Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Tiều học Chiến Thắng

Tiết 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

- Kể tên một hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.

- Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại

- Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hoá.

III. CAC HOAT DONG DAY HOC:

 

doc31 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Tiều học Chiến Thắng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dòng thơ đầu).
Giáo dục HS yêu quê hương, yêu làng quê, và yêu con người ở làng quê.
 Kỹ năng sống
- Tự nhận thức bản thân 
- Xác định giá trị 
- Lắng nghe tích cực 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc 
III. Cac hoat ®éng dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3-4’): 
- Gäi H ®äc Đôi bạn 
- Nhận xét và .
2. Bài mới 
 + Quê em ở đâu ? 
 Em có thích được về quê chơi không ? vì sao ? 
 Em có thích được về quê chơi không ? vì sao ? 
- Giới thiệu : Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài thơ VỀ QUÊ NGOẠI của nhà thơ HÀ SƠN. Qua bài thơ các em sẽ được biết những cảnh đẹp của quê hương bạn nhỏ trong bài đối với con người và cảnh vật quê mình . 
b. Luyện đọc (15-17’)
 - G đoc bài 
 - Bµi chia mÊy ®o¹n ?
- H­íng dÊn ®äc ®o¹n
§o¹n 1: (5 c©u ®Çu)
- Dßng 2; sen në. G ®äc mÉu
- Nªu c¸ch ®äc ®o¹n. §äc mÉu
§o¹n 2
- Dßng 9; m¸t rîp. G ®äc mÉu
-Dßng 10 : thuyÒn tr«i. G ®äc mÉu
-Gi¶i nghÜa : h­¬ng trêi
- Nªu c¸ch ®äc : Dßng th¬ 6 ch÷ ng¾t nhÞp 4/2. Dßng 8 ch÷ nhÞp 4/4. §äc mÉu
C¶ bµi
- Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ . §äc mÉu
C, HD tìm hiểu bài (10-12’).
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? 
 Nhờ đâu em biết điều đó ?
+ Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ ? 
Mỗi làng quê ở nông thôn Việt Nam thường có đầm sen . Mùa hè sen nở , gió đưa hương sen bay đi thơm khắp làng . Ngày mùa , những người nông dân gặt lúa , họ tuốt lấy hạt thóc vàng rồi mang rơm ra phơi ngay trên đường làng, những sợi rơm vàng thơm làm cho đường làng trở nên rực rỡ , sáng tươi . Ban đêm ở làng quê , điện không sáng như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong .
+Về quê , bạn nhỏ không những được thưởng thức vẻ đẹp của làng quê mà còn được tiếp xúc với những người dân quê . Bạn nhỏ nghĩ thế nào về họ ?
c. LuyÖn ®äc l¹i (5-7’)
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ h­íng dÉn ®äc. §äc mÉu
-Yêu cầu HS tự nhẩm lại bài thơ .
-Nhận xét và HS.
d. Cñng cè,dÆn dß(1-2’)
-Chốt lại bài học và giáo dục.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ , chuẩn bị bài sau . 
-H theo dõi 
- 2
- H ®äc: d·y 
-Đọc khổ thơ 1trong bài ; 2 em
- H ®äc: d·y 
- H ®äc: d·y
- 2-3 H ®äc 
-2 nhóm thi đọc tiếp nối .
- 2 ®äc
-Bạn nhỏ ở thành phó về thăm quê.
-Nhờ sự ngạc nhiên của bạn nhỏ khi bắt gặp những điều lạ ở quê và bạn nói “ Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu” mà ta biết điều đó .
-Quê bạn nhỏ ở nông thôn 
-Mỗi HS chỉ cần nêu 1 ý : Bạn mhỏ thấy đầm sen nở ngát hương mà vô cùg thích thú ;bạn được gặp trăng , gặp gió bất ngờ , điều mà ở trong phố chẳng bao giờ có ;
Rồi bạn lại đi trên con đường rực màu rơm phơi, có bóng tre xanh mát ;Tối đêm vầng trăng trôi như lá thuyền trôi êm đềm .
-HS đọc khổ thơ cuối và trả lời : Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp những người làm ra hạt gạo . Bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và thương yêu họ như thương bà ngoại mình .
-Nhìn bảng đọc bài ; 2 em
-Đọc bài theo tổ nhóm .
-Tự nhẩm , sau đó 1 số HS đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài trước lớp .
-------------------------------------------------
TiÕt 4 Chính tả (Nghe viết)
ĐÔI BẠN
 I/Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác ®o¹n 3 trong bài §«i b¹n
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch /tr 
II/Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ viết BT2 ,3
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
1/KTBC(3-4’):
