Giáo án Vật lý 7 tiết 29: Hiệu điện thế
I. Hiệu điện thế
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
- Kí hiệu: U
- Đơn vị đo: vôn (V)
Ngoài ra, 1mV = 0,001V
1kV = 1000V
C1 Pin tròn: 1,5V
Acquy của xe máy:6V hoặc 12V
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: 220V
Ngày soạn: 25/03/2014 Tiết PPCT: 29 HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Biết được giữa hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế - Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn 2) Kỹ năng: - Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin 3)Thái độ: - Tích cực học hỏi, khám phá thế giới xung quanh - Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - 3 bộ, mỗi bộ gồm: 2 pin loại 1,5V, 1 vôn kế dùng kim, 1 bóng đèn, 1 công tắc, các dây nối - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 SGK 2) Học sinh: Đọc trước bài mới III/ Hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và tác dụng mạnh, yếu của dòng điện? Dụng cụ đo và đơn vị đo cường đọ dòng điện? - Ở bài 19 ta đã học về dòng điện và nguồn điện. Nguồn điện có tác dụng gì? 2. Bài mới Hoạt động GV - HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề - Gọi 1 HS đọc phần mở đầu bài học - GV nói rõ thêm: bạn Nam cần 1 nguồn điện là pin, mà có nhiều loại pin có ghi số vôn khác nhau. Vậy vôn là gì? Cần dùng nguồn điện bao nhiêu vôn là phù hợp? Để trả lời câu hỏi đó, ta đi vào bài học hôm nay Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế - Hiệu điện thế được tạo ra khi nào? - GV thông báo kí hiệu và đơn vị đo hiệu điện thế. Lưu ý HS cách viết các kí hiệu cho đúng - Yêu cầu HS đọc và hoàn thành C1? I. Hiệu điện thế - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế - Kí hiệu: U - Đơn vị đo: vôn (V) Ngoài ra, 1mV = 0,001V 1kV = 1000V C1 Pin tròn: 1,5V Acquy của xe máy:6V hoặc 12V Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: 220V Hoạt động 3: Tìm hiểu vôn kế - Ta đã biết, ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. Vậy để đo hiệu điện thế ta dùng dụng cụ nào? - GV thông báo: vôn kế dùng để đo hiệu điện thế - Yêu cầu HS làm việc theo các mục ở câu hỏi C2 để nhận biết, tìm hiểu vôn kế + Cho HS quan sát ampe kế và vôn kế. So sánh và nêu cách nhận biết vôn kế? + Trong các vôn kế ở hình 25.2 SGK vôn kế nào dùng kim? Vôn kế nào hiện số? + Quan sát các vôn kế ở hình 25.2 a, b và điền vào bảng 1? + Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? + Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có. II. Vôn kế Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế Bảng 1 Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình 25.2a 300V 25V Hình 25.2b 20V 2,5V Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện - Cách dùng vôn kế đo hiệu điện thế như thế nào? - Cho biết kí hiệu của vôn kế và yêu cầu HS vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 25.3 SGK? - Gọi 1 HS lên bảng vẽ và yêu cầu các HS khác vẽ vào vở - GV theo dõi và hướng dẫn HS - Gọi HS khác nhận xét bài làm trên bảng - Yêu cầu các nhóm kiểm tra vôn kế của nhóm có giới hạn đo là bao nhiêu? Có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V không ? - Trước khi tiến hành đo phải kiểm tra và điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 - Yêu cầu các nhóm mắc mạch theo hình 25.3. Lưu ý chốt dương (+) của vôn kế được mắc với cực dương của nguồn điện, chốt âm (-) được mắc với cực âm của nguồn điện. - Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1 - Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên - Từ kết quả ở bảng 2, yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3 ? II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở V Bảng 2 Nguồn điện Số vôn ghi trên vỏ pin Số chỉ của vôn kế Pin 1 1,5V 1,5V Pin 2 1,5V 1,5V Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng - GV tổng kết lại các nội dung cần nhớ của bài học - Gọi HS lên bảng làm câu C4? - HS khác nhận xét - Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và tả lời các câu hỏi ở C5 ? - Đọc C6 và hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho? III. Vận dụng C4. a) 2,5V = 2500mV b) 6KV= 6000V c) 110V= 0,11KV d) 1200mV= 1,2V C5: a) Dụng cụ là vôn kế, kí hiệu V cho biết điều đó. b) GHĐ: 45V ĐCNN: 1V. c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) là 3V. d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) là 42 V. C6: a) Dùng vôn kế có giới hạn đo 5V đo hiệu điện thế 1,5V. b) Dùng vôn kế có giới hạn đo 10V đo hiệu điện thế 6V. c) Dùng vôn kế có giới hạn đo 20V đo hiệu điện thế 12V. Hoạt động 6: Giao nhiệm vụ về nhà - Về học thuộc bài. - Làm bài tập: 25.1.2.3 SBT. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 26 SGK
File đính kèm:
- Bai_25_Hieu_dien_the_20150725_091916.doc