Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Phú Quốc
I.MỤC TIÊU:
- Biết được: con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh trong SGK.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện Nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết được: con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên ;Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ; Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
2.Phương pháp: Trực quan, kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, nêu vấn đề, thực hành, thảo luận nhóm.
thuyền có tác dụng rẽ nước. * Tai ấm có tác dụng giữ quai ấm. - Vậy răng cào, mũi thuyền, tai ấm được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển. Bài 3: - YCHS thảo luận nhóm cặp để phân biệt sự giống nhau. - GV: Qua BT3 chúng ta thấy nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ-vừa khác vừa giống nhau. * Vậy qua BT1 biết từ nhiều nghĩa có một nghĩa gốc, qua BT2 trên cơ sở nghĩa gốc ta hình thành nghĩa chuyển, qua BT3 giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển có mối quan hệ với nhau. - Em nào có thể rút ra được ghi nhớ? - YC 2HS đọc lại. 3.Phần luyện tập: Bài 1: - YC đọc yc bài tập. - YC HS làm bài cá nhân. Bài 2 : - YC đọc yc bài tập. - YCHS làm bài nhóm, trình bày, nhận xét. - Lưu ý: + HSHT: 3 từ + HSHTT: Cả bài - HS nêu: chân bàn, chân ghế, chân trời. - Tai-nghĩa a - Răng-nghĩa b - Mũi-nghĩa c. + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - Giống nhau: + Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng. + Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. - HS đọc. (CHT) - HS đọc. (CHT) - HS nêu miệng KQ. + Nghĩa gốc: .Mắt trong Đôi mắt của bé mở to. .Chân trong Bé đau chân. .Đầu trong Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. + Nghĩa chuyển: Các câu còn lại. - HS đọc. (CHT) - HS nêu miệng KQ. + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu.... + Miệng: miệng bát, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng hũ, miệng núi lửa. + Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay, cổ chân. + Tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre, tay bóng bàn, + Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************** Tiết 7: Địa lí ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên trên bản đồ. II.CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập vẽ lược đồ trống VN. - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ ; Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng ; Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên trên bản đồ. 2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. GV HS A.Kiểm tra: - Nước ta có những loại đất chính nào? - Vai trò của rừng đối với đời sống, sản xuất là: - Nhận xét. a) Đất Phe-ra-lit b) Đất Phù sa c) Cả 2 loại đất trên a) Điều hòa khí hậu. b) Che phủ đất. c) Hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột. d) Cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. e) Tất cả các ý trên đều đúng. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết địa lí hôm nay chúng ta ôn tập lại những kiến thức đã học. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - YCHS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ. - Hãy nêu tên các dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo và chỉ vị trí các dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo trên bản đồ. Hoạt động 2: Hệ thống hóa về địa lí tự nhiên Việt Nam - YCHS thảo luận nhóm 4, 2 nhóm trình bày, nhận xét. - GV kết luận. - Nghe. - 2HS lên bảng chỉ và mô tả: VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền vừa có biển, đảo và quần đảo. Nước ta là một bộ phận của Châu Á, có vùng biển thông với đại dương. Vị trí địa lí đó thuận lợi cho việc giao lưu với nhiều nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. - HS nêu tên và chỉ vị trí trên bản đồ. - HS trình bày. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Dân số nước ta. Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình 3/4 DT phần đất liền là đồi núi. 1/4 DT phần đất liền là đồng bằng. Khí hậu Nhiệt đới gió mùa. Sông ngòi Hệ thống sông ngòi dày đặc. Đất Đất phe-ra-lít và đất phù sa. Rừng Rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************** Thứ tư, ngày 09 tháng 10 năm 2019 Tiết 33: Toán KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân (Ở các dạng thường gặp) - Cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. - Làm bài 1, 2. II.CHUẨN BỊ: Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK/36. III NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân (Ở các dạng thường gặp) ; Cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân ; Làm bài 1, 2. 