Giáo án môn Vật lý 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.

2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.

Tích hợp GDBVMT vào mục I: sự dãn nở vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn

4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Năng lực về kiến thức, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Một băng kép và giá TN để lắp băng kép.

2. Học sinh: Cồn, bông.Một chậu nước. Khăn. Hình vẽ khổ lớn 21.2, 21.3, 21.5.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Tổ chức lớp

 

docx31 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ánh giá. Chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Nghiên cứu về băng kép
- Giới thiệu cấu tạo của băng kép.
- Hướng dẫn HS đọc SGK và lắp TN, điều chỉnh vị trí của băng kép sao cho vị trí băng kép ở vào khoảng 2/3 ngọn lửa đèn cồn.
+Lần thứ nhất: Mặt đồng ở phía dưới (H21.4a).
+Lần thứ hai: Mặt đồng ở phía trên (H21.4b).
- Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi C7, C8, C9.
HĐ 4: Vận dụng
- Giới thiệu ứng dụng của băng kép.
- Cho HS quan sát hình 21.5, nêu sơ qua cấu tạo của bàn là điện, chỉ rõ vị trí lắp băng kép, ngoài ra giới thiệu thêm về 1 đèn có trong bàn là.
- Dòng điện qua băng kép có tác dụng làm nóng băng kép→hiện tượng gì sẽ xảy ra với băng kép? Đèn có sáng không? Mạch điện có dòng điện chạy qua không?
- Ngoài ứng dụng băng kép trong bàn là, em hãy cho ví dụ về các thiết bị sử dụng băng kép để tự động đóng ngắt điện mà em biết?
Hoạt động của học sinh
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.
1. Thí nghiệm.
- Bố trí TN như hình 21.1a.
- Lắp chốt ngang, rồi vặn ốc để siết chặt thanh thép lại.
Dùng bông tẩm cồn đốt thật nóng thanh thép.
2.Trả lời câu hỏi:
C1. Thanh thép nở ra (dài ra).
C2.Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3. Bố trí TN như hình 21.1b, rồi đốt nóng thanh thép. Sao đó vặn ốc để siết chặt thanh thép lại. Nếu dùng một khăn tẩm nước lạnh phủ lên thanh thép thì chốt ngang cũng bị gãy.Kết luận:
Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1)-nở ra. (2)-lực.
 (3)-vì nhiệt. (4)-lực.
Học sinh lắng nghe và liên hệ
4. Vận dụng.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghi trả lời C5, C6.
- HS trả lời,các HS khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh ghi bài
C5: Chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa có để một khe hở. Khi nhiệt độ tăng đường ray dài ra. Nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây lực lớn làm cong đường ray.
C6: Hai gối đỡ có cấu tạo không giống nhau. Một gối đỡ được đặt trên các con lăn để tạo điều kiện cho cầu dài ra mà không bị ngăn cản khi nhiệt độ tăng.
II. Băng kép
1. Quan sát thí nghiệm.
- Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau: Đồng và kẽm, được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh, tạo thành một băng kép.
- Hơ nóng băng kép:
+Mặt đồng ở phía dưới (H21.4a).
+Mặt đồng ở phía trên (H21.4b).
2. Trả lời câu hỏi.
C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.
C8: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
C9: Băng kép đang thẳng. Nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị cong và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
3.Vận dụng.
Băng kép được sử dụng nhiều ở các thiết bị tự động đóng-ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi.
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm trên. 
4. Củng cố
Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà: xem lại các câu hỏi đã chữa và Làm các bài tập 21.1 đến 21.6 SBT.
Ngày soạn: / /20
TIẾT 23. BÀI 22: NHIỆT KẾ- NHIỆT GIAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
2. Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
Tích hợp GDBVMT vào mục 1: có nhiều loại nhiệt kế khác nhau, biết sử dụng chúng cho phù hợp
4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Năng lực về kiến thức, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 3 chậu thuỷ tinh hoặc 3 cốc đong có miệng rộng) mỗi chậu đựng một ít nước.
 Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc dầu nhờn pha màu), một nhiệt kế y tế.
2. Học sinh: Một ít nước đá. Một phích nước nóng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức lớp
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
Vắng
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
3. Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập 
GV hướng dẫn HS đọc mẩu đối thoại phần mở đầu SGK.
→ĐVĐ: Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người đó có sốt hay không?
- Nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí nào?
HĐ 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh 
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện TN ở hình 22.1 và 22.2.
