Giáo án Tuần 20 Lớp 3

Toán

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.

2. Kĩ năng : - Biết so sánh các đại lượng cùng loại.

3. Thái độ : - HS ham học và yêu thích môn học .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phấn màu , SGK .

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc35 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 20 Lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và chắc bụng có thể ăn mãi.
- Gió to sẽ làm tắt đuốc câu này nhắc nếu ta  thì sẽ làm hỏng việc.
- Chỉ người có tính ngay thẳng, có sao nói vậy, không giấu giếm, dối trá.
- 2 HS lên viết bảng lớp .
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT , DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
2. Kĩ năng : 
- Kẽ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
- Có thể sử dung các chữ cái đã cắt được đễ ghép thành chữ đơn giản.
3. Thái độ : - HS biết yêu quý sản phẩm mình làm ra .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
GV: - Cắt mẫu của bài 7, 8, 9, 10.
- Tranh quy trình của các bài trên.
HS: - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước, chì.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.KT bài cũ: 
 2’
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: 
 1’
Hoạt động 2: 
 30’
Hoạt động 2: 
 5’
3. Nhận xét- dặn dò : 2
- Kiểm tra dụng cụ môn học. 
* Giới thiệu bài : 
 - Giới thiệu bài trực tiếp 
*HS thực hành 
- Cắt, dán các chữ cái đã học. 
- Chia lớp thành các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thực hành cắt, dán các chữ đã được ôn ở tiết trước.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
*Trưng bày đánh giá sản phẩm.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn. Yêu cầu HS trưng bày, trang trí sản phẩm.
- Cho HS quan sát, nhận xét, đánh giá sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- Tuyên dương các nhóm có sản phẩm đúng quy trình, trang trí đẹp.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dăn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, bút, thước, kéo, hồ dán, bìa cứng để học tiết sau.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe và ghi bài . 
- HS ngồi theo nhóm.
- HS thực hành.
- Nhận giấy
.
- Trưng bày, trang trí sản phẩm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 2HS nhắc nội dung bài
 Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
2. Kĩ năng : - HS làm đúng bài tập có lien quan .
3. Thái độ : - HS ham học và yêu thích môn học .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Chuẩn bị 3 tấm bìa HCN.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. KT bài cũ : 
 5’
2. Bài mới .
Hoạt động 1:
 1’
Hoạt động 2:
Bài 1 : 15’
Bài 2: 12’
3. Củng cố-dặn dò: 4’
- 2 HS lên bảng xác định điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng. 
* Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu bài trực tiếp 
* Thực hành :
- Yêu cầu HS biết cách xác định trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước.
- Yêu cầu HS tiến hành theo các bước:
Bước 1: Đo độ dài đoạn thẳng AB (4cm)
Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm 2 phần bằng nhau (1 phần 2cm).
Bước 3: Xác định trung điểm M, sao cho AM = 1/2 AB, (AM = 2cm)
 Yêu cầu HS tự làm phần B/ (tương tự phần a). - Nhận xét, chữa bài. 
* Thực hành gấp giấy.
- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị trước 1 tờ giấy HCN rồi làm như SGK.
(Gấp tờ giấy để đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC)
- Nhận xét,tuyên dương HS gấp tốt. 
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại bài, làm BT ôn luyện thêm.
- 2 HS lên bảng. Lớp theo dõi nhận xét.
 - HS lắng nghe và ghi bài . 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB.
 B A M 
 AM = MB. Thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. 
 C N D 
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện yêu cầu. 
 A B 
 D C 
 I B
 A 
 K C 
 D
- HS lắng nghe và thực hiện . 
Tiết: 4 Môn: Đạo đức
Bài: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (t2)
A-Mục tiêu
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đở lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* KNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.
 - Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.
 - Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. 
B-Đồ dùng dạy –học
 Vở bt đạo đức.
C-Các hoạt động dạy-học
Nội dung
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-K tra bài cũ. 5’
2-Bài mới; 30’
a-Giới thiệu bài
b-Hoạt động 1
Giới thiệu những sáng tác tư liệu đã sưu tập được
c-H động 2:
viết thư bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế
d- hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
3- Củng cố- dặn dò 2’
- GV gọi hs lên bảng trả bài và trả lời câu hỏi.
