Giáo án Vật lý 6 bài 11: Khối lượng riêng – bài tập

Tính khối lượng của một vật theo KLR

Công thức tính khối lượng của một vật theo KLR:

 m = V. D

Trong đó:

D: là KLR (kg/m3).

 m: là khối lượng (kg)

V: là thể tích (m3).

C2: mđá = 0,5m3. 2600kg/m3

 mđá = 1300kg.

C3: m = V. D

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 3764 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 bài 11: Khối lượng riêng – bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11	Ngày soạn: 16/10/2013
Tiết PPCT: 11	Lớp: 6
Bài 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- HS nắm được kái niệm, đơn vị, ý nghĩa của Khối lượng riêng.
- Tính Khối lượng của vật theo khối lượng riêng.
- Tính thể tích của vật khi biết khối lượng và khối lượng riêng.
2. Kỹ năng: 
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
- Vận dụng được công thức D = để giải các bài tập đơn giản.
- Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng 
3. Thái độ: 
Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học: Bảng khối lượng riêng của một số chất, phiếu học tập
2. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Lực kế là gì?
- Viết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
- Làm bài tập 10.2?
3. Bài mới:
Vào bài: ( 2 phút) như SGK.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu KLR; xây dựng công thức tính khối lượng theo KLR (13 phút)
- GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1.
- GV: Gợi ý phương án A. có thể thực hiện được không?, Phương án B.?
- GV: 1m3 sắt thì có KL là 7800kg => 7800kg/m3 gọi là KLR của sắt
- GV: Vậy KLR của một chất là gì?
- GV: Treo bảng KLR của một số chất và yêu cầu HS quan sát.
- GV: Qua bảng KLR của một số chất, em có nhận xét gì?
- GV: Hướng dẫn HS giải thích ý nghĩ các số liệu trong bảng:
Ví dụ: KLR của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa cứ 1m3 sắt thì có KL là 7800kg
- GV: Gợi ý cho HS trả lời C2:
1m3 đá có khối lượng là m = ?
0,5 m3 đá có khối lượng là m = ?
- GV: Yêu cầu HS dựa vào câu C2 để trả lời câu C3.
- GV: Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không ?
- GV: Vậy không cần cân ta phải làm thế nào?
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng. (18 phút)
- GV: Yêu cầu HS trả lời C6 
Lưu ý Hs tóm tắt đề, đổi đơn vị phù hợp.
- GV: Gọi HS lên bảng làm BT11.2/SBT: Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. tính KLR của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3
- GV: Phát phiếu học tập:
BT1: Tính khối lượng của 2lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước và dầu hỏa lần lượt là: 1000kg/m3 và 800kg/m3.
BT2 Tính trọng lượng của thanh sắt có thể tích 100cm3? Biết KLR của sắt là 7800kg/m3
- GV: Hướng dẫn BT2:
- HS: Đọc câu C1.
- HS: C1: chọn B
+ V = 1dm3 m = 7,8 kg.
+ V = 1m3 =1000dm3 
 m = 7800 kg.
+ V = 0,9 m3 
 m = (7800.0,9):1 = 7020 kg.
- HS: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là KLR của chất đó.
- HS: Quan sát.
- HS: cùng một thể tích V=1m3, các chất khác nhau thì KLR khác nhau
- HS: Lắng nghe.
- HS: trả lời
C2 :
 1m3 đá m=2600kg
0,5m3 đá m=1300kg
- HS: 
C3: m = V. D
- HS: Muốn biết khối lượng của một vật không nhất thiết phải cân
- HS: Ta dựa vào KLR và thể tích vật
- HS: Giải bài tậpC6 
- HS lên bảng giải BT11.2, các HS còn lại tự giải vào vở ghi.
- HS: Nhận phiếu học tập và giải bài tập
* BT1
Tóm tắt
V nước=2 lít = 0,002m3
V dầu hỏa= 3 lít=0,003m3
D nước=1000kg/m3
D dầu hỏa= 800kg/m3
m nước= ?
m dầu hỏa= ?
Giải 
khối lượng của 2lít nước:
m=D.V= 1000.0,002=2kg
khối lượng của 3 lít dầu hỏa:
m=D.V= 800.0,003=2,4 kg
* HS giải BT2
Tóm tắt
V=100cm3=0,000400m3
D=7800kg/m3
P=?
Giải 
Khối lượng của thanh sắt là
 m= D.V= 7800. 0,000400=3,12kg
Trọng lượng của thanh sắt là
P= 10.m=10.3,12= 31,
I. Khối lượng riêng.Tính KL của một vật theo KLR
1. Khối lượng riêng.
 - Khối lượng của một mét khối một chất gọi là KLR của chất đó. (kí hiệu là D) 
- Đơn vị của KLR là Kg/m3.
2. Bảng KLR của một số chất. 
(SGK).
3. Tính khối lượng của một vật theo KLR
Công thức tính khối lượng của một vật theo KLR:
 m = V. D
Trong đó: 
D: là KLR (kg/m3). 
 m: là khối lượng (kg) 
V: là thể tích (m3).
C2: mđá = 0,5m3. 2600kg/m3
 mđá = 1300kg.
C3: m = V. D
II. Bài tập vận dụng
*C6: 
 Tóm tắt
V=40dm3=0,04m3
 Dsắt=7800kg/m3
m=?
P=?
Giải
-Khối lượng của thỏi sắt là:
m.=V.D=0,04.7800 =312(kg)
-Trọng lượng của thỏi sắt là:
P=10m=10.312 =3120(N)
* 11.2
Tóm tắt
m= 397g=0,397kg
V=320m3=0,000320m3
D=?(kg/m3)
Giải
KLR của sữa là
D=m:V=0,397:0,000320
 = 1240,6kg/m3
* BT1
Tóm tắt
V nước=2 lít = 0,002m3
V dầu hỏa= 3 lít=0,003m3
D nước=1000kg/m3
D dầu hỏa= 800kg/m3
m nước= ?
m dầu hỏa= ?
Giải 
khối lượng của 2lít nước:
m=D.V= 1000.0,002=2kg
khối lượng của 3 lít dầu hỏa:
m=D.V= 800.0,003=2,4 kg
IV. CỦNG CỐ: (3 phút)
- KLR của một chất là gì?Nói KLR của nhôm là 2700kg/m3 nghĩa là gì?
- Viết CT? Đơn vị?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)
- Học bài 
- Chuẩn bị trước mục II Trọng lượng riêng- bài 11
- Làm BT: 11.1, 11.4, 11.9,11.12 trong SBT

File đính kèm:

  • docBai_11_Khoi_luong_rieng__Trong_luong_rieng_20150725_091146.doc
Giáo án liên quan