Hướng dẫn HS pha nước nóng cẩn thận, và làm lần lượt các bước theo hướng dẫn của SGK.
- Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về kết luận rút ra từ TN.
- GV: Qua TN ta thấy cảm giác của tay là không chính xác, vì vậy để biết người đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế.
HĐ 3: Tìm hiểu về nhiệt kế 
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HSquan sát hình 22.5 để trả lời C3:Cho biết GHĐ, ĐCNN, và công dụng của các nhiệt kế.(theo bảng 22.1)
- Cấu tạo nhiệt kế yte có cấu tạo như thế nào?GV hướng dẫn để HS trả lời tác dụng chỗ thắt của ống bầu đựng thuỷ ngân .(C4)
- GV phát cho hs một số nhiệt kế: nhiệt kế yte, nhiệt kế rượu,nhiệt kế thủy ngân. Cho biết: ĐCNN và GHĐ của các nhiệt kế đó.
* Báo cáo kết quả, thảo luận
-Yêu cầu 2 nhóm học sinh lên bảng dán kết quả C3.
- HS khác quan sát, rồi nhận xét.
-Gọi 2 học sinh trả lời c4
- Gọi 4 HS cho biết GHĐ, ĐCNN của nhiệt kế được phát.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá. Chuẩn kiến thức.
Tích hợp: Gv thông báo
+ Sử dụng nhiệt kế thủy ngân có thể đo được nhiệt trong khoảng biến thiên lớn, nhưng thủy ngân là chất rất độc gây hại sức khoe con người nên khi sử dụng cần tuân thủ quy tắc an toàn
+Ta nên sử dụng nhiệt kế dầu có pha màu và nhiệt kế rượu
HĐ 4: Tìm hiểu các loại nhiệt giai 
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- Giới thiệu hai loại nhiệt giai Xenxiút 
- Cho HS quan sát hình vẽ nhiệt kế rượu, quan sát nhiệt kế rượu, trên đó có các nhiệt độ được ghi nhiệt giai Xenxiút 
→Tìm nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai:
GV hướng dẫn học sinh tự đọc thêm phần b
- GV hướng dẫn HS cách chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiút sang nhiệt giai Farenhai và ngược lại.
Hoạt động của học sinh
- HS đọc: ...
1. Nhiệt kế.
C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh.
C2: Xác định nhiệt độ 00C và 1000C, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm :quan sát h22.5, thảo luận thống nhất trả lời C3 vào phiếu học tập.
- HS suy nghĩ cá nhân C4
- Hs quan sát nhiệt kế được phát để trả lời.
- Đại diện HS lên dán kết quả trên bảng.
Hs dưới lớp quan sát rồi nhận xét.
- HS trả lời,
các HS khác nhận xét bổ sung.
-HS trả lời
- Học sinh ghi bài
C3: 
Loại nhiệt kế
Giới hạn đo
Độ chia nhỏ nhất
Công dụng
Nhiệt kế rượu
Từ đến 
Đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế thuỷ ngân
Từ đến 
Đo nhiệt độ trong các TN
Nhiệt kế y tế
Từ đến 
Đo nhiệt độ cơ thể
C4: Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra ngoài cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.
Hs lắng nghe.
2. Nhiệt giai.
a. Giới thiệu nhiệt giai Xenxiut
Xenxiút
Nước đá đang tan
Nước đang sôi
b. Tìm hiểu nhiệt giai Faraday(đọc thêm)
4. Củng cố
- Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. Lưu ý: nhiệt độ trong nhiệt giai Kenvin gọi là Ken vin, kí hiệu chữ K
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 22.1 đến 22.7 SBT.
- Ôn tập kiến thức về máy cơ đơn giản và sự dãn nở vì nhiệt của các chất để giờ sau kiểm tra 1 tiêt.
Ngày soạn: / /2020
TIẾT 24: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đánh giá khả năng tiếp thu của học sinh, điều chỉnh phương pháp giảng dạy.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy, độc lập, vận dụng kiến thức.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Năng lực về kiến thức, sử dụng ngôn ngữ, năng lực cá thể.
B. CHUẨN BỊ
Ra đề kiểm tra theo hình thức: TNKQ+TL (Trong đó TNKQ 60%+TL 40%)
 Mức độ
Tên 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN KQ
TL
TN KQ
TL
TN KQ
TL
TN KQ
TL
Máy cơ đơn giản
số câu
số điểm
%
- Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động.
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ ra lợi ích của nó.
2 
 1đ
1
 1đ
5
3đ -30%
Sự nở vì nhiệt
số câu
số điểm
%
Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, chất lỏng, chất khí. 