 Hôm trước các em học bài đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. Hôm nay các em học bài đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
+ Mục tiêu: Tạo cơ hội cho hs thể hiện quyền bày tỏ ý kiến được thu nhập thông tin, được tự do kết giao bạn bè.
+ cách tiến hành: 
 HS trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được
+ GV nhận xét 
+ mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua nội dung thư
+Cách tiến hành;
- Thư có thể viết chung cả lớp theo từng nhóm hoặc từng cá nhân.Nếu viết thư tập thể thì có thể theo các bước sau
+Thảo luận nhóm
+HS gửi thư cho thiếu nhi các đang gặp khó khăn như: đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh nhân thiên tai,..
- Nội dung thư sẻ viết như thế nào?
- Tiến hành viết thư (một bạn sẽ là thư ký, ghi chép ý kiến của các bạn đóng góp.
- Thông qua nội dung thư và ký tên tập thể vào thư.
Của người giờ sau học đi ra bưu điện gửi thư.
+ Mục tiêu;
Cũng cố bài học.
+ Cách tiến hành;
HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm..về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
KL; Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống đều là anh em, bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới.Vì vậy chúng ta phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới.
- Dặn xem bài ở nhà
- GV nhận xét tiết học
- 3 HS thực hiện
- HS lắng nghe .
- HS dán lên bảng
- Các nhóm giới thiệu tranh ảnh, tư liệu
- HS luyện tập viết thư
- HS thực hiện kể chuyện, đọc thơ, hát.
Tập đọc
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
2. Kĩ năng : - Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ)
3. Thái độ : - Thể hiện sự cảm thông.
 - Kiềm chế cảm xúc.
 - Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Tranh minh họa bài Tập đọc.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.KT bài cũ: 
 5’
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: 
 1’
Hoạt động 2: 
 12’
Hoạt động 3: 
 8’
Hoạt động 4: 
 10’
3.Củng cố-dặn dò: 2’
- Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài: “Ở lại chiến khu”.
* Giới thiệu bài : 
 - Giới thiệu bài trực tiếp 
*HD HS luyện đọc .
- GV đọc mẫu cả bài:
* Đọc từng dòng thơ:
- Hướng dẫn HS phát âm.
* Đọc từng khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ:
- Cho HS luyện đọc cách ngắt giọng. 
- GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ và giới thiệu những địa danh trong bài.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 khổ thơ (2 lần).
* Đọc theo nhóm.
*Thi đọc giữa các nhóm.
* Tìm hiểu bài :
- HS đọc khổ thơ 1,2.
+ Chú bạn Nga đi đâu? 
+ Khi chú đi bộ đội, bạn Nga có tình cảm như thế nào?
+ Những câu thơ nào cho em biết bạn Nga rất mong nhớ chú?
+ Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba mẹ ra sao?
+ Em hiểu câu nói của bố bạn Nga như thế nào?
+ Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì?
*HD HS học thuộc lòng bài thơ :
- Yêu cầu HS tự nhẩm để thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối bài thơ, mỗi tổ cử 3 bạn tham gia thi. Mỗi bạn đọc 1 khổ thơ. Đọc từ đầu đến cuối bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng được cả bài thơ.
- Nhận xét, cho điểm.
- Tuyên dương những HS tích cực trong giờ học, học thuộc bài thơ. Nhắc nhở những HS chưa chú ý trong giờ học cần phải khắc phục ngay. 
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe và ghi bài . 
- HS lắng nghe. 
- HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 1 câu (2 lượt).
- 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
- 5-7 HS đọc, cả lớp đồng thanh.
Chú Nga đi bộ đội/
Sao lâu quá là lâu! //
Nhớ chú / Nga thường nhắc: //
Chú bây giờ ở đâu? //
Chú ở đấu / ở đâu? //
Trường Sơn dài dằng dặc?/
- HS theo dõi.
- 3 HS đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.
- 3 HS 1 nhóm, mỗi em đọc 1 đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm + TLCH.
+ Đi bộ đội.
+ Bạn Nga rất mong nhớ chú.
