Giáo án Vật lí 6 cả năm

 Tiết 21

CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC

 Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN

I. MỤC TIÊU:

1. Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn và các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

2. Đọc và biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.

II. CHUẨN BỊ: một quả cầu bằng kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn lau khô sạch.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: (Không).

3. Giảng bài mới:

 

doc70 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2172 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 6 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo thể nào so với trọng lượng của vật?
Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật lên mặt phẳng đó ra sao?
Hướng dẫn về nhà:
Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: BT 14.2 và 14.4 trong sách bài tập.
********************************************************
 TiÕt: 16 Ngµy 14 th¸ng 12 n¨m 2014 
Bài 15: ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU:
Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F1 là O1, lực F2 là O2.
Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sồng.
II. CHUẨN BỊ:
 Cho mỗi nhóm học sinh: 
Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên.
Một khối trụ kim loại có móc 2N.
Một giá đỡ có thanh ngang.
 Cho cả lớp: 
 – Một vật nặng.
Một cái gậy.
Một vật kê.
Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4.
Bảng kết quả thí nghiệm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng).
Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn.
Giảng bài mới (35 phút):
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập.
Một số người quyết định dùng cần vợt để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ dàng hơn hay không? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy.
Cho học sinh quan sát các hình vẽ, sau đó đọc nội dung mục 1. Cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?
(Giáo viên tóm tắt nội dung và ghi lên bảng)
C1: Học sinh điền các chữ O; O1; O2 vào vị trí thích hợp trên H 15.2; H 15.3.
Hoạt động 3: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề SGK sau đó giáo viên đặt câu hỏi:
– Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì?
– Khoảng cách OO1 và OO2 là gì?
I. Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy:
 Các đòn bẩy đều có một điểm xác định gọi là điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa
– Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1).
– Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3 (O2)
 4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2).
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 1. Đặt vấn đề:
Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì các khoản
– Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: “So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2.
Cho học sinh chép bảng kết quả thí nghiệm.
C2: Đo trọng lượng của vật.
Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp trong bảng 15.1.
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Hoạt động 4 : Ghi nhớ và vận dụng
C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H 15.5.
C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm giảm lực kéo.
g cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều 
kiện gì?
2. Thí nghiệm: 
 a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang.
 b. Tiến hành đo: 
C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào bảng 15.1.
 3. Rút ra kết luận: 
C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
C4: Tùy theo học sinh.
C5: Điểm tựa
– Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.
– Trục bánh xe cút kít.
– Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
– Trục quay bấp bênh.
 Điểm tác dụng của lực F1:
– Chỗ nước đẩy vào mái chèo.
– Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm.
– Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.
– Chỗ một bạn ngồi.
 Điểm tác dụng của lực F2:
– Chỗ tay cầm mái chèo.
– Chỗ tay cầm xe cút kít.
– Chỗ tay cầm kéo.
– Chỗ bạn thứ hai.
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc thêm vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
Củng cố bài:
Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào?
Để lực F1 < F2 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?
(Chép phần ghi nhớ vào vở).
Dặn dò: 
Học thuộc nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập.
************************************************** 
TiÕt 17 Ngµy 14 th¸ng 12 n¨m 2014
 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Hệ thống hóa kiến thức đã học.
Vận dụng các công thức và biết sử dụng để giải các bai tập.
II. CHUẨN BỊ:
 Hệ thống các câu hỏi để ôn tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: (Vận dụng vào trong hệ thống câu hỏi).
Giảng bài mới:
Câu hỏi ôn tập
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Viêt Nam là gì? Khi dùng thước đo cần phải biết điều gì?
Cho biết dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đơn vị đo thể tích.
Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước trong hai trường hợp:
Dùng bình chia độ.
Bình tràn.
Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, dụng cụ đo khối lượng?
Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho biết đơn vị lực. Đo lực ta dùng dụng cụ nào?
Cho biết những hiện tượng nòa có thể tác dụng lên vật.
Lực hút của Trái đất gọi là gì? Lực này có phương chiều như thế nào? 
Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N. Một vật có trọng lượng 10N thì có khối lượng 1kg.
Tại sao nói lò xo là một vật có tính đàn hồi? Khi lò xo bị nén hoặc bị dãn thì nó tác dụng lực gì lên các vật tiếp xúc với 2 đầu của nó?
Viết hệ thức liên qua giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị khối lượng riêng.
Trọng lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị trọng lượng riêng.
Viết công thức tương quan giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng.
Các máy cơ đơn giản thường dùng là loại máy nào?
Để đưa một vật lên độ cao nhất định, em phải làm thế nào để giảm lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó.
Một vật được gọi là đòn bẩy phải có 3 yếu tố nào?