2.Phương pháp: Làm mẫu, giảng giải, hỏi đáp, đông não, đàm thoại. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. GV HS A.Kiểm tra: - YCHS đọc các số sau: 0,07 : 0,9 : - YCHS viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6dm =.m 8cm = m - Nhận xét. - Không phẩy không bảy. - Không phẩy chín. - 0,6 m - 0,08m B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về khái niệm số thập phân 2.Giới thiệu khái niệm về số thập phân: - YCHS làm bảng con. - 2m 7dm gồm? m và mấy phần của m? - m có thể viết thành dạng nào? - 2,7m đọc là Hai phẩy bảy mét. - Tiến hành tương tự với 8,56 m và 0,195 m. - Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra. - GV: Phần nguyên là 8, phần thập phân là chữ số 5,6. - Điểm khác biệt giữa phần nguyên và phần thập phân là gì? 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài. - YCHS làm bài cá nhân Bài 2: - YCHS đọc yc bài - YC HS làm bài. - Lưu ý: HSHT, xác định được 5 là phần nguyên và là phần thập phân. .HS(HTT) nhìn vào và nhẩm ngay kết quả. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc yc bài - YCHS làm bài. - HS nghe. - HS thực hiện. - 2 m 7dm = 2 m và m thành m - 2,7 m - Lần lượt học sinh đọc. - Mỗi STP gồm 2 phần: + Phần nguyên: Những chữ số ở bên trái dấu phẩy. + Phần thập phân: Những chữ số ở bên phải dấu phẩy. - HS viết: , Phần nguyên Phần thập phân - Phần nguyên là STN, phần thập phân là - HS đọc. (CHT) - HS làm miệng. .9,4: Chín phẩy bốn. .7,98: Bảy phẩy chín mươi tám. .25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy. .206,75: Hai trăm linh sáu phẩy bảy mươi lăm. .0,307: không phẩy ba trăm linh bảy. - HS đọc. (CHT) - HS làm bài. = 5,9 đọc là năm phẩy chín. = 82,45 đọc là tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm. = 810,225 đọc là tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm. - HS đọc. (CHT) - HS làm bài. 0,1 =; 0,02 =; 0,004 =; 0,095 = C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: Hàng của số thập phân-Đọc, viết số thập phân. ************************** Tiết 14: Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu ND và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ). * HS (HTT) thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do ; Hiểu ND và ý nghĩa bài thơ ; Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ. 2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. GV HS A.Kiểm tra: + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? - Nhận xét. + Vì bọn thủy thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. Ông nhảy xuống biển thà chết dưới biển còn hơn chết trong tay bọn cướp. + Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ .Biết cứu giúp ông khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của con người. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ vĩ của công trình, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS xem tranh SGK. - YCHS đọc cả bài. - YC 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - L1: Luyện phát âm: ba-la-lai-ca, lấp loáng, - L2: Giải nghĩa từ ở phần chú giải. - GV giải thích: .cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng . .Trăng chơi vơi: Trăng sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. - Bài đọc với giọng như thế nào? - YCHS đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên một đêm trăng tĩnh mịch trên công trường sông Đà? * Rút từ: công trường thủy điện. + Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động? + Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ? + Hình ảnh “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh của con người như thế nào? Từ “bỡ ngỡ” có gì hay? + Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hóa? - Nội dung của bài nói gì? - Nghe. - HS quan sát tranh. - HS đọc. (HTT) - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ (2 lượt). - HS đọc. - HS đọc phần chú giải trong SGK. - Đọc giọng chậm rãi, ngân nga, cảm xúc. - HS luyện đọc theo cặp. + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ. + Có