+ Bạn thắc mắc chú đi bộ đội sao lâu quá là lâu; Chú ở đâu?
+ Mẹ đỏ hoe đôi mắt. Còn bố thì ngước lên bàn thờ và trả lời chú ở bên Bác Hồ.
- HS thảo luận theo nhóm 3 HS + TLCH.
+Chú đã hi sinh. Bác Hồ đã mất, chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất.
+ Cho ta thấy tình yêu thương sâu sắc của gia đình em bé Nga đối với người chú đã hy sinh vì Tổ quốc.
- HS tự học thuộc lòng.
- 3 tổ thi đọc, nhận xét chấm điểm cho nhau, chọn tổ đọc hay nhất.
- 3 HS thực hiện.
- 3HS nhắc lại nội dung bài
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC , DẤU PHẢY
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : - Nắm được nghĩa một số từ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm 
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng 
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn 
2. Kĩ năng : - Làm đúng các bài tập có liên quan .
3. Thái độ : - HS ham học và yêu thích môn Luyện từ và câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng lớp kẻ sẵn (2 lần) bảng phân loại để HS làm BT1.
- 3 tờ phiếu A4 viết 3 câu in nghiêng trong đoạn văn ở BT3.
- Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu tên trong BT2.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. KT bài cũ: 
5’
2.Bài mới 
Hoạt động 1: 
 1’
Hoạt động 2: 
Bài 1: 10’
Bài 2: 10’
Bài 3: 10’
3. Củng cố- dặn dò: 2’
- Gọi 2 HS trả lời: Nhân hóa là gì? nêu những ví dụ về những con vật được nhân hóa trong bài “Anh Đom Đóm” hoặc một bài thơ, văn bất kì.
* Giới thiệu bài : 
 - Giới thiệu bài trực tiếp 
* Gọi 2 HS đọc lại yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV treo bảng phụ, mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh sau đó đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Từ cùng nghĩa với Tổ quốc:
đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
b. Những từ cùng nghĩa với bảo vệ:
 gìn giữ, giữ gìn.
c. Những từ cùng nghĩa với xây dựng:
 xây dựng, kiến thiết.
* Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- 1 HS đọc tên các vị anh hùng.
- Khi kể về một vị anh hùng mà em biết, em có thể kể tật cả những điều em muốn, nhưng để bài kể tốt và hay, em nên kể ngắn gọn, nói thành câu, tập trung vào phần kể công lao to lớn của vị anh hùng đó đối với Tổ quốc cuối bài em có thể nói một hoặc 2 câu thật ngắn gọn về tình cảm, suy nghĩ của em đối với vị anh hùng đó.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu trước lớp.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về vị anh hùng mà em biết.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Luyện tập về cách dùng dấu phẩy:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK. 
- GV giới thiệu về anh hùng Lê Lai: Lê Lai là người Thanh Hóa năm 1416 ông là 1 trong 17 người đã tham gia hội thề Lũng Nhai, thề quyết tâm đánh đuổi giặc Minh giành lại non sông, đất nước. Năm 1419 quân khởi nghĩa bị vây chặt, Lê Lai đã đóng giả làm thủ tướng Lê Lợi, phá vòng vây và bị giặc bắt. Nhờ sự hy sinh anh dũng của ông mà Lê Lợi và các tướng sĩ khác thoát hiểm. Sau này con cháu của Lê Lai và Lê Lợi và Lê Lâm đều là những tướng tài có công lao lớn và hi sinh vì Tổ quốc.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chốt lời giải đúng, nhận xét và cho điểm.
- Các em về nhà đặt câu với các từ ngữ ở BT1, viết lại những điều em biết về một vị anh hùng thành một đoạn văn ngắn.
- 2 HS thực hiện theoYC.
- HS lắng nghe và ghi bài . 
- 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK. 
- Nhóm bàn (3HS).
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Lớp sửa bài.
- 1 HS thực hiện.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện yêu cầu.
- 5-7 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
* 1 HS đọc đề.
- HS lắng nghe. 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở BT. 
- 2 HS nhận xét.
-“Bấy giờ ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi”
- HS lắng nghe . 
Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức :- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
2. Kĩ năng : - Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
3. Thái độ : - HS ham học và yêu thích môn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Phấn màu , SGK .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.KT bài cũ: 5’
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: 
 1
Hoạt động 2: 
 12’
Hoạt động 3: 
Bài 1: 8’
Bài 2: 8’
3.Củng cố- dặn dò 5’
- Gọi 3 HS lên bảng viết 3 số sau:
+ Sáu nghìn hai trăm linh ba:
+ Bảy nghìn tám trăm:
+ Ba nghìn không trăm sáu mươi mốt.
* Giới thiệu bài : 
 - Giới thiệu bài trực tiếp .
 * Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10.000:
* So sánh hai số có số chữ số khác nhau.
+ Viết bảng 999  1000, em hãy điền dấu ,= vào chỗ chấm em điền dấu gì? Vì sao?
+ Trong hai số, số có ít chữ số hơn thì số đó thế nào?
- GV nêu câu kết luận lên bảng:
+ Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+ Viết số lên bảng 10.000  9999, em hãy điền dấu ,= vào chỗ chấm, em điền dấu gì? Vì sao?
+ Số có nhiều chữ số hơn thì số đó thế nào?
- GV dán nêu kết luận lên bảng.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
+ GV viết 9000  8999, em hãy điền dấu thích hợp vào chỗ chấm?
+ Vì sao em điền dấu lớn?
- GV nói: Nếu hai số có số chữ số bằng nhau, ta phải so sánh số ở hàng nghìn của 2 số.
 GV viết lên bảng 6579  6580, em điền dấu gì cho thích hợp?
+ Nhóm em điền dấu gì? Vì sao?
+ Nếu chữ số ở hàng chục bằng nhau, ta so sánh cặp số ở hàng nào?
+ Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh thế nào?
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
+ Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng đều giống nhau thì hai số đó thế nào?
- Nêu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
- Em hãy nêu 1 ví dụ về hai số bằng nhau.
* Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm
Gọi 1 HS lên bảng làm câu a.
+ Vì sao em biết 1942 > 998?
- Tổng kết số HS làm bài đúng.
+ GV gọi 1 HS khác lên làm câu b và giải thích được vì sao?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và tìm ra cách làm đúng, nhanh. Sau đó HS nêu miệng kết quả giải thích và nêu cách làm.
- Nêu lại cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Nhận xét tiết học. 
- Mỗi HS đọc1số: 2050, 6390, 7651. 
- 3 em lên, mỗi em viết một số.
- HS lắng nghe và ghi bài . 
+ Điền dấu bé, vì 999 là số có 3 chữ số, 1000 là số có 4 chữ số.
+ Thì số đó bé hơn.
- 2 HS nêu lại kết luận.
+ Điền dấu lớn, vì số nào 10.000 là số có 5 chữ số, số 9999 là số có 4 chữ số.
+  thì lớn hơn.
- 3 HS nêu lại kết luận.
+ Điền dấu lớn.
+ So sánh chữ số ở hàng nghìn. Vì 9>8 nên 9999>8999.
- HS hoạt động nhóm bàn để trả lời.
+ Dấu bé, vì các chữ số ở hàng nghìn đều là 6, các chữ số ở hàng trăm đều là 5, nhưng ở hàng chục có 7<8.
+ So sánh cặp số ở hàng đơn vị. 
+ Nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- 2 đến 4 HS nêu lại.
+  thì hai số đó bằng nhau.
- 3- 4 HS nêu lại.
- VD: 9999 = 9999
 8888 = 8888
 7777 = 7777 . . . 
*1 HS đọc yêu cầu.
- HS cả lớp làm SGK, 1 HS lên bảng.
1942 > 998 1999 < 2000 
6742 > 6722 900 + 9 = 9009
 - HS lần lượt giải thích và gọi HS khác nhận xét.
*1 HS đọc yêu cầu.
a) 1km > 985m 600cm = 6m
797mm < 1m
b) 60 phút = 1 giờ
50 phút > 1 giờ 70 phút > 1 giờ
- 2 HS nêu .
 - HS lắng nghe và thực hiện . 
