Giáo án Vật lý 8 tiết 10: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau ( tiết 1)

GV nêu: ta đã biết khi đặt vật rắn lên mặt bàn vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phư¬ơng của trọng lực. Còn khi đổ chất lỏng vào bình chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không

GV giới thiệu các dụng cụ TN

GV ? Hãy đư¬a ra dự đoán hiện t¬ượng xảy ra khi đổ nư¬ớc vào bình?

GV : Nêu các bước tiến hành thí nghiệm

GV yêu cầu HS làm TN kiểm tra dự đoán

 

doc6 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 3236 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 10: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU ( tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS mô tả được TN chứng tỏ được sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
- HS viết được công thức tính áp suất chất lỏng
2. Kỹ năng
- Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng giải các bài tập đơn giản
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
3. Thái độ
- Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 4. Định hướng các năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lí giải thích được các hiện tượng về áp suất trong đời sống
- Năng lực thực nghiệm: học sinh biết làm thí nghiệm, xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét về áp suất chất lỏng
- Năng lực trao đổi thông tin: hoạt động nhóm để rút ra kết luận về áp suất chất lỏng
- Năng lực cá thể
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS
	+ 1 hình trụ có đáy C, các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng
	+ 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy
* Nội dung ghi bảng
I . Sự tồn tại của áp suất trong chất lỏng
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Kết luận : Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên dáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng 
 - Công thức tính áp suất chất lỏng
 p =d.h
Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng
 d là trọng lượng riêng của chất lỏng
 h là độ cao của cột chất lỏng
 - Đơn vị của áp suất là N/m2 hay Pa
III. Vận dụng
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (5 phút)
2 HS lên bảng trả lời và làm bài tập
HS: Hình vẽ mô tả người thợ lặn đang lặn dưới biển
HS1: 
Câu 1: áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính áp suất?
HS2: 
Câu 2: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
Người đứng cả hai chân.
Người đứng co một chân.
Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
Gv: Đặt vấn đề vào bài
Các em quan sát hình 8.1 và cho biết hình vẽ mô tả gì?
GV : Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình và thành bình (15 phút)
I . Sự tồn tại của áp suất trong chất lỏng
1. Thí nghiệm 1
HS quan sát các dụng cụ TN
HS đưa ra dự đoán: Các màng cao su ở đáy C và lỗ A, B bị phồng ra
HS làm TN theo nhóm để kiểm tra dự đoán
HS trả lời các câu hỏi của GV
- Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất ở đáy bình và thành bình
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương
GV nêu: ta đã biết khi đặt vật rắn lên mặt bàn vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực. Còn khi đổ chất lỏng vào bình chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không
GV giới thiệu các dụng cụ TN 
GV ? Hãy đưa ra dự đoán hiện tượng xảy ra khi đổ nước vào bình?
GV : Nêu các bước tiến hành thí nghiệm
GV yêu cầu HS làm TN kiểm tra dự đoán
GV? Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
?Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo 1 phương như chất rắn không?
GV nêu vấn đề: Chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không?
Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên vật đặt trong lòng chất lỏng (10 phút)
2. Thí nghiệm 2
HS quan sát TN và đưa ra dự đoán: Đĩa D không bị rời khỏi đáy kể cả khi ta không kéo sợi dây buộc đĩa
HS tiến hành TN để kiểm tra dự đoán và trả lời C3
3. Kết luận
C4: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên dáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng
GV giới thiệu dụng cụ TN
GV yêu cầu HS nêu dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhúng ống hình trụ vào nước
GV : Nêu các bước tiến hành thí nghiệm
GV yêu cầu HS tiến hành TN kiểm tra dự đoán và thảo luận nhóm trả lời C3
Qua TN 1, 2 thảo luận nhóm để điền từ thích hợp hoàn thành kết luận C4
Hoạt động4: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (10 phút)
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
HS chứng minh công thức
V= S .h
m = D.V
F=P =10. m= 10.D. S. h
p = = = 10.D.h = d.h
- Công thức tính áp suất chất lỏng
 p =d.h
Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng
 d là trọng lượng riêng của chất lỏng
 h là độ cao của cột chất lỏng
 - Đơn vị của áp suất là N/m2 hay Pa
HS: pA=pB
GV yêu cầu HS dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng để chứng minh công thức
P =d.h
Trong đó p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng chất lỏng, h là chiều cao cột chất lỏng
GV: công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng , chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng. 
Bài 1: :So sánh áp suất tại hai điểm A, B nằm trong cùng một chất lỏng đứng yên
 A . .B
hA
hB
GV: Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang ( có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau.
Hoạt động 5: Vận dụng ( 5 phút)
 C6 :Trả lời: 
 Người thợ lặn lặn xuống dưới nước, chịu áp suất chất lỏng làm tức ngực. Càng xuống sâu áp suất này càng lớn. Vì vậy người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn.
C6: Tại sao khi lặn, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
 GV yêu cầu HS đọc C7  và tóm tắt
GV : gọi học sinh lên bảng chữa C7 
IV. Củng cố, dặn dò:
GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ, 
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tâp 8.1, 8.3, 8.4, 8.5, 8.7, 8.9, 8.16 SBT
V. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docBai_8_Ap_suat_chat_long__Binh_thong_nhau_20150725_092625.doc