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
1
 0,5đ
4
 2đ
1
 3đ
6
5,5đ- 55%
Nhiệt kế. Nhiệt giai
số câu
số điểm
%
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
3
1,5
15%
2
1đ
1
 0,5đ
TS câu
TS điểm 
TS %
7
3,5đ
35%
5
2,5đ
25%
2
4đ
40%
14
10đ
100%
Ma trận
II. Đề kiểm tra và điểm số
A. TNKQ(5đ)*Chọn chữ cái đứng trước đáp đáp án đúng
1. Trong nhiệt giai xenxiut nhiệt độ của nước đang sôi là
A.1000 C 	 B. 00 C 	 C. 900 C 	 D.420 C
2. Chọn câu phát biểu sai:
A. Ròng rọc hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.
B. Ròng rọc kép gồm 2 ròng rọc có đường kính khác nhau được gắn với nhau.
 	C. Ròng rọc động chỉ có thể thay đổi độ lớn của lực kéo vật.
D. Pa lăng là một hệ thống ròng rọc gồm nhiều ròng rọc động ghép lại với nhau, dùng để nâng các vật có trọng lượng rất lớn.
3. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi
A. Nhiêt kế rượu C. Nhiệt kế dầu
B. Nhiệt kế thủy ngân D. Nhiệt kế yte
4. Trong các cách sắp xếp sự nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào là đúng?
A. Rắn, lỏng ,khí. C. Lỏng , rắn , khí.
B. Khí , lỏng , rắn. D. Khí, rắn, lỏng.
5. Cầu thang xoắn là 1 ví dụ về máy cơ đơn giản nào?
A. Ròng rọc động
B. Đòn bẩy
C. Mặt phẳng nghiêng
D. Ròng rọc cố định
6. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì nó phồng lên vì
A.vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và nó phồng lên.
B. vỏ bóng bàn nóng lên , nở ra.
C. không khí trong quả bóng bàn nóng lên, nở ra.
D. nước nóng tràn qua khe hở vào quả bóng.
7. Dùng ròng rọc cố định ta sẽ lợi về
 A. cường độ của lực kéo. B. hướng của lực kéo. 
C. hướng và cường độ lực kéo. D. không lợi về gì cả.
8 . Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng nhiệt kế nào?
 A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế y tế 
 C. Nhiệt kế nước D.
9. Chỉ ra câu sai
 A. Ròng rọc động giúp ta thay đổi cả hướng và cường độ lực kéo
 B. Khi nâng hoặc di chuyển vật người ta có thể sử dụng nhiều ròng rọc
 C. Ròng rọc cố định giúp ta lợi về cường độ lực kéo
 D. 
10. Chỉ ra câu sai:
 A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
 B. Chất lỏng khác nhau thì sự nở vì nhiệt khác nhau.
 C. Khi đun nước nếu ta đổ nước đầy ấm thì khi nước sôi nước sẽ tràn ra ngoài.
 D. Ở 4°C nước có trọng lượng riêng nhỏ nhất.
11. Chỉ ra câu sai:
 A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
 B. Chất lỏng khác nhau thì sự nở vì nhiệt khác nhau.
 C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
 D. Khi đun nóng chất khí thì khối lượng riêng giảm.
12. Chọn câu đúng trong các câu sau:
 A. Khi nhiệt độ tăng thì chất rắn nở ra, nhiệt độ giảm thì chất rắn co lại.
 B. Chất rắn nở ra khi lạnh và co lại khi nóng lên.
 C. Khi thay đổi nhiệt độ chất rắn không dãn nở.
 D. Mọi chất rắn đều dãn nở vì nhiệt như nhau.
B.TỰ LUÂN.(4đ)
Câu 11(1đ)
Nêu 1 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế? Cho biết tác dụng của ròng rọc trong trường hợp đó?
Câu 12 :(2đ) 
Một bình đun nước có thể tích 200lit ở 200C. Khi nhiệt độ tăng từ 200C đến 800C thì một lít nước nở thêm 27 cm3. Hãy tính thể tích của nước trong bình khi nhiệt độ lên đến 800C?
