Giáo án Tuần 3 Khối 2

CHÍNH TẢ: Tuần3 ( TIẾT1)

I. Mục đích yêu cầu:

 - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai nhỏ"SGK

 - Làm đúng các BT2, BT3a/ b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV chọn.

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ chép sẵn đoạn viết và BT chính tả. (HĐ1,2)

III. Các hoạt động dạy - học:

A.Bài cũ: - HS lên bảng viết từ hay sai.

 - GV nhận xét, cho điểm

B. Bài mới : * Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: HD tập chép:

 - GVHS đọc đoạn chép.

 - HS nêu nội dung đoạn chép.

 - HS nhận xét cách trình bày.

 - GV HD cách trình bày, cách viết hoa .

 - HS viết các từ khó vào bảng con.

 - HS chép bài vào vở - GV theo dõi, chỉnh sửa.

 

doc15 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 920 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 3 Khối 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng được 1 điểm.
- Viết phép tính đúng được 1,5 điểm.
- Viết đáp số đúng được 0,5 điểm.
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Kể chuyện: (T3) Bạn của Nai NHỏ
I. Mục đích yêu cầu: - Dựa theo tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn của mình ; nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. 
 Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . 
(HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của(Phân vai, dựng lại câu chuyện) 
II. Đồ dùng:
- Tranh SGK ( phóng to ) (HĐ1,2)
- Các trang phục của Nai Nhỏ và cha Nai Nhỏ. (HĐ3)
III. Các hoạt động - dạy học :
A. Bài cũ:
- 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn câu chuyện: Phần thưởng.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ:
- HD HS quan sát tranh
- HS tập kể chuyện lời của Nai Nhỏ trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- HS + GV nhận xét
* GV củng cố lời kể của Nai tự nhiên, đủ ý, giọng tự hào.
Hoạt động 2: Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ:
 (Tiến hành tương tự HĐ1)
* GV củng cố lời của cha Nai giọng vui vẻ, hài lòng.
Hoạt động 3: Phân vai dựng lại câu chuyện:
- HD HS nhận diện lời nhân vật.
- Lần 1: GV là người dẫn chuyện 2 HS khác đóng vai Nai Nhỏ cha Nai kể mẫu.
- HS tập kể trong nhóm.
- Từng nhóm thi kể trước lớp.
- HS + GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 	
--------------------------------------------------------
Thể dục: (T5) Quay phải, quay trái.
 Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết cách thực hiện quay trái, quay phải.
- Biết cách chơi và thực hiện theo đúng yêu cầu của trò chơi
(Học mới quay trái, quay phải. Làm quen với 2 bài thể dục phát triển chung).
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường.
- Còi, cờ và kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Phần mởi đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu câù giờ học.
- Ôn tập cách chào báo cáo và chào GV khi nhận lớp.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- HS chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
B. Phần cơ bản.
- Tập hợp hàng dọc, hàng ngang ,dóng hàng điểm số từ 1đến hết.
- Học quay phải quay trái.
+ GV làm mẫu, giải thích kỹ thuật động tác.
+ HS tập.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm,nghỉ, quay phải,quay trái, điểm số theo tổ.
* Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
(Chơi như tiết trước)
C.Phần kết thúc.
- GV cùng HS hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học-Dặn dò. 
--------------------------------------------------------
Toán: (T12) Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng 2 số có tổng bằng 10. 
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng10.
- Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có 1 số cho trước. 
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với 1 số có 1 chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
II. Đồ dùng:
	GV: - Bảng gài, que tính.
 - Mô hình đồng hồ.
	HS : - Hộp đồ dùng
III. Các hoạt động - dạy học : 
Hoạt động1:
 - Trả bài kiểm tra cho HS - nhận xét - Chữa bài.
 * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
Hoạt động2: Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10:
