Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột)
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Kể tên một số đồ gốm.
-Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
-Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
-Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch ngói.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 56, 57 SGK.
-Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
làm bằng gì? +Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào? -GV kết luận: 2.3-Hoạt động 2: Quan sát -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình: +Làm các bài tập ở mục Quan sát SGK- Thư kí ghi lại kết quả quan sát. +Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở H.4? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: 2.4-Hoạt động 3: Thực hành. +Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? Nêu tính chất của gạch, ngói? -GV kết luận: 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. -Đều được làm bằng đất sét. -Đồ sành sứ là những đồ gốm được tráng men. -HS thảo luận nhóm theoộư hướng dẫn của giáo viên. +Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở H.4c +Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở H.4a -HS trình bày. -HS thực hành theo tổ. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành: +Thả một viên ngói, gạch khô vào nước. +Nhận xét hiện tượng xảy ra. Gải thích hiện tượng đó. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. KỸ THUẬT NẤU ĂN TỰ CHỌN (tt) I/ Mục tiêu : -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành nấu được một món ăn yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học : -Vật liệu nấu món tự chọn; dầu (mỡ) rán, cà chua, hành tím,... -Chảo rán, đĩa, đũa nấu, bếp ga du lịch. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. -Nhận xét HS. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài. -GV giới thiệu ghi đề bài -Hoạt động 4: HS tiếp tục thực hành và nấu món ăn tự chọn. -GV theo dõi tiếp các nhóm và gợi ý các nhóm đánh giá chéo sản phẩm với nhau. -Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, -Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: “ Lợi ích của việc nuôi gà” Học sinh đọc đề bài Các nhóm thực hiện yêu cầu và báo cáo kết quả đánh giá. Học sinh theo dõi. Thứ ba ngày 05 tháng 12 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện -Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. -Nhận xét HS. 2. Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập Bài tập 1 : Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 : Tính rồi so sánh kết quả tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. Bài tập 3 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. *Kết quả: 16,01 1,89 1,67 4,38 *VD về lời giải: a) 8,3 4 = 3,32 8,3 10 : 25 = 3,32 ( Các phần b, c thực hiện tương tự ) *Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn là: 24 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 và 230,4 m2 *Bài giải: Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số km là: 93 : 3 = 31 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km là: 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I/ Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ ; quy tắc hoa danh từ riêng. 2- Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ. II/ Đồ dùng dạy học: -Ba tờ phiếu viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng và quy tắc viết hoa DT riêng. -Phiếu viết đoạn văn ở BT 1. -Bốn tờ phiếu khổ to viết các yêu cầu của bài tập 4. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi đặt câu -HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học. -Nhận xét HS. 2 .Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trình bày định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng. -GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa DT chung, DT riêng, mời một HS đọc. -Cho HS trao đổi nhóm 2 khi làm bài tập. -GV phát phiếu cho 2 HS làm vào phiếu. -Mời 2 học sinh làm bài trên phiếu trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. -GV dán tờ phiếu ghi quy tắc viết hoa DT riêng lên bảng, -Mời HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ. -Cho HS thi đọc thuộc quy tắc. Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ. -GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. Lời giải : -Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên. -Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm. *Lời giải: -Định nghĩa: SGV-Tr. 272 -VD: +Bế Văn Đàn, Phố Ràng, +Pa-ri, Đa-nuýp, Tây Ban Nha, *Lời giải: Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: Chị, em, tôi, chúng tôi. *VD về lời giải: a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?: -Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. -Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má. - HS làm bài cá nhân, phát phiếu cho 4 HS làm bài, mỗi HS làm một ý. -HS phát biểu, 4 HS làm vào phiếu trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. KỂ CHUYỆN: PA-XTƠ VÀ EM BÉ I/ Mục tiêu. 1- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. 2- Rèn kỹ năng nghe: Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên. Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : - HS kể một việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến. -Nhận xét HS. 2 .Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2.2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp. Kể xong viết lên bảng những tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ. -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) -HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: +Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc-xin cho Giô-dép? +Câu chuyện muốn nói điều gì ? -Cả lớp và GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS nêu nội dung chính của từng tranh: -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Vì Vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào -Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. -Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta. -Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn. -Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. -Bản đồ Giao thông Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Hái hoa. +Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào? +Nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? +Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? +Kể tên các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn của nước ta? -Nhận xét HS. 2. Bài mới: a) Các loại hình giao thông vận tải: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1. +Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết? +Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? -HS trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: SGV-Tr.109. -GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất? b) Phân bố một số loại hình giao thông: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) -Mời