Câu 13(2đ)
III. Đáp án và thang điểm chi tiết
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
A.TNKQ
*Chọn đúng mỗi đáp án được 0,5điểm
1
2
3
4
5
6
A
A
B
B
C
C
7
8
9
10
11
12
B
B
C
D
D
A
6
13
B.TỰ LUẬN
Ví dụ: sử dụng ròng rọc cố định để kéo nước từ dưới giếng lên cao
Khi sử dụng ròng rọc này giúp tat hay đổi hướng kéo nước so với khi kéo vật lên trực tiếp
0,5
0,5
14
a.VD làm đường bêtong
khi làm đường beetong ta thường phải làm thành từng mảnh lớn, giữa các mảnh để 1 khoảng cách nhỏ để khi nhiệt độ cao bêtong dãn nở 
b.độ tăng thể tích của rượu: 1,058 – 1=0,058 lit
 độ tăng thể tích của nước: 1,012 – 1 =0,012 lít
Rượu dãn nở vì nhiệt tốt hơn nước.
0,5
1,5
0,75
0,75
0,5
C. TỔ CHỨC KIỂM TRA
I. Ổn định tổ chức lớp sĩ số 6A:
II. Kiểm tra 
GV phát đề- soát đề
Quan sát học sinh làm bài
D. Kết thúc giờ kiểm tra
Hết giờ GV thu bài
Nhận xét:
E. HDVN
Làm lại bài kiểm tra vào vở
Ngày soạn: / /20
 TIẾT 25. CHỦ ĐỀ : SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất và ngược lại.quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy và đông đặc.
2. Kỹ năng 
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn về sự thay đổi về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy và đông đặc của chất rắn.
- Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: GD ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường, hướng học sinh say mê nghiên cứu khoa học.
Tích hợp ƯP BĐKH và BVMT vào mục 1(bài 24): tìm hiểu ảnh hưởng của hiện tượng băng tan ở bắc cực tới khí hậu và con người.
4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lý, thực hành vật lý, tính toán, giải quyết vấn đề thông qua môn vật lý, vận dụng kiến thức vật lý vào cuộc sống
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
 - Hình thức: Tổ chức tại lớp.
 - Phương pháp: Sơ đồ, đồ thị, suy diễn, vấn đáp.
 - Phương tiện: Bảng phụ
III. CHUẨN BỊ 
1.Giao viên: phiếu học tập, bảng 24.1;bảng phụ vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình nóng chảy và đông đặc.
2. Học sinh- Phiếu học tập chuẩn bị sẵn câu trả lời cho 3 câu hỏi GV yêu cầu từ giờ trước.
 - Giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn? 
3. Tổ chức lớp
 Phần Khởi động: hoạt động cá nhân
Phần hình thành kiến thức mới: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo bàn.
Phần luyện tập, vận dụng , tìm tòi mở rộng: hoạt động cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Tổ chức: 
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
Vắng
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới.
HĐ1: Hoạt động khởi động: 
* Phương án 1: Dùng phiếu học tập.
 Câu hỏi 1: 
 - Những bức tượng đồng to, đẹp trong các Đền, Chùa là do:
 A. Tự nhiên. B. Nhân tạo.
Câu hỏi 2 :
 - Em để quên chai nước ngọt ( vỏ nhựa ) trong tủ lạnh đã bị đông thành đá. Làm thế nào để em có thể uống nước trong chai nước ngọt này ? 
Câu hỏi 3:
 - Về mùa hè, em thường làm nước đá giải khát bằng cách nào?
* Phương án 2: Dùng tranh hoặc video về hiện tượng băng tan ở Bắc Cực: 
 Vấn đề nảy sinh: - Tại sao băng tán? ( Nhiệt độ tăng lên)
 - Băng tan dẫn đến hiện tượng gì? ( nhiều thành phố trên thế giới bị biến mất)
 - Băng tan sẽ liên quan đến hiện tượng Vật lý nào?
 => vào bài
HĐ2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 1: Tìm hiểu sự nóng chảy và sự đông đăc
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Y/c HS đọc thông tin trong SGK. Hình 24.1 là TN đối với chất nào ? 
- GV mô tả thí nghiệm đun nóng băng phiến. 
- Yêu cầu HS đọc kết quả được ghi trong bảng 24.1? ( Gv treo bảng phụ 24.1) 
- Em hãy dự đoán điều gì xảy ra nếu để nguội dần băng phiến sau khi đã nóng chảy ?
- GV treo bảng 25.1. Bảng 25.1 diễn tả điều gì của băng phiến ? 
- Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu chuyển thể ? Trong bao lâu ?
 - Tới phút bao nhiêu thì đông đặc hết ?
- Thế nào là sự nóng chảy ? Thế nào là sự đông đặc ?
