Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính

NHỚ – VIẾT: CAO BẰNG

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- HS nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ; viết sai không quá 5 lỗi.

- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam.

* GD BVMT (Khai thỏc giỏn tiếp) : GD HS cú ý thức giữ gỡn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.

II/ ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC

Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 (Có chừa khoảng trống đủ để HS điền chữ).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1- Kiểm tra bài cũ.

- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.

2.Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài:

2.2- Hướng dẫn HS nhớ – viết:

- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai.

+ Nêu nội dung chính của bài thơ?

- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:

+ Bài gồm mấy khổ thơ?

+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?

+ Những chữ nào phải viết hoa?

+ Viết tên riêng như thế nào?

- Hết thời gian GV y/c HS soát bài.

- GV thu một số bài để chấm.

- GV nhận xét.

2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

* Bài tập 2:

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi tiếp sức.

- Cả lớp và GV nhận xét.

* Bài tập 3:

- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.

3- Củng cố dặn dò:

- Liên hệ, giáo dục. (Như ở MT)

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

- 2 Hs nhắc lại.

- 1- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.

- 1 Hs trả lời.

- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.

- HS tự nhớ và viết bài.

- HS soát bài.

- HS còn lại đổi vở soát lỗi

- Một HS nêu yêu cầu

- Cả lớp làm bài vào VBT

*Ví dụ về lời giải:

a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc- na- ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS thi làm theo 3 nhóm tiếp sức trên bảng.

*Lời giải - Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù xai.