một HS đọc mục 2. -GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp. +Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM -Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. - Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không. -Loại hình vận tải đường ô tô. -Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau -HS đọc. -HS thảo luận nhóm 2. -Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV. -HS nhận xét. Thứ tư ngày 06 tháng 12 năm 2017 TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên. -Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi làm bài nhanh HS làm vào bảng con: 35,04 : 4 = ? -Nhận xét HS. 2 Bài mới: 2.1-Kiến thức: a) Tính rồi so sánh kết quả tính: -GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thực hiện 1 vế của các phép tính, so sánh kết quả. -Yêu cầu HS rút ra nhận xét. a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 57 : 9,5 = ? (m) -Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 570 9,5 6 (m) -Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: -Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào? -GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc. 2.2-Luyện tập: Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. Bài tập 2 : Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài. -Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ta làm thế nào? Bài tập 3 : -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp. -HS rút ra nhận xét như SGK-Tr. 69 -HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện: 9900 8,25 1650 12 0 -HS tự nêu. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.69. Kết quả: a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 = 97,5 c) 9 : 4,5 = 2 c) 2 : 12,5 = 0,16 Kết quả: a) 320 3,2 b) 1680 16,8 c) 93400 9,34 -HS nêu: Ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba,chữ số 0 Bài giải: 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là: 20 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số: 3,6 kg TẬPĐỌC HẠT GẠO LÀNG TA I/ Mục tiêu: 1-Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết. 2-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 3-Thuộc lòng bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Chuỗi ngọc lam. -Nhận xét HS. 2 Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc khổ thơ 1: +Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? +) Rút ý1: -Cho HS đọc khổ thơ 2: +Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc khổ thơ 3: +Hạt gạo được làm ra trong h/c nào? +)Rút ý3: -Cho HS đọc khổ thơ 4,5: +Tuổi nhỏ đã góp gì để làm ra hạt gạo? +Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? +)Rút ý 4: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 5 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm và luyện đọc thuộc lòng. -Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -Đoạn 1: Từ đầu đến đắng cay -Đoạn 2: Tiếp cho đến xuống cấy -Đoạn 3: Tiếp cho đến giao thông -Đoạn 4: Tiếp cho đến quết đất. -Đoạn 5: Đoạn còn lại -Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất -“Giọt mồ hôi saMẹ em xuống cấy” -Hoàn cảnh chiến tranh chống Mĩ cứu nước -Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường -Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên nhờ -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc. -HS thi đọc. TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I/ Mục tiêu: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thứccủa biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên bản một cuộc họp. -Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 (phần luyện tập). III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. -Nhận xét HS. 2 Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Phần nhận xét: -Một HS đọc nội dung bài tập 1 -Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. -Cho HS đọc lướt biên bản họp chi đội, trao đổi cùng bạn bên cạnh theo các câu hỏi: +Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì? +Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì giống, khác cách mở đầu và kết thúc đơn? +Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản? 2.3-Phần ghi nhớ: Cho HS đọc sau đó nói lại nội dung cần ghi nhớ. 2.4-Phần luyện tập: Bài tập 1: -Mời một HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời HS phát biểu ý kiến, trao đôỉ, tranh luận. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: -Mời một HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm vào vở bài tập. -Mời một số HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS đọc. -Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất -Cách mở đầu: +Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. +Khác: Biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần ND. -Cách kết thúc: +Giống: Có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. +Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí, không có lời cảm ơn. -Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung, chữ kí của chủ tịch và thư kí. VD về lời giải: -Trường hợp cần ghi biên bản: (a, c, e, g) a) Đại hội chi đội. Vì cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện. . - Trường hợp không cần ghi biên bản: (b, d). VD về lời giải: -Biên bản đại hội chi đội. -Biên bản bàn giao tài sản. -Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về GT. -Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. -Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. -Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi xử lý tình huống -Nhận xét HS. 2 . Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh. -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 36. -Thảo luận cả lớp: +Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết? +Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 -GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b. + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d. 2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK) -GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -GV lần lượt nêu từng ý kiến. -Mời một số HS giải thích lí do. -GV kết luận: +Tán thành với các ý kiến: a, d +Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ 3.Hoạt động nối tiếp: -Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định. -Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm. -Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền. -Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương. -Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học -Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH. -HS làm việc cá nhân. -Một số HS trình bày. -HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -HS giải thích lí do. Thứ năm ngày 07 tháng 12 năm 2017 ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG --------------******------------- TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: H
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_ban_2_cot.docx