- GV yêu cầu HS lấy 6 que tính đặt lên bàn - GV gài 6 que tính lên bảng gài.
- HS lấy thêm 4 que tính đồng thời GVcũng cài thêm 4 que tính lên bảng gài và 
nói: thêm 4 que tính.
- Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có bao nhiêu que tính.
- HS rút ra phép tính: 6 + 4 = 10.
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính viết. 
 6
	+
	 4 
	 10 
 - HS nhận xét - GV kết luận.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành:
 (Bài tập cần làm: Bài1(cột 1,2,3); Bài2; Bài3 (dòng1); Bài4)
Bài 1: - HS nêu yêu cầu.
	 - HS làm bài vào vở BT - 1 HS lên bảng làm bài.
	 - HS GV nhận xét - Chữa bài - Chốt bài làm đúng - HS đổi vở kiểm tra kết quả.
 * Củng cố về cộng nhẩm có tổng = 10 
Bài 2: : - HS nêu yêu cầu
 - HS làm bảng con - 1 HS lên bảng làm bài.
	 - HS GV nhận xét - Chữa bài - Chốt bài làm đúng. GVkiểm tra kết quả.
 * Củng cố cách đặt tính.
 Bài3: (Tiến hành tương tự như bài 1)
* Củng cố cách cộng nhẩm 3 số.
Bài 4: Trò chơi: đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. 
- Chia thành 2 đội chơi. 2 đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. 
- Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
 	 - GV nhận xét tiết học. 
---------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội: (T3) Hệ cơ
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. 
(Biết được co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động).
II. Đồ dùng:
- Tranh vẽ hệ cơ (HĐ1)
- Hai bộ tranh hệ cơ và hai bộ thẻ chữ như nhau có ghi tên một số cơ. (HĐ1)
III. Các hoạt động - dạy học :
A. Bài cũ: - HS xác định một số xương
 - GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới: * GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ:
- GV treo tranh - HS quan sát tranh.
- HS thảo luận trong nhóm tên các cơ.
- HS lên bảng chỉ và đọc tên các cơ.
- HS + GV nhận xét.
* Cơ thể ta có rất nhiều cơ, cơ bao phủ toàn thân. nhờ có cơ mà cơ thể ta cử động được.
Hoạt động2: Thực hành co duỗi tay:
- HS quan sát hình 2 SGK
- HS làm động tác giống hình vẽ.
- HS trao đổi xem cơ khi co, duỗi có thay đổi gì không?
- HS trình diễn trước lớp nói về động tác.
- HS, GV nhận xét, bổ sung.
* Khi co cơ cơ sẽ ngắn và chắc hơn, cơ duỗi cơ sẽ dài ra và mền hơn. Nhờ có sự co duỗi của cơ mà cơ thể cử động.
Hoạt động 3: Thảo luận: “Làm gì để cơ săn chắc”:
- GV nêu câu hỏi SGK - HS thảo luận trả lời.
- HS trình bày trước lớp.
- HS GV nhận xét - Bổ sung.
* Chúng ta nên ăn uống đủ chất, tập thể dục, rèn luyện thân thể hằng ngày.
Hoạt động 4: - Củng cố, dặn dò:
	 - GV nhận xét giờ học .
	 - Dặn HS chuẩn bị bài 4.
----------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011
Tập đọc: Gọi bạn
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. 
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
- Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
( Trả lời được các CH trong SGK, thuộc 2 khổ thơ cuối bài)
II. Đồ dùng:
 - Tranh SGK, bảng phụ. (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 
	- Gọi 2 HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ
	- Trả lời câu hỏi 4
	- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: (Hoạt động đồng loạt, nhóm, cá nhân)
- GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn cách đọc toàn bài.
* Đọc từng câu: + HS đọc câu nối tiếp.
	 + Luyện đọc đúng tiếng, từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp: + HS đọc nối tiếp từng đoạn.
	 + GV HD ngắt giọng đọc khổ thơ 3.
	 + Tìm hiểu nghĩa từ mới.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Luyện đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 – Trả lời câu hỏi 1 SGK.
- HS đọc đoạn 2 – Trả lời câu hỏi 3 SGK.
- HS đọc đoạn 3 – Trả lời câu hỏi 4 SGK.
 - HS GV rút ra nội dung của bài.
 *Tình bạn thắm thiết cảm động của Bê Vàng và Dê Trắng.
- HS liên hệ bản thân.
Hoạt động 3: Luyện đọc học thuộc lòng: 
 - HS luyện học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối trên bảng phụ.
- HS thi đọc trước lớp. 
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- 1 HS đọc toàn bài. -
- Dặn HS học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------------------------------