 - Sửa lại: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài bao nhiêu?
+ Mét khối viết tắt là: m3.
- Hướng dẫn Hs thiết lập mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét và xăng- ti- mét khối tương tự như mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối.
*) Nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2b: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 2 Hs nêu mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối.
+ Một mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài1m.
+ 1 m3 = 1000 dm3
+ 1 dm3 = m3
+ 1 m3 = 1000 000 cm3
+ 1 cm3 = m3
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tự đọc phần a. Sau đó Hs nối tiếp nhau đọc trước lớp.
b) 7200m3 ; 400m3 ; m3 ; 0,05m3
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Kết quả:
b)1dm3 =1000 cm3 ; 
 1,969dm3 = 1969 cm3
 m3 = 250 000 cm3 ; 
 19,54m3 = 19 540 000 cm3
-----------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
ễN NỐI CÁC VẾ CÂU GHẫP BẰNG QUAN HỆ TỪ
MỤC TIấU:
- ễn lại cõu ghộp thể hiện quan hệ tương phản.
- Hiểu thể nào là cõu ghộp thể hiện quan hệ tương phản (ND Ghi nhớ) và cú khả năng sử dụng được một vài quan hệ từ tương phản tạo ra cõu ghộp .
- HS khỏ, giỏi làm đỳng phần luyện tập trong SGK
- HS yếu GV hướng dẫn thực hiện phần luyện tập .
CHUẨN BỊ :
Bỳt dạ + một vài băng giấy.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
1.Bài cũ: 
 - Kiểm tra HS
 - Nhận xột, cho điểm
- Nhắc lại cỏch nối cõu ghộp ĐK – KQ + làm BT 
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Khi núi , khi viết ta khụng chỉ sử dụng kiểu cõu ghộp điều kiện ( GT) - KQ mà ta cũn sử dụng kiểu cõu ghộp thể hiện quan hệ tương phản . Bài học hụm nay sẽ giỳp cỏc em biết tạo ra cõu ghộp tương phản bằng cỏch nối cỏc vế cõu bằng quan hệ từ , biết thờm vế cõu thớch hợp vào chỗ trống , thay đổi vị trớ của cỏc vế cõu .
- HS lắng nghe
2.2.Nhận xột : 
Hướng dẫn HS làm BT1:
Tuy bốn mựa là vậy, nhưng mỗi mựa Hạ Long lại cú những nột riờng biệt, hấp dẫn lũng người.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- HS làm bài cỏ nhõn.
Hai vế cõu được nối với nhau bằng QHT tuy... nhưng
- Lớp nhận xột
- Nhận xột + chốt lại: cú 1 cõu ghộp
Hướng dẫn HS làm BT2:
- GV giao việc + gợi ý 
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- Lắng nghe
- Làm bài, nối tiếp nhau đọc cõu mỡnh đặt. Lớp nhận xột 
 - Nhận xột + khẳng định những cõu HS làm đỳng 
2.3. Ghi nhớ : 
- HS đọc + lớp lắng nghe
HĐ 4 : Luyện tập : 
Hướng dẫn HS Làm BT1:
GV giao việc: phỏt băng giấy
- HS đoc yờu cầu + đọc 2 cõu a, b 
- HS làm bài + dỏn băng giấy lờn bảng 
- Nhận xột + chốt lại kết quả đỳng
+Mặc dự giặc Tõy / hung tàn nhưng chỳng/ khụng thể ngăn cản cỏc chỏu...
+ Tuy rột / vẫn kộo dài, mựa xuõn / đó đến bờn bờ sụng Lương.
Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cỏch tiến hành tương tự BT1)
- HS làm bài:
+ Tuy ... nhưng
+ Tuy ... nhưng
+ Mặc dự... nhưng
+ Tuy ... nhưng
Hướng dẫn HS làm BT3:
(Cỏch tiến hành tương tự BT1)
- Nhận xột, chốt lại ý đỳng
- HS đọc mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở..
Mặc dự tờn cướp/ rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cựng hắn/ vẫn đưa tay vào cũng. 
3.Củng cố, dặn dũ: 
Nhận xột tiết học.
Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đõu? Cho người thõn nghe.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 6 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
Chú đI tuần
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1, 3(GT khụng hỏi cõu hỏi 2); học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phân xử tài tình.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gv hướng dẫn đọc.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
b)Tìm hiểu bài:
+ Người CS đi tuần trong hoàn cảnh NTN?
+) Rút ý 1:
+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em Hs, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
+) Rút ý 2:
+ Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
+) Rút ý 3:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- 1- 2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1:
+ Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
+ Cảnh vất vả khi đi tuần đêm.
- HS đọc khổ thơ 2: 
+ Tác giả muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.
+) Sự tận tuỵ, quên mình vì trẻ thơ của các chiến sĩ.
- HS đọc hai khổ còn lại:
- Tình cảm: Xưng hô thân mật (chú, chúa, các cháu ơi), dùng các từ: yêu mến, lưu luyến; hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm. 
- Mong ước: Mai các cháu tung bay.
+) Tình cảm và những mong ước của các chiến sĩ.
* Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC và HTL trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm và HTL. 
-----------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu
- HS HS biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề xi mét khối, xăng- ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
- Làm được các bài tập 1(a, b dòng 1, 2, 3), 2, 3(a,b). 
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
+ Các đơn vị đo thể tích tiếp liền có quan hệ như thế nào với nhau?
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Cho HS làm bằng bút chì vào SGK.
- Cho HS đổi sách, kiểm tra chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc trước lớp.
b, 1952cm3 ; 2015m3 ; dm3 ; 0,919m3
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
Đ
S
Đ
S 
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
913,232413 m3 = 913232413 cm3
b) m3 = 12,345 m3
-----------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục đích yêu cầu
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và trao đổi về nội dung câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp ).
+ bảo vệ trật tự an ninh: hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- 2 HS kể lại chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc đề.
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể: Người bạn đường của Chồn Trắng, Vị tướng tình báo và hai bà vợ...
- 1 HS đọc lại gợi ý 3
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
-----------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Em yêu tổ quốc việt nam 
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu
- HS biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS : Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yu đất nước.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 10.
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK).
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: VN có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. VN đang phát triển và thay đổi từng ngày.
2.3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? + Em nghĩ gì về đất nước, con người VN?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì? 
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
