Giáo án Vật lý 7 bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng
*Xây dựng tình huống. (2p)
- Gv: Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ Mặt Trời?
*Hoạt động 1: (15p) Bóng tối, bóng nửa tối:
Mục tiu: Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối
GV giới thiệu TN1.
- Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như SGK.
GV hướng dẫn HS để đèn ra xa Bóng đèn rõ nét.
HS thảo luận trả lời C1
GV: cho HS vẽ tia sáng từ đèn vật cản màn chắn.
HS điền vào chỗ trống trong nhận xét.
Tuần : ..... – tiết PPCT : 3 Ngày dạy: . . . . . ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG 1/ Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối , nhật thực, nguyệt thực 1.2.Kĩ năng: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bĩng tối, nhật thực, nguyệt thực,... 1.3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bĩng tối, nhật thực, nguyệt thực. 3/Chuẩn bị: 3.1.GV: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. 3.2.HS: Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 7A1.. 7A2.. 7A3.. 4.2) Kiểm tra miệng : *Học sinh 1: ?1/. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? (5đ) ?2/. BT 2.1 (4đ) ?3/. Nhật thực xảy ra là do Mặt Trời che ánh sáng của Mặt Trăng hay Mặt Trăng che ánh sáng của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất?. (1đ) *Học sinh 2: - Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? (5đ) -BT 2.2 (3đ) ?. Như thế nào là bóng tối ?(2đ) => Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng => Không nhìn thấy vì ánh sáng từ đèn phát ra truyền đi theo đường thẳng CA. Mắt ở bên dưới đường CA nên ánh sáng từ đèn không truyền vào mắt được. Phải để mắt trên đường CA kéo dài. => Nhật thực xảy ra là do Mặt Trăng che ánh sáng của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất => Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. => Làm tương tự như cắm 3 kim thẳng hàng. Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng. => Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. 4.3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *Xây dựng tình huống. (2p) - Gv: Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ Mặt Trời? *Hoạt động 1: (15p) Bóng tối, bóng nửa tối: Mục tiêu: Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối GV giới thiệu TN1. - Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như SGK. GV hướng dẫn HS để đèn ra xa " Bóng đèn rõ nét. HS thảo luận trả lời C1 GV: cho HS vẽ tia sáng từ đèn " vật cản " màn chắn. HS điền vào chỗ trống trong nhận xét. GV hỏi: Vậy thế nào là bóng tối ? HS đọc và làm TN2. Gv: TN2 có hiện tượng gì khác TN1? Hs: Đèn điện to (nguồn sáng rộng hơn) so màn chắn. HS thảo luận trả lời C2: Vùng bóng tối ở giữa màn chắn, vùng sáng ở ngoài cùng, vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối. HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào chỗ trống. GV hỏi:Vậy thế nào là bóng nửa tối ? GDMT: ?/.Ở các tp lớn do cĩ nhiều nguồn sáng (đèn cao áp, các biển quảng cáo...) làm cho mơi trường ánh sáng cĩ bị ơ nhiễm khơng ? Hs: bị ơ nhiễm ánh sáng ?/. Theo em ơ nhiễm ánh sáng sẽ gây ra những tác hại nào? Hs: lãng phí điện, ảnh hưởng đến tâm lí người, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời vào ban đêm ?/. Để giảm ơ nhiễm ánh sáng ta cần làm gì? Hs: sử dụng nguồn sáng vừa đủ, tắt đèn khi khơng cần thiết, cải tiến dụng cụ chiếu sáng. *Hoạt động 2: (15p) Nhật thực – nguyệt thực: Mục tiêu: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bĩng tối, nhật thực, nguyệt thực. Gv: Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ? Hs: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. GV thông báo khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên một đường thẳng thì ta có hiện tượng Nhật thực. GV treo tranh H3.3 hướng dẫn cho HS thảo luận trả lời câu C3. Gợi ý HS - Mặt Trời : Nguồn sáng - Mặt Trăng : Vật cản - Trái Đất : Màn chắn. Gv hỏi: Nhật thực toàn phần quan sát được ở nơi nào ? Nhật thực một phần quan sát được ở nơi nào ? GV treo tranh H3.4 lên bảng. Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt Trăng có thể trở thành màn chắn. GV hỏi: Nguyệt thực xảy ra khi nào? HS thảo luận trả lời câu C4: I/ Bóng tối, bóng nửa tối: C1 Aùnh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng " vùng tối Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. C2: Vùng bóng tối ở giữa màn chắn, vùng sáng ở ngoài cùng, vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối. Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. II/ Nhật thực – nguyệt thực: Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất và thẳng hàng, trên Trái Đất xuất hiện nhật thực. Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. C4: Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, ở vị trí 2, 3 Trăng sáng. 4.4. Tổng kết Gv: Yêu cầu HS làm TN C5? Gv y/c hs trả lời câu C6? *Mở rộng : Tại sao, ở các phòng học, phòng giải phẩu người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn ?. => Trả lời : tránh được vùng tối => Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét. => + Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn -> không có ánh sáng tới bàn. + Bóng đèn ống: Nguồn sáng rộng so với vật cản -> bàn nằm trong vùng nữa tối sau quyển vở -> nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn được chiếu sáng. 4.5. Hướng dẫn học tập : * Đối với bài học ở tiết này. - Học bài. Hoàn chỉnh từ C1 -> C6 /SGK vào vở bài tập. Đọc phần có thể em chưa biết. Làm bài tập 3.1 -> 3.4 / SBT. HD: + 3.2: Dựa vào k/niệm nguyệt thực xảy ra khi nào? + 3.3: khi đĩ Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời cĩ thẳng hàng khơng? *Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Xem bài: “Định luật phản xạ ánh sáng” làm thử thí nghiệm H 4.1; 4.2. 5. PHỤ LỤC
File đính kèm:
- BAI 3 UNG DUNG DINH LUAT....doc