Thể dục: (T6) Quay phải, quay trái, 
 Học động tác vươn thở, tay
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết cách thực hiện quay trái, quay phải.
- Biết cách thực hiện hai động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát 
triển chung. 
(Học mới quay trái, quay phải. Làm quen với 2 bài thể dục phát triển chung).
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường.
- Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Phần mổi đầu:
- Ôn tập cách chào - Báo cáo - Chào GV khi nhận lớp. 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c giờ học.
- Đi thường theo vòng tròn -Xoay các khớp tay, chân, bả vai, đầu gối.
B. Phần cơ bản:
1. Tập hợp dóng hàng điểm số:
- HS tập hợp theo lớp - Cán sự lớp điều khiển
- Các tổ luyện tập.
2. Tập động tác quay phải, quay trái:
- GV nhắc lại cách thực hiện động tác đồng thời làm mẫu.
- HS tập luyện: quay phải,quay trái.
- GV theo dõi chỉnh sữa
3. Học động tác vươn thở, tay:
- GV nêu tên động tác, giải thích kỹ thuật động tác và làm mẫu.
- HS tập dưới sự hướng dẫn của GV.
- Ôn luyện theo tổ.
* Ôn trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”.
 ( Cách chơi như tiết 5 )
C. Phần kết thúc:
- HS chào - Báo cáo và chào GV khi kết thúc giờ học,
- Đứng vỗ tay và hát.
- Nhận xét giờ học, dặn dò.
------------------------------------------------------------------------
Toán: (T13). 26 + 4; 36 + 24
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24. 
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng
II. Đồ dùng:
- GV: thẻ que tính, bảng gài. (HĐ1)
- HS: Que tính
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động1: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập1 - SGK - Trang12.
	 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
Hoạt động2: Giới thiệu phép cộng 26 + 4; 36 + 24
1. Giới thiệu phép cộng 26 + 4
- GV thao tác trên que tính để lập phép cộng 26 + 4
- HS thực hành tìm kết quả trên que tính.
- GV HD cách đặt tính (Thẳng cột)
- HD cách tính kết quả theo cột dọc.
- HS nhắc lại các bước tính.
2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24 (Tương tự như trên)
* GV củng cố cách cộng có nhớ và kết quả là số tròn chục.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành: - GV nêu bài tập cần làm. 
 (Bài tập cần làm: bài 1, bài 2)
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con - 1HS lên bảng làm.
- HSGV nhận xét - chữa bài - Chốt bài làm đúng - GVkiểm tra kết quả.
* Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính. 
Bài 2: - HS đọc đề toán - HS phân tích đề - tóm tắt .
 - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm. 
 - HSGV nhận xét - chữa bài - Chốt bài làm đúng - HS đổi vở kiểm tra kết quả.
* Củng cố cách giải bài toán có lời văn bằng 1phép cộng. 
Hoạt động 4; Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------------------
Chính tả: Tuần3 ( Tiết1) 
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai nhỏ"SGK
 - Làm đúng các BT2, BT3a/ b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV chọn.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn viết và BT chính tả. (HĐ1,2)
III. Các hoạt động dạy - học:
A.Bài cũ: - HS lên bảng viết từ hay sai.
 - GV nhận xét, cho điểm 
B. Bài mới : * Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD tập chép:
	- GVHS đọc đoạn chép. 
	- HS nêu nội dung đoạn chép.
 - HS nhận xét cách trình bày.
	- GV HD cách trình bày, cách viết hoa .
	- HS viết các từ khó vào bảng con. 
	- HS chép bài vào vở - GV theo dõi, chỉnh sửa. 
	- HS đổi vở soát lỗi.
	- GV chấm và nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài 
 - HS làm bài vào vở BT -1 HS lên bảng làm. 
 - HSGV nhận xét - Chữa bài. Chốt kết quả đúng - HS đổi vở kiểm tra kết quả.
* Củng cố: Quy tắc chính tả ng/ngh.
Bài 3: Tổ chức trò chơi
- GV nêu tên trò chơi - cách chơi - luật chơi. 
- HS tham gia chơi.
- HS GV nhận xét, tổng kết cuộc chơi.
* Củng cố: Quy tắc chính tả tr/ch.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học 
-----------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 15 thàng 9 năm 2011
Luyện từ và câu: Tuần 3
I. Mục đích yêu cầu: 