tiếng đàn của cô gái Nga giữa đêm trăng, có người thưởng thức tiếng đàn. + Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với một dòng trăng lấp lánh sông Đà. + Nói lên sức mạnh “Dời non lấp biển” của con người. Con người có thể làm nên những điều bất ngờ kì diệu. Biển bỡ ngỡ: Là biện pháp nhân hóa (Biển như có tâm trạng như con người. Biển bỡ ngỡ, ngạc nhiên vì sự xuất hiện của mình giữa vùng đất cao), Hình ảnh thơ trở nên sinh động hơn. + Cả công trường .dòng sông. + Những tháp khoan.nghĩ. + Những xe ủinghỉ. + Biển sẽ cao nguyên. + Sông Đà muôn ngả. - Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (HTT) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - YCHS đọc nối nhau. - HDHS đọc khổ thơ cuối. .GV đọc mẫu bài thơ. .Tìm những từ ngữ nhấn giọng trong khổ thơ. - YCHS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Nhận xét. - HS đọc nối tiếp bài thơ. - Nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên. - HS luyện đọc và HTL theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm và HTL. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Kì diệu rừng xanh. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *************************** Tiết 7 : Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM I.MỤC TIÊU : - Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ND chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khuyên người ta yêu quí thiên nhiên ; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. * GDBVMT: Chúng ta luôn bảo vệ và chăm sóc những loài cây có ích. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa trong SGK, cây đinh lăng. III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện ; Hiểu được ND chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện ; Hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. 2.Phương pháp: Trực quan, kể chuyện, quan sát, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. GV HS A.Kiểm tra: - Kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. - Nhận xét. - HS kể B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: “Cây cỏ nước Nam”. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy những cây cỏ của nước Nam ta quý giá như thế nào. 2.GV kể chuyện: - GV kể lần 1 không sử dụng tranh. - GV kể lần 2 vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh minh họa. - GV viết lên bảng: sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. - Giải thích: .Trưởng tràng: người đứng đầu nhóm học trò cùng học một thầy thời xưa. .Dược sơn: núi thuốc. 3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện gồm những nhân vật nào? - Trong câu chuyện gồm mấy tình huống xảy ra? - Gọi 6HS nối tiếp nhau đọc 6 gợi ý của 6 bức tranh. - YCHS KC trong nhóm: thảo luận nhóm, mỗi em kể một bức tranh. - YCHS KC trước lớp. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Qua hai bạn kể, bạn nào kể hay nhất? Vì sao? c)Tìm hiểu ý nghĩa truyện: - Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? - Vì sao truyện có tên là “Cây cỏ nước Nam”? * GDBVMT: Cây cỏ cũng có một số loài có ích do vậy chúng ta luôn bảo vệ và chăm sóc những loài có ích. - Nghe. - HS nghe. - HS vừa nghe vừa quan sát tranh. - Tuệ Tĩnh và học trò. - 6 tình huống. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện + Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giai cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. + Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. + Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. + Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khỏe mạnh. + Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Kể theo nhóm 6, đại diện 1 nhóm 6 bạn nối tiếp nhau kể 6 bức tranh. - 2HS thi kể. (HTT) - Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh. Ông đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng làm thuốc để chữa bệnh cho nhân dân. - Những lá cây, sợi cỏ của thiên nhiên mang lại cho chúng ta bao điều quý giá nếu ta biết sử dụng chúng. - Vì có hàng trăm, hàng nghìn phương thuốc làm ra từ những cây cỏ nước Nam. C.Củng cố-dặn dò: - Em nào biết ông bà (hoặc bà con lối xóm) đã dùng lá, rễ cây gìđể chữa bệnh? - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Ăn cháo hành giải cảm/lá tía tô giải cảm/nghệ trị đau bao tử * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *************************** GDNLL