 Tiết 18 Ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2014
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Mục tiêu:
Học sinh làm được bài kiểm tra một cách độclập tự chủ
Rèn luyện kỹ năng giải bài vật lý thành thạo
Rèn luyện thái độ cẩn thận trong khi giải bài vật lý
A. §Ò kiÓm tra
 1)	Mét vËt cã khèi l­îng lµ 150 kg. Hái vËt ®ã cã träng l­îng lµ bao nhiªu N.
 2)	Mét b×nh chøa s½n 200 cm3 n­íc. Th¶ ch×m qu¶ cÇu vµo b×nh th× mùc n­íc trong b×nh d©ng lªn 232cm3.. TiÕp tôc th¶ ch×m qu¶ trøng vµo th× mùc n­íc trong b×nh d©ng lªn 255 cm3 . H·y x¸c ®Þnh :
 a) ThÓ tÝch cña qu¶ trøng;
 b) ThÓ tÝch cña cÇu.
 3)	Mét häc sinh ®o chiÒu dµi cña bµn häc lµ 10 gang tay, chiÒu réng lµ 3 gang. BiÕt chiÒu dµi cña mçi gang lµ 20 lµ 20cm. H·y cho biÕt chiÒu dµi vµ chiÒu réng cña bµn häc theo ®¬n vÞ mÐt.
 4)	VËt A vµ vËt B cã cïng khèi l­îng. ThÓ tÝch cña vËt A lín gÊp 3laanf thÓ tÝch cña vËt B. Hái khèi l­îng riªng cña vËt nµo lín h¬n vµ lín hín h¬n bao nhiªu lÇn? 
B. §¸p ¸n:
 1) 2 (®iÓm) viÕt ®­îc c«ng thøc P = 10m (1®Óm). Thay ®óng p = 1500N (1®iªm)
 2) 3 (®iÓm) 
	T×m ®­îc thÓ tÝch qu¶ cÇu 32 cm3 (1,5®iÓm) 
	T×m ®­îc thÓ tÝch qu¶ trøng 23cm3( 1,5®iÓm)
 3) 2(®iÓm) 
 	ChiÒu dµi cña bµn häc lµ 
	10 . 20 = 200cm = 20m (1®iÓm)
	ChiÒu réng cña bµn häc lµ
	3 .20 = 60 cm = o,6m (1®iÓm)
 4) (3®iÓm) 
	DA = 	DB = (1®iÓm)
Mµ Va > Vb nªn DA < DB (1®iÓm) DB lín gÊp 3 lÇn DA (1®iÓm)
 ***********************************************
 Ngày soạn 10/01/2015
Ngày dạy: 6A: 6B: 6C: 6D:
Tiết 19
Bài 16: RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU :
 - Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng 
 - Tuỳ theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp 
II. CHUẨN BỊ:
 a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc.
-Một ròng rọc cố định(kèm theo giá đở )
-Một ròng rọc động(có giá đở)
 b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số 
 2. Kiểm tra bài cũ: (sửa bài kiểm tra học kỳ I).
 3. Giảng bài mới: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động1:Tổ chức tình huống học tập
GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc 
Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1:
C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. Giáo viên giới thiệu chung về ròng rọc:
?- Thế nào là ròng rọc cố định ?
?- Thế nào là ròng rọc động ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con nguời làm công việc dể dàng hơn như thế nào ?
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: Hoc sinh làm việc theo nhóm.
Giới thiệu chung về dụng cụ thí nghiệm cách lắp thí nghiệm và các bước thí nghiệm:
C2 : Học sinh tiến hành đo itheo hướng dẫn của giáo viên
C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy 
so sánh : 
a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định 
b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động
C4: Học sinh điền từ thích hợp vào chổ trống:
Cố định
Động
Hoạt động 4 và 5: Ghi nhớ và vận dụng 
C5:Tìm những thí dụ về sử dụng ròng rọc
C6: Dùng ròng rọc cố định có lợi gì?
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ?
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo.
Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe).
Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. (Hình 16.2a)
Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định.
Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó.
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 1. Thí nghiệm : 
a. Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim loại, giá đở, ròng rọc và dây kéo.
C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào bảng16.1)
 2. Nhận xét:
- Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động
a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau)
b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động 
 3. Rút ra kết luận 
a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp 
b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa)
C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi hướng của lực kéo(được lợi về hướng)dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo.
4. Củng cố bài :
 Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở 
Ghi nhớ: + Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp 
 + Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
5. Dặn dò: - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà
 - Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK
************************************************
Ngµy 18 th¸ng 01 n¨m 2015 
 Tiết 20	
 Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
 Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Ôn tập: học sinh trả lời
1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
 A. Độ dài 
 B.Thể tích 
 C. Lực 
 D. Khối lượng
2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì?
3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 
6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì?
7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
11. Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học.
13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong công việc sau:
–Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà.
– Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải.
– Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc.
Hoạt động 2: VẬN DỤNG.
j Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu khác nhau:
k Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra với quả bóng? 
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
 a. Quả bóng bị biến dạng.
 b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
 c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
l Có ba hòn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bi bằng sắt, một hòn bằng nhôm, hòn nào bằng chì?
Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C
m Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
n Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
o Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
p Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
C1: 
 A. Thước
 B. Bình chia độ, bình tràn.
 C. Lực kế.
 D. Cân.
C2: Lực.
C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
C4: Hai lực cân bằng.
C5: Trọng lực hay trọng lượng.
C6: Lực đàn hồi.
C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.
C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt.
C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.
Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3.
Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N.
Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà kg
Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
C10: P = 10.m
C11: 
C12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
C13:
– Ròng rọc.
– Mặt phẳng nghiêng.
– Đòn bẩy
j
1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
2. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh.
4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
k Chọn câu C.
l Chọn cách B.
m a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối.
b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn
c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam
d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối.
e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối.
n a. Mặt phẳng nghiêng.
 b. Ròng rọc cố định.
 c. Đòn bẩy.
 d. Ròng rọc động.
o Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
p Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy.
IV. CỦNG CỐ BÀI: Trò chơi ô chữ trong SGK.
V. DẶN DÒ: 
– Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
– Làm bài tập từ số 1 đến số .
 Ngày soạn:25/01/2015 
 Tiết 21
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
 Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. MỤC TIÊU:
Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn và các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Đọc và biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.
II. CHUẨN BỊ: một quả cầu bằng kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn lau khô sạch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: (Không).
Giảng bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống:
Dựa vào phần mở bài trong SGk giáo viên giới thiệu thêm: Tháp Epphen là tháp cao 320m do kỹ sư người Pháp Eifelt thiết kế. Tháp được xây dưng năm 1889 tại quảng trương Mars.
Hoạt động 2: Thí nghiêm về sự nở vì nhiệt của chất rắn .
Giáo viên tiến hành thí nghiệm trên lớp, cho học sinh nhận xét hiện tượng.
+ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phút, rồi thử xem quả cầu có còn lọt trong vòng kim loại không?
Nhúng quả cầu hơ nóng vào nước lạnh rồi thử thả vào vòng kim loại.
Học sinh trả lời câu hỏi C1, C2.
C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại?
C2: Tại sao khi được nhúng vòa nước lạnh, quả cầu lại lọt vòng kim loại?
Hoạt động 3: Rút ra kết luận
C3: Học sinh điền từ vào chỗ trống.
Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
C4: Học sinh có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau?
Hoạt động 5: Vận dụng
C5: Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ thường có một đai sắt, gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm.
Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
C6: Hãy chỉ ra cách làm cho quả cầu đang nóng trong H 18.1 vẫn lọt qua vòng kim loại. Làm thí nghiệm kiểm chứng.
C7: Trả lời câu hỏi ở đầu bài học.
I. Làm thí nghiệm:
 Cho học sinh quan sát quả cầu và vòng kim loại.
 Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử xem quả cầu có bỏ lọt qua vòng kim loại không?
 Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng kim loại.
Học sinh nhận xét: quả cầu không lọt qua vòng kim loại.
Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng kim loại.
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
C3: a. Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên
 b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi.
C4: Các chất rắn khác nhau, nơ vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt
II. Vận dụng:
C5: Phải nung nóng khâu vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lấp vào cán. Khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vòng kim loại.
C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra và cao lên.
Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
 Ghi nhớ:
 – Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 – Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
Dặn dò:
 – Học sinh xem trước bài học 19.
 – Bài tập về nhà: Bài tập 18.1; 18.2; 18.3.
 ************************************************************** Ngày soạn: 1/02/2015 
Ngày dạy: 6A: 6B: 6C: 6D:
 Tiết 22 
Bài 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Biết thực hiện thí nghiệm ở hình 19.1 và 19.2 SGK mô tả hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận.
II. CHUẨN BỊ:
	Cho mỗi nhóm học sinh: bình thủy, ống thủy tinh thẳng, chậu thủy tinh, bình thủy tinh đáy bằng.
	Cho cả lớp: bình đựng nước pha màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu nội dung ghi nhớ.
Sửa bài tập về nhà: 18.1 (câu D); 18.2 (câu B); 18.3 (câu C).
Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (mở đầu vào bài của SGK).
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm
Giáoviên hướng dẫn thựchiện thí nghiệm
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh khi ta đặt bình vào chậu nước nóng? Giải thích.
C2: Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào nước lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh.
Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C3: Quan sát hình 19.3 mô tả thí nghiệm. Cho biết mực chất lỏng dâng lên trong ống thủy tinh thế nào? Rút ra nhận xét.
Hoạt động 4: Rút ra kết luận.
C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
Hoạt động 5: Vận dụng
Cho lớp thảoluận cáccâu hỏi sau và trả lời.
C5: Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
C6: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
C7: Nếu trong thí nghiệm mô tả ở hình 19.1 ta cắm hai ống có tiết diện khác nhau vào bình đựng dung tích bằng nhau và cùng chất lỏng như nhau. 
Hỏi mực nước dâng lên trong hai ống chất lỏng thế nào? Tại sao? (Khi nhúng vào nước nóng) 
I. Thí nghiệm:
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm quan sát hiện tượng trả lời các câu hỏi.
II. Trả lời:
C1: Mực nước trong ống dâng lên vì nước nóng lên, nở ra.
C2: Mực nước hạ xuống

File đính kèm:

  • docGiao_an_Vat_Li_6_VIP_20150727_103538.doc