* Báo cáo kết quả, thảo luận
 -Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
Hs khác nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV đánh giá câu trả lời của học sinh.
- Lấy ví dụ trong cuộc sống về sự nóng chảy và đông đặc?
 - Y/c HS trả lời C6.25
Tích hợp môi trường :
+ Do sự nóng lên của trái đất mà băng ở hai cực tan ra làm mực nước biển dâng cao(tốc độ dâng mực nước biển trung bình hiện nay là 5cm/10 năm). Mực nước biển dâng cao có nguy cơ nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng ven biển trong đó có đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam.
+ Để giảm thiểu tác hại của việc mực nước biển dâng cao, các nước trên thế giới (đặc biệt là các nước đang phát triển) cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính (là nguyên nhân gây ra tình trạng Trái Đất nóng lên).
- Gv đưa ra bài vẽ trên bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. Hướng dẫn học sinh cách vẽ đường biểu diên rồi giao bài tập về nhà.
I. Sự nóng chảy và đông đặc
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
* HS thực hiện nhiệm vụ:
(học sinh hoạt động cá nhân)
- HS đọc.
- hs nghe GV mô tả TN đun băng phiến. 
- HS quan sát bảng phụ 
- HS trả lời.
Hs khác nhận xét.
- HS ghi vở.
C2.24 : 800C. Rắn và lỏng
C4.24 : Tăng
- Quá trình để nguội băng phiến
C1.25: 800C. Từ phút 4 đến 7
- Phút thứ 8
2. Rút ra kết luận
* Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. 
C6.25: - Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang lỏng, khi nung trong lò đúc.
 - Đồng lỏng đông đặc : từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong khuôn đúc.
- HS lắng nghe tìm hiểu các biện pháp giảm thiểu tác hại của mực nước biển dâng cao
2. Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ(bảng phụ)
- HS lắng nghe, về nhà hoàn thiện
Nội dung 2 : Nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của các chất
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Căn cứ vào đường biểu diễn, trả lời C1.Bài 24
- Đoạn thẳng nằm ngang hay nằm nghiêng diễn tả điều gì?
- Y/c HS trả lời C5 Bài 24 ? và C4 Bài 25
* Báo cáo kết quả, thảo luận
-Yêu cầu hs học sinh trả lời, hs dưới lớp nghe , nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv đánh giá câu trả lời của hs.
Vậy nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là bao nhiêu ? So sánh với nhiệt độ đông đặc ?
* GV yêu cầu HS quan sát bảng 25.2 sgk/78
Nêu ý nghĩa của bảng?
- Trong bảng chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ? thấp nhất ? 
- Các chất khác nhau thì nhiệt nóng chảy như thế nào? 
- Nước có nhiệt độ đông đặc là bao nhiêu? 
II. Nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh hoạt động cá nhân
, quan sát đường biểu diễn trả lời.
- HS trả lời.
Hs khác nghe rồi nhận xét.
Hs ghi vở
C1 .24 : Giảm dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng
C5.24 
(1) 800C
(2) không thay đổi
C4.25:
 (1) 800C
 (2) bằng
 (3) không thay đổi.
- HS quan sát, trả lời.
* Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.nhiệt độ đó được gọi là nhiệt độ nóng chảy.nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong thời gian nóng chảy( hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.
HĐ 3. Luyện tập:
- Yêu cầu HS Trả lời câu C5, C7 (sgk/78,79)?
Tích hợp môi trường 
+Vào mùa đông, ở xứ lạnh khi lớp nước phía trên mặt đóng băng có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của lớp nước phía dưới, vì vậy lớp băng ở phía trên tạo ra lớp cách nhiệt, cá và các sinh vật khác vẫn có thể sống được ở lớp nước phía dưới lớp băng.
+, Ở xứ lạnh, vào mùa đông có băng tuyết. băng tan thu nhiệt làm cho nhiệt độ môi trường giảm xuống. khi gặp thời tiết như vậy cần có biện pháp giữ ấm cho cơ thể.
-HS suy nghĩ trả lời
C5 : Nước đá. Từ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -40C đến 00C. từ phút thứ 1 đến phút thứ 4, nước đá nóng chảy,nhiệt độ không thay đổi. từ phút thứ 4 đến phút thứ 7, nhiệt độ của nước đá tăng dần.
C7 : Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan
HS lắng nghe.
HĐ 4. Vận dụng
Gv đưa ra bài tập trên bảng phụ.Yêu cầu hs làm bai tập TNKQ
* Bài tập 1: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không liên quan đến sự 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_vat_ly_6_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx