Giáo án Tuần 3 Lớp 3
Tiết 2: TOÁN
XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ờ các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
- Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút). Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài )
- HS: VBT, BC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm vở 4 ý đầu HS khá giỏi làm cả bài Nhận xét, chốt lại bài Hoạt động 3 :Củng cố-dặn dò Nhận xét tiết học 5 HS đọc HS rèn viết từ khó trên vở nháp Viết vở/ kiểm tra chéo Hs đọc Làm vở, một HS lên bảng Cả lớp đọc lại HS nêu yêu cầu Làm vở Gọi HS giải thích một số từ -------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN (+) ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: -Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Ôn tập về giải toán Muốn so sánh hai đại lượng hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? b) Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BTTNTL Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS nêu lại cách làm Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Cho HS làm vở nháp, gọi 1 HS lên bảng Yêu cầu HS làm vở Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS tự làm Bài 7: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Cho HS làm vở nháp, gọi 1 HS lên bảng Yêu cầu HS làm vở 3. Củng cố dặn dò: Yêu cầu HS nêu nhanh kết quả một số phép tính Nhận xét tiết học HS nêu theo yêu cầu của GV Hs trả lời theo yêu cầu của GV Làm vở BTTNTL 1 HS nêu yêu cầu ,HS nêu cách làm Lớp làm vở bài tập 1 HS lên bảng Hs nhận xét HS làm vở/ kiểm tra chéo HS thực hiện Hs trình bày ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2013 BUỔI SÁNG Tiết 1: TẬP ĐỌC QUẠT CHO BÀ NGỦ I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. - Trả lời được các câu hỏi ở SGK. - Học thuộc lòng cả bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK, BP, tranh HS : SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Nội dung a) Luyện đọc - Giáo viên đọc bài thơ với giọng dịu dàng , tình cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc câu thơ, kết hợp luyện đọc từ khó: Ngấn nắng, lim dim, - Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ - Giáo viên chú ý nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ . - Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa từ mới “ thiu thiu” * Luyện đọc nhóm - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm bàn - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. b) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc + Bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì ? + Cảnh vật trong nhà như thế nào ? + Cảnh vật ở ngoài như thế nào ? + Bà mơ thấy gì ? + Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? + Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ? - Nhận xét, bổ sung, liên hệ cho HS c) Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ . - Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ, cả bài theo cách xoá dần từng khổ thơ . - Tổ chức thi đọc cá nhân - Giáo viên theo dõi, - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học , tuyên dương một số em học tốt . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe - Học sinh đọc nối tiếp nhau , mỗi em đọc 2 dòng thơ( chú ý phát âm đối với các em còn sai . - HS thực hiện ngắt nghỉ - Học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp - Đọc bài theo nhóm bàn - Các nhóm thi đọc, nhóm khác theo dõi, nhận xét - 1 HS đọc, lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi + Học sinh phát biểu. Nhận xét ,bổ sung , sửa sai . - Học sinh lớp thực hiện học thuộc - Học sinh thi đọc thuộc cả bài thơ 2p 15p 7p 9p 2p ----------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu nội dung bài . - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Làm tốt các bài tập trong SGK . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, BP - HS: SGK, VBT, BC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG A. Kiểm tra bài cũ Giáo viên gọi một học sinh lên bảng giải lại bài 4 SGK . -Giáo viên nhận xét chung . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Giáo viên giúp học sinh nêu lại : Một ngày có 24 giờ , bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau . Sau đó giáo viên sử dụng đồng hồ bàn bằng bìa , yêu cầu học sinh quay kim tới các vị trí sau : 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11giờ trưa , 1 giờ chiều ( 13 giờ ) 5 giờ chiều ( 17 giờ ) 8 giờ tối (20 giờ ). Giáo viên giới thiệu các vạch chia phút b) Hướng dẫn HS xem giờ , phút . - Giáo viên yêu cầuáh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu cc thời điểm . -Chẳng hạn : Giáo viên cho học sinh nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút .Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút . - GV hướng dẫn tương tự như trên để học sinh nêu được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút .Giáo viên lưu ý cho học sinh 8giờ 30 phút còn gọi là giờ rưỡi *Cuối cùng giáo viên củng cố cho học sinh : Kim ngắn chỉ giờ ,kim dài chỉ phút , khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ . c) GV hướng dẫn HS thực hành : Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một vài ý đầu .Chẳng hạn , có thể làm theo thứ tự . Giáo viên cho học sinh quan vào các hình bài SGK -Nêu vị trí kim ngắn . -Nêu vị trí kim dài . -Nêu giờ , phút tương ứng . -Sau đó giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập . Bài 2 : Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ theo nhóm , trao đổi lẫn nhau . + Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét chửa bài . Bài 3 :Giáo viên giới thịêu cho học sinh đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử , dấu hai chấm cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên . Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ .Sau đó giáo viên chữa bài . 3. Củng cố – dặn dò - Giáo viên nhận xét tuyên dương . - Học sinh nộp bài . -Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn Học sinh quan sát .Nêu thời gian theo các chỉ số đồng hồ 1 giờ 30 phút ¹ 4 giờ 30 phút 9 giờ 30 phút 3 giờ đúng ½ Á Â 7 giờ đúng 11 giờ đúng 12giờ đúng -Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên . Học sinh nêu : Hình a; kim ngắn chỉ số 1 , kim dài chỉ số 4 .Tương tự HS trả lời . Học sinh làm vào VBT . -Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các mặt đồng hồ và nêu . + HS làm vào VBT và nêu miệng 5 : 20, 9 :15 ; 12 : 35, 14 : 05 , 11: 30,21: 55. - Học sinh làm vào VBT .2-4 em nêu miệng kết quả bài làm của mình (lớp nhận xét ) - Học sinh xung phong lên bảng thực hiện . 4p 30p 1p ----------------------------------------------- Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH. DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). - KNS :Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. Kĩ năng tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, BP - HS: SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG A. Kiểm tra bài cũ - Hỏi lại tựa bài và nội dung bài học tiết trước . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung Bài 1: Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng ,mời 4 học sinh lên bảng thi làm bài đúng nhanh .Mỗi em cầm bút gạch dưới nhũng hình ảnh so sánh trong từng câu thơ , câu văn . -GV cùng HS nhận xèt ,và chốt lại bài có lời giải đúng . Bài 2: - Giáo viên mời 4 bạn lên bảng , gạch bằng bút màu dưới nhũng từ chỉ so sánh trong các câu thơ , câu văn đã viết trên băng giấy - Giáo viên và học sinh nhận xét , chốt lại lời giải chúng . Bài 3: - Giáo viên nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu cho đúng (mỡi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu. Cả lớp cùng giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. Học sinh nhắc lại tựa bài . - Học sinh đọc yêu cầu bài (2em) lớp theo dõi ở SGK. - Học sinh đọc lần lược từng câu thơ , học sinh có thể trao đổi theo từng cặp đôi . - 4 học sinh lên bảng thực hiện làm thi đua nhau . - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài , lớp đọc thầm lại các câu thơ , câu văn ở bài 1 , viết ra giấy nháp những từ chỉ so sánh . - Lớp làm vào VBT : tựa , như , là, là là. 4p 30p 1p ------------------------------------------- Tiết 4: ĐẠO ĐỨC GIỮ LỜI HỨA I. MỤC TIÊU - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa . - Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. - HSG : - Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - GV: Tranh minh họa. - HS: Vở bài tập đạo đức 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG A. Kiểm tra bài cũ: -Để tỏ lòng kính yêu BH chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hoạt động 1:Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc" - Kể chuyện kèm theo tranh minh họa. - Mời từ 1 – 2 học sinh đọc lại. Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận - Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa? - Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? Việc làm của Bác thể hiện điều gì? - Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì? - Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? * Kết luận như trong sách giáo viên b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm xử lí một trong hai tình huống dười đây: - Lần lượt nêu ra từng tình huống như SGV yêu cầu học sinh giải quyết. - Đại diện từng nhóm lên báo cáo. - Yêu cầu cả lớp thảo luận. - Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn không ? Vì sao ? * Kết luận: SGV. c) Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS tự liên hệ: + Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao? + Em thấy thế nào khi thực hiện được (không được) điều đã hứa? - Nhận xét khen những học sinh biết giữ lời hứa. 3. Củng cố- dặn dò : - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - 2 HS trả lời - Học sinh theo dõi và kết hợp quan sát tranh. - Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi - Bác Hồ đã không quên lời hứa với một em bé . "Một chiếc vòng bạc mới" - Mọi người rất cảm động và kính phục trước việc làm của Bác. - Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa. - Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác. - Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo. - Các nhóm thảo luận theo tình huống . - Tình huống1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi chờ. - Tình huống 2: Thanh cần dán và trả lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn. Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác. - Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét. - Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu sự liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng lời hứa. - Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến . - Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK. 3p 10p 10p 10p 2p ----------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1: TIẾNG VIỆT (+) LUYỆN VIẾT – BÀI VIẾT SỐ 3 I. MỤC TIÊU -Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. -Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa . -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bài Đơn xin cấp thẻ đọc sách -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4:Củng cố -Dặn dò: Nhận xét tiết học HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài -------------------------------------------- Tiết 2 + 3 : TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU - Luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải đối với bài toán có lời văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: HSTB Gọi Hs đọc yêu cầu của đề. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Số bông hoa mẹ hái ngày thứ hai so với ngày chủ nhật như thế nào? ? Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học? ? Muốn biết ngày thứ hai mẹ bán được bao nhiêu bông hoa hồng làm tính gì? Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa bài. Bài 2: HSTB Hướng dẫn tương tự bài 1. ? Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học? Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa bài. Bài 3,4: HSTB Hướng dẫn tương tự bài 1,2 ? Theo em từ “nặng hơn”, “thấp hơn”có nghĩa như thế nào? Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa bài. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học 2Hs đọc yêu cầu của đề. Hs nêu. Số bông hoa mẹ hái ngày thứ hai so với ngày chủ nhật nhiều hơn. Bài toán này thuộc dạng toán: Bài toán về nhiều hơn. Tính cộng. Bài giải Số bông hoa mẹ hái ngày thứ hai là: 275 + 43 = 318(bông) Đáp số: 318 bông hoa Bài toán này thuộc dạng toán: Bài toán về ít hơn. Bài giải Đợt hai ở lò ấp nhà bác Ba nở được số con vịt con là: 706 – 123 = 583(con) Đáp số: 583 con vịt. ? Theo em từ “nặng hơn”, “thấp hơn”có nghĩa là “nhiều hơn”, “ít hơn” Thứ năm , ngày 12 tháng 9 năm 2013 BUỔI SÁNG Tiết 1: THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG DỌC, HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, QUAY PHẢI, QUAY TRÁI. ĐI THEO NHỊP 1-4 HANG DỌC, ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG. TC “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY” I. MỤC TIÊU - Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. - Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Kết bạn”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Chui qua hầm). B. Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau cán sự hô cho lớp tập. Sau đó chia tổ luyện tập. - Ôn đi đều 1-4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng. - Chia theo tổ để tập, khi đi đều các em thay nhau chỉ huy. GV nhắc HS đi và đặt bàn chân tiếp xúc đất cho đúng, nhẹ nhàng, tự nhiên. - Chơi trò chơi Tìm người chỉ huy. - GV nhắc tên trò chơi và cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi. - Cho HS chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường. 3-Phần kết thúc - Cho HS đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 5p 25p 5p - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến. - HS xoay các khớp và đếm theo nhịp, chạy chậm 1 vòng quanh sân (100-120m) và tham gia trò chơi (Khi chui không để đầu hoặc thân chạm hầm). - HS ôn tập theo yêu cầu của GV và cán sự lớp. Thi đua giữa các tổ. - HS tập theo tổ, chú ý đi đúng nhịp, tránh cùng tay cùng chân. - HS tham gia trò chơi tích cực theo hướng dẫn của GV. - HS đi thường theo nhịp và hát - HS chú ý lắng nghe. ------------------------------------------------ Tiết 2: TOÁN XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ờ các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. - Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút). Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) - HS: VBT, BC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách xem giờ của các loại đồng hồ -Giáo viên nhận xét ghi điểm tuyên dương . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách . - Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu :Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút ; Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ , xem thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? -Hướng dẫn tương tự:đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách . -Thông thường ta chỉ nói giờ , phút theo một trong hai cách : Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận thì nói theo cách , chẳng hạn “7giờ 20 phút” Nếu kim dài vượt quá số 6 theo chiều thuận thì ta nói theo cách , chẳng hạn “9 giờ kém 5 phút”. b) Luyện tập: Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của baì đọc theo hai cách Giáo viên chữa bài . Bài 2: Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa . Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi làm . - Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - Tìm câu nêu đúng cách đọc của đồng hồ A? Bài 4: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát kĩ hình vẽ a, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời . - Giáo viên thống nhất câu trả lời . 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét chung tiết học . - Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài sau - Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát các mô hình đồng hồ ở SGK . ¹ º » ¼ ¾ ¿ HS quan sát đọc . Á À - Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK và các giờ khác do giáo viên quy định. - Đồng hồ A chỉ 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút. - Câu d, 9 giờ kém 15 phút. 2 học sinh lên bảng thực hiện - Học sinh kiểm tra lẫn nhau . 4p 30p 1p ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: CHÍNH TẢ ( tập chép) CHỊ EM I.MỤC TIÊU: - Chép và trình bày đúng chính tả, trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK, B P - HS: SGK, vở chính tả, bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ: trăng tròn; chậm trễ; chào hỏi; trung thực - Giáo viên cùng lớp nhận xét, sửa chữa . - Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hướng dẫn HS nghe – viết. - Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ . Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài ? - - Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thơ: - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Giáo viên thu chấm một số vở viết chấm điểm b)Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2. - Giáo viên đọc yêu cầu bài -Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét Bài 3: - Giáo viên cho học sinh lớp mình làm bài 3a, -Giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung bài viết , về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau . - 3 học sinh lên bảng viết các từ giáo viên nêu, lớp viết bảng con học sinh đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học. - 2 học sinh nhắc tựa bài - Hai , ba học sinh đọc lại bài , lớp theo dõi SGK . - Chị trải chiếu ,buông màn , ru em ngủ ./ Chị quét sạch thềm ./Chị đuổi g không cho phá vườn rau ./ Chị ngủ cùng em . -Thơ lục bát , dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ. - Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô ; chữ dầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô. -Các chữ đầu dòng . - Học sinh tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn . - Học sinh nhìn SGK , chép bài vào vở . - Lớp làm vào VBT , 2 –3 học sinh lên bảng thi làm bài - Ngắc ngứ ; ngoắc tay nhau ; dấu ngoặc đơn Lớp chữa vào vở bài tập . - Học sinh làm vào vở
File đính kèm:
- Cong_cac_so_co_ba_chu_so_co_nho_mot_lan.doc