Giáo án Vật lý 8 - Tiết 17: Ôn tập - Nguyễn Thị Ngọc Hà

- Lực là đại lượng vectơ vì vừa có phương, chiều vừa có độ lớn.

Trình bày cách biểu điễn lực.

- HS nêu khái niệm.

Vật đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

- HS nêu điều kiện xuất hiện 3 lực ma sát và cho ví dụ.

- HS tự lấy ví dụ.

- Độ lớn áp lực và điện tích bị ép.

- Lực đẩy Acsimet có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dứng lên trên.

 

doc5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tiết 17: Ôn tập - Nguyễn Thị Ngọc Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 Ngày soạn: 06-12-2015 
Tiết : 17 Ngày dạy : 08-12-2015
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập để nắm vững hơn các kiến thức trọng tâm trong các bài đã học. 
2. Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng kiến thcứ đã học giải một số bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ: - Có tác phong làm việc cẩn thận, kiên trì chính xác, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Phiếu học tập. 
2. HS: - Công thức trong chương I và một số đề bài toán Vật lý.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp : (1’)
8A1:.
8A2:.
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 15’.
ĐỀ:
 1) Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học?
 2) Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F= 2000N làm toa xe đi được 500m. Tính công của lực kéo đầu tàu?
ĐÁP ÁN:
1) A=F.S 
Trong đó : + F: Lực tác dụng (N).
 + S: Quãng đường di chuyển (m).
 + Đơn vị của công là:J (Jun) J =N.m
 2) F=2000N, S=500m, A= ?
Công của lực kéo là: A=F*S=2000*500=1.000.000 J.
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ: (12’)
- GV đặt các câu hỏi sau:
Chuyển động cơ học là gì?
Nêu một ví dụ chứng tỏ
một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác?
Độ lớn của vận tốc đặc
trưng cho tính chất nào của chuyển động? 
Chuyển động không đều là
gì? 
5) Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh hoạ.
6) Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ.
7) Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ thế nào khi a) Vật đang đứng yên.
b) Vật đang chuyển động.
8) Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 ví dụ về lực ma sát.
9) Nêu 2 ví dụ chứng tỏ vật có quán tính.
10) Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? 
11) Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều như thế nào?
12) Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng.
13) Trong khoa học thì “Công cơ học” chỉ dùng trong trường hợp nào?
- GV Chốt lại kiến thức và cho HS ghi bài.
- Dựa vào vật làm mốc.
- Chiếc xe đang rời bến, ta nói người hành khách chuyển động so với bến, đứng yên so với xe.
- Cho mức độ nahnh hay chậm của chuyển động.
- HS làm việc cá nhân.
- Làm thay đổi vận tốc của vật. HS tự lấy ví dụ.
- Lực là đại lượng vectơ vì vừa có phương, chiều vừa có độ lớn.
Trình bày cách biểu điễn lực.
- HS nêu khái niệm.
Vật đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- HS nêu điều kiện xuất hiện 3 lực ma sát và cho ví dụ.
- HS tự lấy ví dụ.
- Độ lớn áp lực và điện tích bị ép.
- Lực đẩy Acsimet có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dứng lên trên.
+ Khi P >FA: vật chìm.