- Tìm đúng từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2)
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì? ( BT3)
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK (HĐ1)
- Bảng phụ ghi nội dung BT 2, 3. (HĐ1,2)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - 2 HS làm bài tập 1 và 4 SGK.
	 - Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm đúng từ chỉ sự vật theo tranh vẽ: 
Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT.
 - HS quan sát tranh. 
 - HS làm bài vào vở BT. 
 - HS nối tiếp nêu từ ứng với mỗi tranh. 
 - HS GV nhận xét - HS đọc lại từ vừa tìm được.
* GV củng cố từ chỉ sự vật.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài - Đọc các từ trong bài.
 - HS làm bài vào vở BT -1 HS lên bảng làm.
 - HS đọc bài làm.
 - HS GV nhận xét, chữa bài. 
* GV củng cố cách nhận biết từ chỉ sự vật.
Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai là gì?
Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT – HD phân tích mẫu
 - HS làm bài vào vở BT 
 - HS nối tiếp nhau đặt câu 
 - HS, GV nhận xét, bổ sung 
* GV củng cố cách đặt câu theo mẫu: Ai là gì?
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
	 - GV nhận xét giờ học 
---------------------------------------------------------------------------------
Tập viết: Chữ B hoa
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Viết đúng chữ B hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (2 lần).. 
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ hoa B (HĐ1)
- Bảng phụ. (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết: Ă, Ăn
 	 - Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con: 
1. Hướng dẫn viết con chữ hoa B:
- GV gắn chữ mẫu B lên bảng.
- HS quan sát, nhận xét về: + Cấu tạo.
 + Cách viết.
 - GV chỉ vào chữ mẫu nêu lại cấu tạo và cách viết.
 - GV viết mẫu lên khung hình - Hướng dẫn cách viết
 - HS viết bảng con chữ B . 
 - HS + GV nhận xét, chỉnh sữa
2. Hướng dẫn viết tiếng, câu ứng dụng:
 - GV đưa bảng phụ, giới thiệu câu ứng dụng: Bạn bè sum họp 
 - HS đọc câu ứng dụng - HS nêu nghĩa câu ứng dụng.
 - HS nhận xét: + Độ cao các con chữ.
 + Khoảng cách giữa các chữ.
 + Cách nối nét, cách đánh dấu thanh.
- HD cách viết, cách nối nét giữa các con chữ 
- HS viết bảng con tiếng Bạn. 
- HS + GV nhận xét, chỉnh sữa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vở:
- GV nêu yêu cầu viết 
- HS nhắc lại tư thế ngồi, cầm bút, để vởviết bài.
 - HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn.
- GV chấm bài nhận xét, chữa bài.
Hoạt động3: - Củng cố - Dặn dò
	 - GV nhận xét giờ học .
Toán: (T14). Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24. 
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ. (BT3)
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1: 
 - HS lên bảng thực hiện bài tập 3 - SGK - Trang13.
	 - GV nhận xét đánh giá.
 * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành:
 (Bài tập cần làm: bài1(dòng1), bài 2, bài 3, bài 4)
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập.
	- HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm bài.
- HS GV nhận xét, chữa bài -HS đổi vở kiểm tra kết quả. 
* Củng cố cách tính nhẩm.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con - 1HS lên bảng làm.
- HSGV nhận xét - chữa bài - Chốt bài làm đúng - GVkiểm tra kết quả.
* Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Lớp làm vào vở bài tập - 1 HS lên bảng làm. 
 - HSGV nhận xét - chữa bài - Chốt bài làm đúng - HS đổi vở kiểm tra kết quả.
* Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính.
Bài 4: - HS đọc đề bài toán - phân tích đề - Tóm tắt đề. 
 - Lớp làm vào vở bài tập - 1 HS lên bảng làm. 
 - HSGV nhận xét - chữa bài - Chốt bài làm đúng - HS đổi vở kiểm tra kết quả.
* Củng cố: Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
 Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. 
 - Nhận xét chung tiết học
--------------------------------------------------------------------------------
Thủ công: (T3) Gấp máy bay phản lực ( Tiết1)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 (HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng. Máy bay sử dụng được).
