Giáo án Vật lý 6 - Tiết 2, Bài 3: Đo thể tích chất lỏng - Nguyễn Thanh Phương
GV đặt câu hỏi:Làm thế nào để biết 1 cái ấm chứa bao nhiêu nước?
GV mổi vật đề luôn chiếm 1 thể tích mặt dù rất nhỏ
Vậy đơn vị đo thể tích là gì?
GV gọi HS thực hiện câu C1 sgk
GV gọi HS đọc và trả lời các câu C2,3 sgk
GV gọi từng HS trả lời câu C4 sgk
GV gọi HS hoàn thành câu C5 sgk
GV hỏi ở câu C6 sgk H3.3 thì cách đặt nào đúng ?
GV hỏi ở câu C7 sgk H3.4 thì cách đặt mắt nào đúng ?
Hãy đọc kq’ câu C8 sgk?
GV ở câu C9 sgk chọn từ thích hợp điền vào chổ trống (có bảng phụ)
GV gọi HS đọc hoàn chỉnh KL
GV gọi HS đọc mục 3
GV HD HS hoàn thành bảng 3.1 sgk
GV quan sát các nhóm và HD làm
GV gọi đại diện nhóm lên trình bài kq’
Ngày soạn: Tiết 2, Tuần 02 Tên bài dạy: Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Mục tiêu 1. KT: Kể tên đc một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. 2.KN: biết xđ đc thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 3.TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức làm việc trong nhóm. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Bài soạn, đọc sách tham khảo - Bình 1 ( đựng nước chưa biết dung tích) - Bình 2 ( đựng 1 ít nước), bình chi độ, ca đong. 2. Trò: Xem bài trước ở nhà, chuẩn bị 1 cái xô cho 1 nhóm. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: KTSS 2. Kiểm tra bài củ: GV: Trình bày cách đo độ dài? HS: ghi nhớ 3. ND bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò ND ghi bảng GV đặt câu hỏi:Làm thế nào để biết 1 cái ấm chứa bao nhiêu nước? GV mổi vật đề luôn chiếm 1 thể tích mặt dù rất nhỏ Vậy đơn vị đo thể tích là gì? GV gọi HS thực hiện câu C1 sgk GV gọi HS đọc và trả lời các câu C2,3 sgk GV gọi từng HS trả lời câu C4 sgk GV gọi HS hoàn thành câu C5 sgk GV hỏi ở câu C6 sgk H3.3 thì cách đặt nào đúng ? GV hỏi ở câu C7 sgk H3.4 thì cách đặt mắt nào đúng ? Hãy đọc kq’ câu C8 sgk? GV ở câu C9 sgk chọn từ thích hợp điền vào chổ trống (có bảng phụ) GV gọi HS đọc hoàn chỉnh KL GV gọi HS đọc mục 3 GV HD HS hoàn thành bảng 3.1 sgk GV quan sát các nhóm và HD làm GV gọi đại diện nhóm lên trình bài kq’ HS trả lời HS theo dỏi HS: lít, mét khối HS làm trên bảng 1m3=1000dm3 =106cm3 1m3=1000lít =106ml=106cc HS làm C2 : H3.1 tìm GHĐ và ĐCNN của từng dụng cụ HS làm C2: ta dùng chai, ca đong.. có sẳn dung tích HS dựa vào H3.2 trả lời C4 a/GHĐ:100ml, ĐCNN: 2ml b/GHĐ:250ml,ĐCNN:50ml c/GHĐ:300ml,ĐCNN:50ml HS: trả lời và ghi vào vở HS trả lời câu b: đặt thẳng đứng HS trả lời câu b: đặt mắt nhìn ngang HS đọc a/ 70cm3, b/ 50cm3, c/ 40cm3 HS hoàn thành câu C9 trong bảng phụ HS hoàn chỉnh KL HS đọc mục 3 và hoàn thành theo nhóm HS thực hiện HS trình bài nd bảng 3.1 I. Đơn vị đo đo thể tích: 1 lít = 1dm3 1ml = 1cm3 C1 sgk II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2,3 sgk C4 sgk C5 sgk Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai, lọ, ca đong có ghi sẳn dung tích. 2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: C6 sgk C7 sgk C8 sgk * KL: sgk C9 sgk (1) thể tích; (2)GHĐ; (3) ĐCNN; (4) thẳng đứng; (5) ngang; (6) gần nhất. 3. Thực hành: *Ghi nhớ (sgk) 4. Củng cố : GV: gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk ? HS: đọc ghi nhớ GV: Để đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ ta phải làm gì để có kq’ đúng? BT: Người ta muốn chứa 20 lít nước bằng các can nhỏ có ghi 1,5 lít. Số ghi trên can có ý nghĩa gì? Và phải dùng ít nhất bao nhiêu can? HD: 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Về học bài theo sgk, làm các BT ở SBT - Học thuộc phần ghi nhớ sgk - Xem trước bài 4 IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: .................................................................................................................... * Khuyết:................................................................................................................. * Định hướng cho tiết sau:...................................................................................... Phong Thạnh A, ngày...../...../2015 Ký duyệt T2 Long Thái Vương
File đính kèm:
- Bai_3_Do_the_tich_chat_long.doc