Giáo án Vật lý 6 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016
HĐ 2: Thực hành
Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành.
Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.
Đánh giá quá trình thực hành.
HĐ3: Vận dụng
C4: Trả lời câu hỏi SGK.
Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.
C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài.
Ngày soạn: 30/08/2015 Tiết thứ : 3 Tuần: 3 Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2. Kỹ năng: Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được. 3. Thái độ: Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: -GV: Hòn đá, đinh ốc. Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. -HS: nước. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp Báo cáo sĩ số học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì? Sửa bài tập về nhà. 3. bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA H S NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp: - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng. C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. Em hãy xác định thể tích của hòn đá. Cho học sinh làm theo nhóm C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn. C3: Rút ra kết luận. Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK. HĐ 2: Thực hành Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành. Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh. Đánh giá quá trình thực hành. HĐ3: Vận dụng C4: Trả lời câu hỏi SGK. Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6. C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài. Làm việc theo nhóm Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 - Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3 Tr/h vật không bỏ lọt bcđộ. C2: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá. C3: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. Làm theo nhóm Đo thể tích vật rắn. - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK) I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. 2. Dùng bình tràn: Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 3. Thực hành: II. Vận dụng 4. Củng cố: Giải BT 4.1, 4.2 SBT Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK). Làm bài tập 4.3 và 4.4 trong sách bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Phong Thạnh Tây, / / 2015 Tổ trưởng Nguyễn Hữu Lĩnh
File đính kèm:
- Tuan 3.doc