Giáo án Vật lý 6 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016

HĐ 1: Thảo luận cách đo độ dài. Học sinh trả lời các câu hỏi:

C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?

 Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt.

C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?

Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.

C3: Em đặt thước đo như thế nào?

C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo?

C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/08/2015
Tiết thứ:1 Tuần:1
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1+2: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng sau:
- Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
- Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ: Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: - Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. -Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm.
 -Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
-HS: Tranh vẽ to một thước kẽ có:
- GHĐ: 20cm - ĐCNN: 1mm
- Tranh vẽ to bảng H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: 
Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Hđ1 :Tổ chức tình huống học tập 
Cho học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
Để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
Hđ 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là?
- Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là các đơn vị nào ?
C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó dùng thước kiểm tra lại kết quả.
GV : “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng tốt”.
C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang tay.
GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH:
1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm.
Hđ 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
Dụng cụ đo độ dài là gì ?
Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
Em hãy xác định GHĐ và
ĐCNN và rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7.
Hđ4: Đo độ dài.
Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh
Tình huống học sinh sẽ trả lời :
- Gang tay của hai chị em không giống nhau.
- Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là :
- Đềximét (dm) 1m = 10dm.
- Centimet (cm) 1m = 100cm.
- Milimet (mm) 1m = 1000mm.
Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là : Kilômet (km) 1km = 1000m.
C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm.
1cm = 10mm ; 1km = 1000m.
C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài 1m).
- Dùng thước kiểm tra lại kết quả
C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm tra và đánh giá khả năng ước lượng của mình.
Câu trả lời đúng của học sinh.
C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.
- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?
C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?
(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài sách vật lí 6 ?
(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm).
C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
 Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (kí hiệu: m).
2. Ước lượng độ dài :
Dự đoán độ dài cần đo.
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài :
Dụng cụ đo độ dài là : Thước .
Giới hạn đo ( GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
2. Đo độ dài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ 1: Thảo luận cách đo độ dài. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
 Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt.
C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?
Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo?
C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống.
Thấy người ta đo độ dài ở đâu?
HĐ 3: Vận dụng
Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến C10 trong SGK.
(Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi)
C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực.
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo.
C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
C6: Học sinh ghi vào vở.
a. Ước lượng độ dài cần đo.
b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
C7: Câu c.
C8: Câu c.
C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.
C10: Học sinh tự kiểm tra.
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
Rút ra kết luận :
-Ước lượng độ dài cần đo.
-Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
-Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
-Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
-Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. II. VẬN DỤNG
4. Củng cố: Giải bài tập : 1-2.7, 1-2.8 SBT
Học sinh nhắc lại ghi nhớ:
Ghi nhớ: Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định.
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
- Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Phong Thạnh Tây, / / 2015
Tổ trưởng 
Nguyễn Hữu Lĩnh
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 1.doc