II. Đồ dùng:
- Mẫu máy bay phản lực. (HĐ1)
- Quy trình gấp máy bay phản lực (HĐ2)
III. Các hoạt động dạy - học:
a. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát mẫu máy bay phản lực:
- HS nhận xét các phần của máy bay.
- HS so sánh mẫu máy bay phản lực với mẫu tên lửa.
- HS nêu ý kiến - GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách gấp:
- GV treo qui trình gấp máy bay phản lực
- GV vừa làm mẫu - Chỉ trên hình vẽ.
- HS theo dõi nêu các bước gấp.
Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và cách sử dụng.
* GV lưu ý HS mỗi nếp gấp phải miết phẳng.
- HS nêu lại các bước gấp máy bay phản lực
- 1 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp máy bay phản lực.
- HS gấp trên giấy nháp.
Hoạt động 3; Củng cố - Dặn dò.
- Cho HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực.
- Dặn HS chuẩn bị giấy học tiết sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn: Tuần 3 
(GDKNS)
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1). 
-Sắp xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); 
- Lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)
* GD kỹ năng tìm kiếm thông tin :HS biết được các bạn trong tổ mình - Sắp xếp được danh sách các bạn trong tổ mình theo đúng thứ tự A.B.C(BT3). 
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập 1(HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - 3 HS đọc lại bản tự thuật về mình. 
 	 - Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện nghe - nói: 
Bài 1:- HS nêu yêu cầu của bài. 
	- GV treo tranh lên bảng - HS quan sát tranh.
	- HS nói lại nội dung mỗi bức tranh.
	- HS kể lại câu chuyện "Gọi bạn" theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
	- Nhận xét, bổ sung và cho điểm . 
- HS đặt tên khác cho câu chuyện này.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu.
 	 - HS làm bài vào vở bài tập -1HS lên bảng làm bài.
	 - HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
 - HS, GV nhận xét, chỉnh sữa.
* Củng cố cách sắp xếp câu theo đúng trình tự câu chuyện. 
Hoạt động 2: Luyện viết:
Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài - HD HS làm mẫu trên bảng.
 - HS làm bài vào vở bài tập -1HS lên bảng làm bài.	
	 - HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
 - HS, GV nhận xét - Bổ sung.
* Củng cố cách lập danh sách lớp theo thứ tự bảng chữ cái. 
*HS biết được các bạn trong tổ mình và sắp xếp được danh sách các bạn trong tổ mình theo bảng chữ cái.
 - HS đọc bảng chữ cái 
Hoạt động 3; Củng cố - dặn dò. 
---------------------------------------------------------
Toán: (T15) 9 cộng với một số : 9 + 5
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
(Bài tập cần làm: bài1; bài 2, bài 4)
II. Đồ dùng:
 - Bảng gài, 20 que tính. (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1:
 - HS làm BT5 - SGK -Trang14
	 - GV nhận xét cho điểm.
 * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Lập bảng cộng 9 cộng với một số:
1. Lập bảng phép cộng 9 + 5: 
 - GV nêu đề toán.
- GV + HS thao tác trên que tính.
- HS nhìn mô hình nêu lại đề toán. 
- HD HS phân tích đề lập phép cộng: 9 + 5 = ?
 - HS thao tác trên que tính - Tìm kết quả. 
- HS nêu cách thao tác tìm ra kết quả: 9 + 5 = 14 
- GV nêu cách thao tác trên bảng cách hay nhất tìm kết quả.
 - HS nhận xét để thấy tính chất giao hoán của phép cộng
- HS tính viết theo cột dọc.
- HS nêu cách cộng theo cột
2. Hình thành bảng cộng và học thuộc lòng bảng cộng:
 - GV viết các phép cộng còn lại
 - HS thao tác trên que tính- tìm kết quả. 
 - HS nhận xét bảng cộng 9 cộng với một số. 
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành:
 (Bài tập cần làm: bài1; bài 2, bài 4)
Bài 1: - HS nêu yêu cầu
 - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm bài.
 - HS GV nhận xét, chữa bài - HS đổi vở kiểm tra kết quả.
 * Củng cố bảng cộng 9 cộng với một số và tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con - 1HS lên bảng làm.
- HSGV nhận xét - chữa bài - Chốt bài làm đúng - GVkiểm tra kết quả.
* Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính.
Bài 4: - HS đọc đề bài toán - Phân tích đề 

File đính kèm:

  • docT3.doc