- H viết .quả xoài ,xoáy nước
- G nhận xét
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 Giới thiệu bài(1-2’):
Hoạt động 2 Hướng dẫn viét chính tả(8-10’)
-G đọc mẫu bài 
+ HD viết từ khó 
-Y/C H nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ?
 - G ghi b¶ng lÇn l­ît c¸c tõ H nªu 
lo = l + o
Quª = qu + ª
®Êt n­íc : ®Êt = ® + Êt + / 
 n­íc = N + ­¬c + / 
chiÕn tranh : chiÕn = ch + iªn + / 
 tranh = tr + anh
cøu = c + ­u = /
- Gäi H ®äc l¹i c¸c tõ khã
- Xóa bảng , đọc cho H viết.
- G nhận xét
Hoạt động 3. Viết vở(14-16’)
- Nh¾c nhë c¸ch tr×nh bµy 
-G đọc cho H viết 
Hoạt động 4 Soát lỗi, chấm bài (3-5’)
- G đọc H Soát lỗi 
-G thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 5 HD làm bài tập chính tả (5-7’)
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
-Y/C H tự làm bài , gäi 1 em lµm b¶ng nhãm
-Y/C H nhận xét bài trên bảng.
- G kết luận 
 a, B¹n em ®i ch¨n tr©u b¾t ®­îc nhiÒu ch©u chÊu 
 b, Phßng häp chËt chéi vµ nãng bøc nh­ng mäi ng­êi vÉn rÊt trËt tù
 c, Bon trÎ ngåi chÇu hÉu, chê bµ ¨n trÇu råi kÓ chuyÖn cæ tÝch 
3. Củng cố dặn dò(1-2)
- NX tiết học
-H lắng nghe 
- H nêu , 
- H phân tích
1 H ®äc l¹i c¸c tõ khã
- H viết vào bảng con.
+ H viết chính tả .
 -H đôi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
-H đọc.
- H làm vào VBT
- 1 H lµm b¶ng nhãm
-H nhËn xÐt cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình.
- 1 H ®äc l¹i bµi ®óng
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 10 tháng 12 năm 2014
Toán
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC .
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ :
- ViÕt 1 biÓu thøc 
- Nhận xét 
B/ Bài mới (12-15’)
- Viết lên bảng 60+20-5 và yêu cầu H đọc lại biểu thức này .
- Cả 2 cách trên đều cho kết quả đúng , tuy nhiên thuận tiện để tránh nhầm lẫn, đặc biệt là khi tính giá trị của biểu thức có nhiều dấu tính cộng , trừ người ta quy ước .Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng , trừ thì ta thực hiện theo phép tính thứ tự từ trái sang phải.
- HD tính giá trị của biểu thức có phép tính nhân chia .
-Viết lên bảng 49 :7 x 5 
- Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện theo phép tính theo thứ tự từ trái sang phải .
C. Thực hành(17-19’)
 Bài 1(7-9’) b¶ng con
- NhËn xÐt, ch«t c¸ch tính giá trị của các biểu thức 
 Bài 2 : Vë (4-5’)
- ChÊm vë, ch÷a bµi b¶ng phô
Bài 3 : Điền dấu >,< , =
- Chữa bài và 
 ->Muốn điền được các dấu > < = cho đúng ta phải so sánh giá trị của biểu thức .
D: Củng Cố – Dặn Dò 
-Chốt lại bài học và giáo dục.
-BT VN: bài 4 
- H tù viÕt b¶ng con råi ®äc biÓu thøc ®ã
- Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5
- H suy nghĩ tính 60 +20 -5= 80 -5
 =75
 Hoặc 60+20-5=60+15
 =75
-H nhắc lại quy tắc .
- H đọc
-H suy nghĩ rồi tính 
49:7x5= 7x5
 =35 
-HS nhắc lại quy tắc 
- H lµm b¶ng con
 - Nªu yªu cÇu
- H lµm vë	
- Nªu yªu cÇu
- H lµm SGK
: 5 x 3 > 32
33
 = 84 – 34 -3 
 47
20 +5 < 40:2 +6 
 25 26
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu :
- Nêu được 1 số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
- Giáo dục HS biết vận dụng vào cuộc sống.
* Kỹ năng sống
- Tư duy sáng tạo. 
- Ra quyết định: giải quyết vấn đề 
- Lắng nghe tích cực 
II. Đồ dùng dạy học
 Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng phụ 
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3-4’): 
- H·y đặt 1 câu có hình ảnh so sánh .
- G nhận xét
2. Bài mới :
* Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1(10-12’)
+ Em hãy kể tên 
+ Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to và 1 bút để ghi tên các vùng quê , các thành phố mà nhóm tìm được vào giấy .
- Yªu cÇu c¸c nhãm d¸n lªn b¶ng råi tr×nh bµy
- Nhận xét .
Bài tập 2 
- Goi H đọc yêu cầu 
- Hãy kể tên và sự vật công việc
Theo nhãm 
Gäi H tr×nh bµy theo d·y
Ghi b¶ng 
Cho H quan s¸t h×nh ¶nh vÒ n«ng th«n 
 Gäi H ®äc l¹i c¸c tõ trªn 
Bµi 3 (10-12’) : Hãy chép lại đoạn văn sau và đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp .
- Nhận xét .
- Khi ®äc gÆpd¸u phÈy ta ®äc thÕ nµo ?
3. Cñng cè(1-2’)
 Nhận xét tiết học
2 H lên bảng. Líp lµm nh¸p
a/ Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi thái sơn/ như nước trong nguồn chảy ra .
b/ Trời mưa , đường cát sét trơn như bôi mỡ .
c/ Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi / như trái núi .
+ Cả lớp theo dõi , nhận xét .
HS đọc yêu cầu 
Làm việc theo nhóm 
+ Các thành phố ở miền Bắc : Hà Nội , Hải Phòng , Hạ Long , Lạng Sơn , Điện Biên , Việt Trì , Thái Nguyên , Nam Định . . . .
+ Các thành phố ở miền Trung : Thanh Hoá , Vinh ,Huế , Đà Nẳng ,Plây-cu ,Đà Lạt , Buôn –Ma –Thuột. . . .
 + Các thành phố ở miền Nam : Thành phố Hồ Chí Minh , Cần Thơ , Nha Trang , Quy Nhơn . . .
H theo dõi – Nhận xét .
SỰ VẬT
CÔNG VIỆC
Thành phố
Nông thôn
Đường phồ,nhà cao tầng, nhà máy,bệnh viện,công viên,cửa hàng ,xe cộ, bến tàu,bến xe, đèn cao áp,nhà hát ,rạp chiếu phim. . . . 
Đường đát,vườn cây, ao cá,cây đa , luỷ tre, giếng nước,nhà vănhoá,quang , thúng,cuốc,cày,liềm,máy cày. . . . 
buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc,dệt may,nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm. . . . 
trồng trọt, chăn nuôi ,cấy lúa ,cày bừa,gặt hái,vỡ đất,đập đất,tuốt lúa,nhổ mạ,bể ngô, đào khoai,nuôi lợn,phung thuốc sâu, chăn trâu, chăn vịt, chăn bò . . . . 
H đọc yêu cầu 
 H làm bài.
1 H lên bảng làm 
Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Hồ Chủ Tịch
:Đồng bào Kinh hay Tày , Mường , Dao , Gia –rai hay Ê –đê, Xơ- đăng hay Ba- navà các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam , đều là anh em ruột thịt . Chúng ta sống chết có nhau , sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau .
-Cả lớp theo dõi và nhận xét .
-------------------------------------------------
TiÕt 3 Tập viết
ÔN CHỮ HOA M .
I. MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một câyhòn núi cao (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu chữ viết hoa M ,T .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
A/ Kiểm tra(3-4’) : 
- Ôn chữ hoa L 
- G kiểm tra bài viết ở nhà . 
- Nhận xét 
B/ Bài mới :
1. Hướng dẫn bảng con(10-12)
a/ Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa M,T.
+ Treo bảng chữ viết hoa M 
+ Viết lại mẫu chữ , vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
 - Yêu cầu H viết chữ viết hoa M , T vào bảng 
- G theo dõi và chỉnh sửa cho H .
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp.Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
 + Viết mẫu 
- Nhận xét 
c/ H viết câu ứng dụng:
- G giúp H hiểu câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- H viết vào bảng con . 
- H quan sát .
- HS nhắc lại quy trình viết 
- H viết bảng con . 
- H đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. 
- Nhận xét cách viết
H tập viết trên bảng con: Mạc Thị Bưởi
- H đọc câu ứng dụng:
- Hd viết
- Nhận xét 
2/ HD viết vở (15-17’)
Nªu néi dung bµi viÕt
Cho H quan s¸t vë mÉu
Nh¾c nhë t­ thÕ ngåi, cÇm bót.
Cho H viÕt bµi
3/ Chấm, chữa bài(3-5’)
- G chÊm 7-8 bµi
C/ Củng cố – Dặn dò (1-2’) 
-Nhận xét giờ học.
- H viết bảng con các chữ: Một, Ba
- H quan sat
- H viÕt bµi
TiÕt 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết: 
- Kể tên một hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
- Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại
- Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hoá.
III. CAC HOAT DONG DAY HOC:
1. Bài cũ (3-4’):
+ Thế nào gọi là hoạt động nông nghiệp?
+ Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở thành phố nơi em ở?
- Gv nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ 1: Làm việc theo cặp(7-8’):
- Bước1: Từng cặp H kể cho nhau nghe về các hoạt động công nghiệp nơi em đang sống.
- Bước2: Một số cặp H trình bày.
- G có thể giới thiệu thêm 1 số hoạt động như: khai thác quặng kim loại, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy đều gọi là hoạt động công nghiệp.
HĐ 2: Hoạt động lớp(5-6’):