CHỦ ĐỀ THÁNG 10: VÒNG TAY BẠN BÈ TUẦN 07 - HOẠT ĐỘNG 3: KẾT BẠN CÙNG TIẾN I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG: Thông qua việc “Kết bạn cùng tiến”, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở lớp, ở trường. II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG: Tổ chức theo theo quy mô lớp. III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Sưu tầm những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài truyền hình IV.CÁCH TIẾN HÀNH: 1.Chuẩn bị: - GV phổ biến ý nghĩa, yêu cầu của việc kết “Đôi bạn cùng tiến”. - Nêu các yêu cầu chuẩn bị cho buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”. - Sưu tầm những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến”. - Chọn bạn kết đôi với mình. - Cùng với bạn chuẩn bị nội dung sẽ cùng nhau phấn đấu trong năm học này và trình bày trên giấy HS, có trang trí đẹp. - Chọn người dẫn chương trình. - Chuẩn bị tiết mục văn nghệ. (về chủ đề “bạn bè”) 2.Ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”: - MC tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình. - Các “Đôi bạn cùng tiến” trong lớp lần lượt lên tự giới thiệu trước lớp và nói về hướng phấn đấu, giúp đỡ nhau của mình. - MC mời các bạn trong lớp kể những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” đã sưu tầm. - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ xen kẻ sau mỗi phần giới thiệu. 3.Nhận xét - đánh giá: - GV nhận xét, khen ngợi sự thành công của buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”. Chúc các đôi bạn trong lớp đạt được chỉ tiêu phấn đấu mà mình đã đặt ra. - Kết thúc buổi ra mắt. *************************** Thứ năm, ngày 11 tháng 10 năm 2018 Tiết 34: Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: Biết: - Tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Làm bài 1, 2 (a,b). II.CHUẨN BỊ: Kẻ sẵn bảng ở phần a của bài học trong SGK/37. III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Biết tên các hàng của số thập phân ; Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân ; Làm bài 1, 2 (a,b). 2.Phương pháp: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, động não, đàm thoại. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. GV HS A.Kiểm tra: - Xác định phần nguyên và phần thập phân. 91,25 = 2,56 = - Điền phân số thập phân vào dấu chấm. a) 0,9 = b) 0,17 = - Nhận xét. - 91 là phần nguyên, 25 là phần TP. - 2 là phần nguyên, 56 là phần TP. a) b) B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về số thập phân. “hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân” 2.Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách, đọc viết STP. a) GV treo bảng đã chuẩn bị. - Phần nguyên của STP gồm những số nào? - Gồm những hàng nào? - Phần TP gồm những số nào? - Phần thập phân gồm các hàng nào? - HS quan sát bảng nêu lên phần nguyên-phần thập phân. - Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau như thế nào? - Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng phần trăm? b) YCHS nêu được cấu tạo của từng phần trong STP rồi đọc số đó. VD: .STP 375,406 .STP 0,1985. - Từ 2 ví dụ trên muốn đọc, viết số TP ta làm như thế nào? 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài. - YCHS làm bài, trả lời miệng. Bài 2: - YCHS đọc yc bài - YCHS làm bài (HTT cả bài) Bài 3: - YCHS đọc yc bài - YCHS làm bài (HTT cả bài) - Nghe và xác định nhiệm vụ. - 3,7,5 - Đơn vị, chục, trăm. - 4,5,6 - Phần mười, phần trăm, phần nghìn. - HS quan sát bảng. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - HS nêu: + Phần nguyên gồm: 3 trăm,7 chục, 5 đơn vị. + Phần thập phân gồm: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. + STP 375,406 đọc là: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. + Không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm. - Ta lần lượt đọc, viết từ hàng cao đến hàng thấp...... - HS đọc. (CHT) - HS trình bày, nhận xét a) 2,35: Hai phẩy ba mươi lăm. b) 301,80: Ba trăm linh một phẩy tám mươi. c) 1942,54: Một nghìn chín bốn mươi hai phẩy năm mươi bốn. d) 0,032: Không phẩy không trăm ba mươi hai. - HS đọc. (CHT) - HS làm bài. - KQ: a) 5,9 b) 24,18 c) 55,555 d) 2002,08 e) 0,001 - HS đọc. (CHT) - HS làm bài. - KQ: 6 ; 18 ; 217 C.Củng cố-dặn dò: - Trong số thập phân 72,308 chữ số 4 thuộc
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2019_2020_nguyen_phu_q.doc