt năng d) Thể tích 
2. Đặt vấn đề :(3 phút ) Khi ta đổ nước nóng vào một li bằng nhôm và một li bằng sứ
GV : Sờ tay vào cốc nào cảm thấy nóng hơn ? Vì sao ?
HS: Dự đoán
Để hiểu và giải thích vì sao có hiện tượng trên chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay bài 22: “DẪN NHIỆT “
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
Hoạt động 1(8 phút ) : Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt
-Yêu cầu học nghiên cứu sách và quan sát hình 22.1
-Gọi HS đọc phần 1 thí nghiệm.
-Để tiến hành được TN này cần những dụng cụ nào ?
-GV giới thiệu dụng cu
-GV nêu cách tiến hành TN: Bố trí TN như hình 22.1 . Dùng đèn cồn đun nóng đầu A của thanh đồng.
-Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm mô phỏng trên máy chiếu 
C1 : Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì ?
C2 : Các đinh rơi xuống trước , sau theo thứ tự nào?
C3: Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để miêu tả sự truyền nhiệt năng trong trong thanh đồng AB
-GV gợi ý :+ Thanh đồng tiếp xúc trực tiếp với sáp và truyền nhiệt tới sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
+Nhiệt năng truyền từ đầu thanh đồng tới cuối thanh đồng làm cho thanh đồng nóng lên
-Vậy dẫn nhiệt là gì ?
-Sự truyền nhiệt trong TN 22.1 là đối với chất nào ?
=>Vậy dẫn nhiệt trong các chất lỏng và khí xảy ra thế nào=> II
-Đọc sách và quan sát
- Dụng cụ dùng trongTN gồm : 1 giá đỡ có gắn 1 thanh nhôm AB. Trên thanh có các đinh a, b, c, d, e được gắn bằng sáp ở các vị trí khác nhau, 1 đèn cồn
-Theo dõi
-Quan sát hiện tượng và trả lời C1, C2, C3.
-Nhiệt truyền tới sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra
-Các đinh không rơi xuống đồng thời lúc . Theo trình tự : a->b->c->d->e 
-Nhiệt năng được truyền từ A->B
-là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác
-chất rắn
- Năng lực thành phần cần bồi dưỡng: K1, K2, K3,K4, P1, P2, P4, X1,X5, X6, X7, X8.
- Kiến thức:[TH]:Hiểu được sự truyền nhiệt năng bằng hình thức dẫn nhiệt
Hoạt động 2( 18 phút ) : Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất
-Gọi HS đọc TN1
-Nêu các dụng cụ TN ?
-GV nêu cách tiến hành TN: Gắn đinh bằng sáp lên 3 thanh đồng, nhôm, thủy tinh( khoảng cách như nhau) và dùng đèn cồn đun nóng đồng thời các thanh.
Gọi HS dự đoán :
+ Các đinh rơi xuống đồng thời không ?
 +Đinh gắn ở thanh nào rơi xuống trước ?
-GV nêu cách tiến hành TN và cho HS quan sát TN mô phỏng 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C1, C2
C4 :Các đinh có rơi xuống đồng thời không ? hiện tượng này chứng tỏ gì ?
Yêu cầu đọc và trả lời C5
-Qua TN hãy rút ra kết luận về tính dẫn nhiệt của chất rắn ?
-GV thông báo : Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất
-Yêu cầu HS Quan sát Hình 22.3 hãy nêu dụng cụ thí nghiệm?
-GV giới thiệu dụng cụ TN, nêu mục đích của TN là tìm hiểu sự dẫn nhiệt của chất lỏng
-GV nêu cách tiến hành TN: Dùng đèn cồn đun nóng miệng một ống nghiệm đựng nước,dưới đáy có một cục sáp.
- Gọi HS dự đoán: Cục sáp có bị nóng chảy ra không ?
-GV tiến hành làm TN
- Yêu cầu HS trả lời C6.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm trong thí nghiệm 3: đèn cồn, ống nghiệm trong có không khí, ở nút có gắn một cục sáp.
- GV nêu cách tiến hành và làm TN: Dùng đèn cồn đun nóng đáy ống nghiệm trong có không khí, ờ nút có gắn một cục sáp.
-Gọi HS dự đoán: Miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không ?
- Yêu cầu HS trả lời C7.
-Qua các thí nghiệm trên, các em rút ra được những kết luận về tính dẫn nhiệt của các chất ?
- Cho HS xem thêm bảng dẫn nhiệt của 1 số chất.
-Ứng dụng tính dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật
+Bộ tản nhiệt được làm bằng vật liệu dẫn nhiệt tốt, được chia thành nhiều cánh mỏng để diện tích tiếp xúc với không khí lớn giúp quá trình truyền nhiệt ra không khí nhanh hơn. Ngoài ra còn có quạt gió để đưa không khí mát vào thay thế không khí nóng
+ Ống xả (ống pô) xe máy bằng kim loại nên dẫn nhiệt tốt, đề phòng bị bỏng khi vô ý tiếp xúc
+ Các trần nhà (La-phông) sử dụng bằng các vật liệu dẫn nhiệt kém như: xốp, ván ép, tấm nhựa rỗng... để chống nóng.
-gồm : đèn cồn, thanh đồng, nhôm, thủy tinh gắn bằng sáp ở đầu.