- Bước1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. 
- Bước2: Mỗi hs nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình.
- Bước3: Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
-> G giới thiệu, phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt đông đó như:
- Khoan đầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy.
- Khai thác than để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt
- Dệt cung cấp vải, lụa, khăn mặt
- Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt gọi là hoạt động công nghiệp.
HĐ 3: Làm việc theo nhóm(12-12’):
- Bước1: Chia nhóm, thảo luận theo yêu cầu của SGK. 
- Bước2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Những hoạt động mua bán như trong hình 4,5 SGK t61 thường gọi là hoạt động gì?
+ Hoạt động đó, các em đã nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng mà em biết?
- Căn cứ vào trả lời của H, G bổ sung, giới thiệu cho H biết những mặt hàng được bán ỏ các phiên chợ quê, đặc biệt những phiên chợ vùng cao
- Kết luận: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại.
HĐ 4: Trò chơi:
- Bước1: G đặt tình huống
+ Em và các bạn vào siêu thị mua hàng
- Sau đó cho H đóng vai, 1 người, 2 người bán hàng, 1 số người mua.
- Bước2: Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác nhận xét về cách giao tiếp, ứng xử khi tham gia mua bán hàng.
- G nhận xét, tuyên dương H.
- 2 H đọc mục : “ Bạn cần biết”.
3. Nhận xét - dặn dò(1-2’):
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Làng quê và đô thị.
- 2 H trả lời.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số cặp trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Hs lắng nghe.
- H quan sát hình trang 60,61.
- Nêu tên các hoạt động đã được quan sát.
- Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
- H lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu.
- Một số nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- H lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận tình huống vừa nêu, phân vai người bán, người mua và đóng vai. 
- Các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét.
- 2 H đọc.
- H lắng nghe
------------------------------------------------
TiÕt 5 Thể dục
Bài tập RLTT và kỹ năng vận động cơ bản
I. MỤC TIÊU:
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái.Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác
 - Trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường, 1 còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
I. PHẦN MỞ ĐẦU:
- G: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- H đứng tại chỗ vổ tay và hát
- H chạy một vòng trên sân tập
- Kiểm tra bài cũ : 4 H
- Nhận xét
II. PHẦN CƠ BẢN:
a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập
- Nhận xét
* Các tổ luyện tập ĐHĐN:
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh
- Nhận xét
b. Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
 và đi chuyển hướng phải, trái:
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
- Nhận xét
c.Trò chơi : Đua ngựa
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho H chơi
- Nhận xét
 5phút
10phút
10phút
 8phút
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
III. KẾT THÚC:
- H đứng tại chỗ vổ tay hát 
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập bài TD phát triển chung
4phút
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014
TiÕt 1 Toán
TiÕt 79 : TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
- Giáo dục HS tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK.
III. Các hoạt động dạy và học .
A/ Kiểm tra bài cũ : 
- Tính giá trị của biểu thức 
462 - 40 + 7 81 : 9 x 6
- Nhận xét 
B/ Bài mới (12-15’) 
Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng , trừ , nhân ,chia .
- Ghi bảng 60+35:5= ?
 60+35:5= 60 +7
 =67
- Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia thì ta thực hiện phép tính nhân , chia trước thực hiện phép tính cộng trừ sau .
 -> Ap dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86-10x4
 - Nhận xét 
- Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính trừ , nhân ta thực hiện ?
c. LuyÖn tËp (15-17’)
 Bài1(5-6’): 
Nhận xét . 
Chèt c¸ch thùc hiÖn 
Bài 2(5-7’) : 
 -> Chèt c¸ch lµm
+ Xác định phép tính cần thực hiện trước 
+Nhẩm miệng hoặc tính ra nháp để tìm kết quả rồi ghi lại vào nháp .
+ Thực hiện nốt phép tính còn lại 
+So sánh với giá trị biểu thức đã ghi trong bài học để biết đúng sai rồi ghi Đ hoặc S vào ô trống .
Bài 3 (4-5’) Vë:
- Cho H tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài
- G nhận xét 
 D/ Củng cố – Dặn dò : 
 Nhận xét tiết học . 
- H lµm b¶ng con
- H đọc 
- Lµm nh¸p , nªu kÕt qu¶
- H lµm b¶ng con
 86-10 x 4 = 86- 40
 =46
 Nhận xét 
- H nªu
H đọc yêu cầu đề bài 
H lµm bảng con 
 Nhận xét . 
- HS đọc yêu cầu đề bài .
H thực hiện SGK
 - 1 em ch÷a b¶ng phô
-Nhận xét .
H đọc yêu cầu đề bài 
H lµm vào vở 
 Giải 
 Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là 
 60+35=95 ( quả ) 
 Số táo có ở mỗi hộp là 
 95:5=19 ( quả) 
 Đáp số :19 quả táo 
------------------------------------
TiÕt 2 Chính tả ( Nhớ – Viết)
VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC TIÊU :
- Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT 2 a .
- Giáo dục HS tính chính cẩn thận , thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Vở BT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ (3-4’): 
 G đọc : cơn bão,vẻ mặt, sửa soạn 
 Nhận xét 
B/ Bài mới :
1.Giới thiệu 
 2. Hướng dẫn viết chính tả (8-10’)
 G đọc đoạn văn 1 lượt 
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ?
+ Hướng dẫn viết chữ khó .
- Ghi : hương trời : trêi = tr + ¬i + \
 ríu rít 
 con đ/ ường 
 vầng tr/ ăng
Xo¸ b¶ng , ®äc cho H viÕt
3, ViÕt vë (14-16’)
+ Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ?
+ Trình bày thể thơ này như thế nào ?
+ Trong đoạn thơ những chữ nào được viết hoa ?
Cho H nhÈm l¹i bµi
Gäi 2- 3em HTL bµi viÕt
4. Chấm, ch÷a(3-5)
- G ®äc l¹i bµi viÕt 
– Chấm 7-8 em, nhận xét .
5.Hướng dẫn làm bài tập(7-9) 
Bài 2 a 
- Điền vào chỗ trống ch/ tr.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Mời 1 em đọc lại kết quả
D/ Củng cố – Dặn dò :
- G nhận xét 
H viết bảng con 
- 2 H đọc thuộc lòng đoạn thơ 
- Ở quê có đầm sen nở ngát hương , gặp trăng , gặp gió bất ngờ , con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát , vầng trăng như lá thuyền trôi.
- H ph©n tÝch 
H đọc lại từ 
- H viết vào bảng con : hương trời ,ríu rít , con đường , vầng trăng 
- Thể thơ lục bát .
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, đòng 8 chữ viết sát lề .
Những chữ đầu dòng thơ.
- H tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở .
Soát lỗi .
- §æi vë, ch÷a lçi
H đọc yêu cầu 
+ H lam vào nháp 
- 1 em lên bảng
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra 
 Một lòng thờ mẹ kính cha 
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con .
-----------------------------------------
--------------------------------------------
TiÕt 3 Tự nhiên xã hội
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. Mục tiêu :
Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
HS khá giỏi kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
Giáo dục HS biết về cuộc sống ở làng quê và đô thị.
* Kỹ năng sống
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.
-Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị..
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa các hình trang 62, 63 SGK.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ(3-4’):
- Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết?
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (10-12’)
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- G hướng dẫn H quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng sau:
Làng quê
Đô thị
Phong cảnh, nhà cửa
Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.
Đường sá, hoạt động giao thông.
Cây cối
Bước 2: 
-

File đính kèm:

  • docTuan_16_MRVT_Thanh_thi_Nong_thon_Dau_phay.doc