- GV kết luận: 
+ Tổ quốc chúg ta là Tổ quốc VN, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào là người VN.
+ Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần XD Tổ quốc.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh.
- Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX.
- GV kết luận: 
+ Quốc kì VN là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hoá thế giới.
+ Văn miếu nằm ở thủ đô HN, là trường đại học đầu tiên của nước ta.
+ áo dài VN là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta.
3- Hoạt động nối tiếp: 
- Liên hệ, giáo dục. (Như ở MT)
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
- 2 Hs nêu.
- Các nhóm nghiên cứu theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm HS trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3- 4 Hs đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân
- HS trình bày.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 7 tháng 2 năm 2013
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
I/ Mục đích yêu cầu
- HS lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
- Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu Hs nhắc lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV nhắc HS lưu ý: 
+ Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.
+ Nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
+ Mục tiêu của chương trình hoạt động đó là gì?
+ Việc làm đó có ý nghĩa ntn đối với lứa tuổi các em?
+ Địa điểm tổ chức ở đâu?
+ Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương tiện gì?
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. 
b) HS lập CTHĐ:
- HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. 
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình .
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu.
- HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
+ Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự an toàn giao thông./ Tuyên truyền, vận động mọi người cùng chấp hành phòng cháy, chữa cháy...
+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng. 
+ ở các trục đường chính của địa phương gần khu vực trường em.
+ Loa cầm tay, cờ Tổ quốc, khẩu hiệu, biểu ngữ...
- HS đọc.
- HS lập CTHĐ vào vở.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- HS bình chọn.
-----------------------------------------------------------------------------
Toán
thể tích hình hộp chữ nhật
I/ Mục tiêu
- HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức tính thể tính hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan.
- Làm được các bài tập 1.
II/ đồ dùng dạy học
- Mô hình thể tích của hình hộp chữ nhật.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu Hs nhắc lại mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
- Nhận xét.
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hình thành kiến thức:
a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài:
- Tìm số HLP 1cm3 xếp vào đầy hộp:
+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
+ Mười lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
+ Vậy thể tích của HHCN có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao 10cm là 3200 hình lập phương 1cm3 hay chính là 3200 cm3.
+ Thể tích của hình hộp chữ nhật này được tính thế nào?
b) Quy tắc:
+ 20cm, 16cm, 10cm lần lượt là gì của hình hộp chữ nhật?
+ Như vậy, trong bài toán trên để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
c) Công thức:
- Nếu gọi a, b, c lần lượt là 3 kích thước của HHCN, V là thể tích của HHCN, thì V được tính như thế nào?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng.
- GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
+ Mỗi lớp có: 20 16 = 320 (HLP 1cm3)
+ 10 lớp có: 320 10 = 3200 (HLP 1cm3)
Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
 20 16 10 =3200 (cm3)
+ 20cm là chiều dài, 16cm là chiều rộng, 10cm là chiều cao.
+ ... ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân tiếp với chiều cao cùng một đơn vị đo.
*Công thức:
 V = a b c 
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Kết quả:
V = 5 4 9 = 180 (cm3)
V = 1,5 1,1 0,5 = 0,825 (m3)
V = (dm3)
-----------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục đích yêu cầu 
- HS hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (Nội dung ghi nhớ).
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm lại BT 2, 3 tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài
2.2. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Mẩu chuyện mang tính khôi hài ở điểm nào?
*Bài tập 2:
- Cho HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái
 C V
V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh C V
+ Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Lời giải:
Các cặp QHT cần điền lần lượt là:
không chỉmà
không những mà
(chẳng nhữngmà)
 c) không chỉmà
-----------------------------------------------------------------------------
Địa lớ
CỦNG CỐ VỀ KINH TẾ CHÂU ÂU
I.M ỤC TI ấU : Học xong bài này, HS:
- Nắm được đặc điểm thiờn nhiờn của chõu Âu.
- Nhận biết được đặc điểm dõn cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dõn chõu Âu.
II- CHUẨN BỊ:
- Lược đồ tự nhiờn chõu Âu.
- Một số ảnh về cỏc sản phẩm cú thương hiệu của nền kinh tế chõu Âu.
III- C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : “ Chõu Âu “
 + Người dõn chõu Âu cú đặc điểm gỡ ?
 + Nờu những hoạt động kinh tế của cỏc nước chõu Âu ?
 - Nhận xột, ghi điểm
2. Bài mới : 
 2.1 - Giới thiệu bài : 
2.2. Hoạt động : 
a) Đặc điểm tự nhiờn
 *Hoạt động 1 :.(làm việc theo nhúm nhỏ): 
- Cỏc nhúm quan sỏt lược đồ hỡnh 1 SGK, đọc cho nhau nghe tờn cỏc dóy nỳi, cỏc đồng bằng lớn của Chõu Âu, trao đổi để đưa ra nhận xột về vị trớ của nỳi, đồng bằngở chõu Âu. -
 GV kết luận 
b) Hoạt động kinh tế . 
 *Họat động 2: (làm việc cả lớp)
- Bằng sự hiểu biết của mỡnh kể tờn cỏc sản phẩm cú thương hiệu của nền kinh tế chõu Âu
GV cũng cú thể tổ chức cho HS thi kể với nội dung : Em biết gỡ về cỏc sản phẩm cụng nghiệp và nụng sản của nước chõu Âu?
3. Củng cố,dặn dũ : 
 - Sản phẩm chớnh của cụng nghiệp và nụng nghiệp chõu Âu
 - Nhận xột tiết học .
 -Chuẩn bị bài sau” ễn tập” 
-HS trả lời
-Cả lớp nhận xột
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS tỡm và xử lớ thụng tin từ SGK .
- HS lần lượt đọc kết quả. Cỏc HS khỏc lắng nghe và bổ sung.
- Chõu Âu cú những đồng bằng lớn trải dài từ Tõy Âu qua Trung Âu sang Đụng Âu ( đồng bằng chiếm 2/3 diện tớch chõu Âu); cỏc dóy nỳi nối tiếp nhau ở phớa nam, phớa bắc; dóy U-ran là ranh giới của chõu Âu với chõu Á ở phớa đụng; Chõu Âu chủ yếu nằm ở đới khớ hậu ụn hũa, cú rừng lỏ kim và rừng lỏ rộng. Mựa đụng, gần hết lónh thổ chõu Âu phủ tuyết trắng
- Sản phẩm cụng nghiệp : mỏy múc, thiết bị, phương tiện giao thụng, vải, quần ỏo, mĩ phẩm, thực phẩm .
- Nụng phẩm : khoai tõy, củ cải đường, lựa mỡ, nho, chăn n

File đính kèm:

  • docTuan 23.doc