-HS theo dõi
-Dự đoán
-Quan sát , dự đoán và hoàn thành C4, C5
-Thảo luận nhóm
-Không. Chứng tỏ sự dẫn nhiệt trong các chất là khác nhau
- Khả năng dẫn nhiệt:
Đồng>Nhôm>Thủy tinh
Đồng dẫn nhiệt tốt nhất
Thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất
-Dụng cụ: Một ống nghiệm đựng nước, đáy có một cục sáp, đèn cồn .
-Theo dõi hướng dẫn của GV
-HS quan sát và dự đoán
-HS quan sát và hoàn thành C6
-Không. Thủy tinh dẫn nhiệt kém, nước dẫn nhiệt kém.
-HS theo dõi
-Quan sát và hoàn thành C7
-Dự đoán
-Không. Chứng tỏ không khí dẫn nhiệt kém.
+Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
+Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
+Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
-HS quan sát
-HS quan sát hình ảnh minh họa
- Năng lực thành phần cần bồi dưỡng: K1, K2, K3,K4, P1, P2, P4, X1, X2, X5, X6, X7, X8.
- Kiến thức:[TH]: Biết được sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí
Hoạt động 3 (10 phút ) : Vận dụng và củng cố
-Gọi HS đọc C8
C8 : tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt
- Gọi HS đọc C9
C9: Tại sao nồi , xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ ?
+Kim loại dẫn nhiệt như thế nào ?
+Sứ dẫn nhiệt như thế nào ?
- Gọi HS đọc C10
C10 : Tại sao về mùa đông mặc nhiều lớp áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày ?
-Không khí dẫn nhiệt như thế nào ?
- Gọi HS đọc C11
C11: Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông ? Tại sao ?
-Gọi HS đọc C12
C12 : Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh , còn trong những ngày nắng sờ vào kim loại ta thấy nóng ?
+Khi trời lạnh thì nhiệt độ bên ngoài như thế nào với nhiệt độ cơ thể ?
+Ngược lai khi trời nóng thì như thế nào ?
*Củng cố
-Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy
+Dẫn nhiệt là gì ?
+Sự dẫn nhiệt của các chất như thế nào ?
+Chất nào dẫn điện tốt nhất ?
+Chất nào dẫn nhiệt kém nhất
-Làm một số bài tập trắc nghiệm
-HS đọc
+Đun nước, nhiệt truyền từ ấm nước sang nước trong ấm.
+Nhúng thìa vào cốc nước nước sôi, lúc sau ta cầm vào thìa thì ta cảm thấy thìa nóng lên. 
+Khi đốt ở một đầu thanh kim loại, chạm tay vào đầu kia ta thấy nóng dần lên.
-HS đọc
-Nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt nên khi nấu dẫn nhiệt nhanh, tốt, đỡ tốn nhiên liệu, thức ăn nhanh chín, còn sứ dẫn nhiệt kém nên khi đựng thức ăn ta cầm tay vào không bị nóng và thức ăn lâu nguội.
-HS đọc
-Vì tạo ra nhiều lớp không khí ở giữa các lớp áo mỏng, mà không khí thì dẫn nhiệt kém nên hạn chế truyền nhiệt từ cơ thể ra ngoài môi trường.
-HS đọc
-Mùa đông. Vì khi chim xù lông thì giữa các lông chim có lớp không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên chim sẽ đỡ lạnh vào mùa đông
-Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày trời rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh. Ngày trời nóng, nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác nóng.
- Năng lực thành phần cần bồi dưỡng: K3, K4, P1, P2, P3, P4, X1, X5, X7.
- Kĩ năng:[VD]: . Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
4.Dặn dò:(1 phút):
- Đọc có thể em chưa biết trong SGK.
- Học bài và chuẩn bị bài mới.
NỘI DUNG GHI BẢNG
BÀI 22: DẪN NHIỆT
I. Sự dẫn nhiệt
1.Thí nghiệm :
(SGK)
2.Trả lời câu hỏi
C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên và chảy ra.
C2: Đinh rơi xuống theo thứ tự a,b,c,d,e.
C3:Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.
=> Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt từ phần này sang phần khác, từ vật này sang vật khác.
II. Tính dẫn nhiệt của các chất
1.Thí nghiệm 1
C4: Không.=>kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh.
C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, rồi đến nhôm, thủy tinh là dẫn nhiệt kém nhất trong 3 thanh =>Các chất rắn khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2.Thí nghiệm 2
C6: Không. => Thủy tinh dẫn nhiệt kém, nước dẫn nhiệt kém.
3. Thí nghiện 3
C7: Không. => Không khí dẫn nhiệt kém.
*Kết luận:
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
- Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
- Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
III. Vận dụng
C8: 
C9: Kim loại dâẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém.
C10: Vì tạo ra nhiều lớp không khí ở giữa các lớp áo mỏng, mà không khí thì dẫn nhiệt kém nên hạn chế truyền nhiệt từ cơ thể ra ngoài môi trường.
C11: Mùa đông. Vì khi chim xù lông thì giữa các lông chim có lớp không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên chim sẽ đỡ lạnh vào mùa đông.
C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày trời rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh. Ngày trời nóng, nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác nóng. 

File đính kèm:

  • docxBai_22_Dan_nhiet.docx