Giáo án Vật lý 6 - Tiết 19, Bài 16: Ròng rọc - Nguyễn Thị Ngọc Hà

-GV nêu vấn đề cho HS đề xuất phương án giải quyết?=>Bài mới.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: (8’)

- Dùng ròng rọc mắc theo sơ đồ 16.2

 - Giới thiệu cấu tạo của ròng rọc.

- Làm TN đối với hai loại ròng rọc để cho HS phân biệt?

Hoạt động 3: Tìm hiểu công dụng của ròng rọc: (12’)

- Giới thiệu dụng cụ TN và hướng dẫn HS làm TN?

- Thống nhất ý kiến của các nhóm và ghi kết quả?

- Từ kết quả TN y/c HS hoàn thành C3-C4?

 

doc2 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Tiết 19, Bài 16: Ròng rọc - Nguyễn Thị Ngọc Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19	 Ngày soạn: 30-12-2015
Tiết : 19 Ngày dạy : 02-01-2016
Bài 16:
RÒNG RỌC
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
2. Kĩ năng: - Cách đo lực kéo khi dùng ròng rọc.
3. Thái độ: - Trung thực trong học tập, vận dụng kiến thức trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Ròng rọc cố định, ròng rọc động, vật nặng, giá TN.
Lực kéo vật lên trong trường hợp
Chiều của lực kéo
Cường độ lực kéo (N)
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên trên
F1..........................
Dùng ròng rọc cố định
Từ trên xuống dưới
F2..........................
Dùng ròng rọc động
Từ dưới lên trên
F3..........................
2. HS: 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1’)
6A1:.
6A2:.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Các loại máy cơ đơn giản?
 - Máy cơ đơn giản giúp chúng ta làm việc như thế nào?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (1’)
-GV nêu vấn đề cho HS đề xuất phương án giải quyết?=>Bài mới.
- HS đề xuất phương án giải quyết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: (8’)
- Dùng ròng rọc mắc theo sơ đồ 16.2
 - Giới thiệu cấu tạo của ròng rọc.
- Làm TN đối với hai loại ròng rọc để cho HS phân biệt?
- Theo dõi và tiến hành.
- Theo dõi và 
tìm hiểu cấu tạo
của ròng rọc.
- Theo dõi.
I. Tìm hiểu ròng rọc:
- Ròng rọc cố định và ròng rọc động.
- C1:+ Bánh ròng rọc có rãnh để luồng dây kéo, giá ròng rọc, móc và trục của ròng rọc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công dụng của ròng rọc: (12’)
- Giới thiệu dụng cụ TN và hướng dẫn HS làm TN?
- Thống nhất ý kiến của các nhóm và ghi kết quả?
- Từ kết quả TN y/c HS hoàn thành C3-C4?
- Nhận dụng cụ sau khi GV giới thiệu và phân chia dụng cụ.
- Lắp ráp và tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV.
- Trình bày kết quả của nhóm.
- Ghi vở sau khi GV thống nhất các ý kiến.
+ Dùng ròng rọc cố định kéo vật lên với một lực nhỏ hơn khi không dùng ròng rọc.
+ Dùng ròng rọc động kéo vật lên với một lực nhỏ hơn so với khi dùng ròng rọc động.
II. Ròng rọc giúp chúng ta làm việc dễ dàng như thế nào?
1. TN: Sgk
2. Nhận xét: 
- C3:
a. Dùng ròng rọc cố định thì lực kéo có: 
+ Chiều: trên xuống. 
Cường độ: bằng trọng lượng vật.
b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên có: 
+ Chiều: dưới lên. 
Cường độ: nhỏ hơn trọng lượng vật.
3. Kết luận:
- Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Hoạt động 4: Vận dụng: (14’)
-GV hướng dẫn cho HS về nhà làm câuC5-C7?
- C5: HS lấy ví dụ.
- C6: Khi dùng ròng rọc động có thể thay đổi cả về hướng và độ lớn của lực.
- C7: Hình 2 lợi về lực hơn vì dây kéo qua hai ròng rọc cố định và 2 ròng rọc động.
III . Vận dụng:
- C5: HS lấy ví dụ.
- C6: Khi dùng ròng rọc động có thể thay đổi cả về hướng và độ lớn của lực.
- C7: Hình 2 lợi về lực hơn vì dây kéo qua hai ròng rọc cố định và 2 ròng rọc động.
IV. Củng cố: (1’) - Cho HS đọc ghi nhớ SGK?
 - Ròng rọc giúp chúng ta làm việc như thế nào? Lấy ví dụ.
V. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Lấy 3 ví dụ trong thực tế các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của ròng rọc ; làm bài tập SBT. học ghi nhớ SGK; chuẩn bị bài mới bài ôn tập. 
VI. Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan_19_li_6_tiet_19.doc