Tự nhiên –xã hội
ÔN TẬP – XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : - Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
2. Kĩ năng : - Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
3. Thái độ : - HS ham học và yêu thích môn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Tranh minh họa sgk.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
NỘI DUNG 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.K tra bài cũ: 5’
2.Bài mới :
Hoạt động 1: 
 1’
Hoạt động 2: 
 25’
3.Củng cố- dặn dò : 5’
- GV gọi hs lên bảng trả bài và trả lời câu hỏi
* Giới thiệu bài : 
 - Giới thiệu bài trực tiếp 
*Phương án 1
- Sưu tầm thông tin (mẩu chuyện) bài báo, tranh, ảnh hoặc hỏi bố, mẹ, ông bà, già làng..về nội dung những điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình, trường học, cộng đồng trước kia và hiện nay.
* Phương án 2
 Nếu có tranh, ảnh thì nên tổ chức cho hs trình bày trên tờ giấy và có ghi chú nội dung. Hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc, y tế, giáo dục các nhóm thảo luận mô tả nội dung và ý nghĩa bức tranh quê hương.
- GV khen ngợi những cá nhân, những nhóm có sản phẩm đẹp, có ý nghĩa.
- GV có thể soạn một hệ thống câu hỏi liên quan đến nối dung chủ đề xã hội mổi câu hỏi được viết vào một tờ giấy nhỏ gấp tư và để trong 1 hộp giấy nhỏ.
- HS vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy nói trên.Khi bài hát dừng lại, hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải đặt một câu hỏi bất kì trong hộp để trả lời.
Câu hỏi được trả lời sẻ bỏ ra ngoài cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà. 
GV nhận xét tiết học,
- 3 HS thực hiện
- HS lắng nghe và ghi bài . 
- HS trình bày tranh , ảnh về quê hương.
- HS vẽ tranh mô tả các hoạt động, phong cảnh làng quê.
- HS thực hiện .
 - HS lắng nghe .
Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : - Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
2. Kĩ năng : - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
3. Thái độ : - HS ham học và yêu thích môn toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Phấn màu , SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.KT bài cũ: 5’
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: 
 1
Hoạt động 2: 
Bài 1: 8’
Bài 2: 8’
Bài 3 : 8’
Bài 4 : 8’
3.Củng cố- dặn dò 2’
- Gọi 2 HS lên bảng so sánh các số: 
10.000  9999 
6529  6539
7456  7457
5679  5669
* Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu bài trực tiếp 
* Thực hành :
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
* Viết các số: 4208, 4802, 4280, 4082
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
- Yêu cầu HS nhận xét:
GV nhận xét: 4 chữ số này đều có chữ số hàng nghìn là 4, xét các chữ số hàng trăm ta thấy 0 < 2 < 8, nên 4082 là bé nhất, 4802 là số lớn nhất.
* Yêu cầu HS tự làm bài. (trao đổi nhóm)
- GV và HS nhận xét
*Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số nào?
- Yêu cầu HS xác định trung điểm.
+ Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về so sánh các số trong phạm vi 10.000 và xác định trung điểm.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, sửa bài.
- HS lắng nghe và ghi bài .
- 1 HS nêu yêu cầu .
- 2 HS lên bảng làm bài. lớp làm vào SGK.
- HS nhận xét
a. 7766 < 7676 b. 1000g = 1kg.
 8453 > 8435 950g < 1kg.
 9102 1200m
 5005 > 4905 100 phút > 1 giờ 30 phút
- 1 HS đọc đề.
- HS chia làm 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
 4082, 4208, 4280, 4802
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
 4802, 4280, 4208, 4082
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS lên bảng, lớp SGK.
a. Số bé nhất: 100
b. Số  1000
c.  999 
d.  9999 
*1 HS đọc đề.
- HS trả lời.
 A M B 
 0 100 200  600
- HS nêu.
+ 6 phần bằng nhau.
Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300 vì AM và BM đều có 3 phần bằng nhau.
- HS lắng nghe . 
Chính tả: Nghe – viết
TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : - Làm đúng bài tập (2) a / b .
3. Thái độ : - HS ham thích học môn Chính tả .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2b.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.KT bài cũ : 5’
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: 
 1’
Hoạt động 2: 
 25’
Hoạt động 3: 
Bài 2

File đính kèm:

  • docDien_tich_hinh_chu_nhat.doc