+ Khi P < FA: vật nổi.
+ Khi P = FA: vật lơ lửng.
- Có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
- HS tiến hành ghi bài vào vở.
I/ Câu hỏi lý thuyết: 
1) Dựa vào vật làm mốc.
2) Chiếc xe đang rời bến, ta nói người hành khách chuyển động so với bến, đứng yên so với xe.
3) Cho mức độ nahnh hay chậm của chuyển động.
4) HS tự làm.
5) Làm thay đổi vận tốc của vật. HS tự lấy ví dụ.
6) Lực là đại lượng vectơ vì vừa có phương, chiều vừa có độ lớn. Trình bày cách biểu điễn lực: Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.
7) Hai lực cân bằng là hai lực có cùng phường, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều cùng đạt lên một vật.
Vật đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
8) HS tự nêu điều kiện xuất hiện 3 lực ma sát và cho ví dụ.
9) HS tự làm.
10) Độ lớn áp lực và điện tích bị ép.
11) Lực đẩy Acsimet có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dứng lên trên.
12)
+ Khi P >FA: vật chìm.
+ Khi P < FA: vật nổi.
+ Khi P = FA: vật lơ lửng.
13) Có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
Hoạt động 2: Vận dụng: (15’)
- GV đặt các câu hỏi tự luận sau:
1) Khi lực ma sát có hại, ta có những cách nào để làm giảm lực ma sát? Cho ví dụ.
2) Khi lực ma sát có lợi, ta có những cách nào để làm tăng lực ma sát? Cho ví dụ.
3) Dựa vào công thức tính áp suất, hãy cho biết muốn tăng giảm áp suất ta có những cách nào?
GV: Cho học sinh làm các bài tập giải toán.
Bài 1: Tính vận tốc trung bình.
Bài 2: Tính áp suất của người.
Bài 3: Tính áp suất của chất lỏng.
Bài 4: Tính lực đẩy
 Archimède.
Bài 5: Tính công.
- HS: Trả lời cá nhân.
- HS: Trả lời cá nhân.
- HS: Trả lời cá nhân.
- HS: Làm việc cả lớp theo sự gợi ý của giáo viên.
Bài 1 : s1 = v1.t1 = 60km/h.2h = 120km. 
t2 = s2:v2 = 120km:40km/h
 = 3h. 
vtb = 
Bài 2: S = F:p 
 = 10N: 100.000Pa 
 = 0,0001m2 = 1cm2.
Bài 3: p = pkq + pn = 0.75m. 136.000N/m3 + 10.000N/m3. 0,1m = 103.000Pa.
Bài 4: h’= 10cm – 2cm
 = 8cm. 
V = S.h’ = 20cm2. 8cm
 = 160cm3 = 0,00016m3.
FA=d.V=8000N/m3. 0,00016m3 = 1,28N. 
Bài 5: 350lít nước có khối lượng 350kg nên có trọng lượng 3500N.
A = 3500N. 60phút. 180m
 = 37.800.000J, 
P = A : t = 37.800.000J : 3600s = 10500W.
II. Vận dụng:
1) Giảm lực ma sát: giảm độ nhám mặt tiếp xúc, bôi dầu mỡ, biến ma sát trượt thành ma sát lăn.
 2) Tăng lực ma sát: tăng độ nhám mặt tiếp xúc.
3) Tăng áp suất: tăng độ lớn áp lực, giảm diện tích mặt bị ép. Giảm áp suất: giảm độ lớn áp lực, tăng diện tích mặt bị ép.
Giải toán:
Bài 1 : s1 = v1.t1 = 60km/h.2h = 120km. 
t2 = s2:v2 = 120km:40km/h
 = 3h. 
vtb = 
Bài 2: S = F:p 
 = 10N: 100.000Pa 
 = 0,0001m2 = 1cm2.
Bài 3: p = pkq + pn = 0.75m. 136.000N/m3 + 10.000N/m3. 0,1m = 103.000Pa.
Bài 4: h’= 10cm – 2cm
 = 8cm. 
V = S.h’ = 20cm2. 8cm
 = 160cm3 = 0,00016m3.
FA=d.V=8000N/m3. 0,00016m3 = 1,28N. 
Bài 5: 350lít nước có khối lượng 350kg nên có trọng lượng 3500N.
A = 3500N. 60phút. 180m
 = 37.800.000J, 
P = A : t = 37.800.000J : 3600s = 10500W.
IV. Củng cố: (1’) - Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS.
V. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà học bi chuẩn bị kiến thức cho kì thi học kì I. 
VI. Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan_17_li_8_tiet_17.doc