Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Ngọc Thúy

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

- GV kiểm tra và chấm điểm kết quả quan sát một người của 5 HS

3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Chia thành nhóm, yêu cầu nhóm trao đổi và cùng làm bài

- Gọi nhóm làm vào giấy dán lên bảng và đọc kết quả làm việc. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận về lời giải đúng

+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?

+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu?

+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?

+ Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?

+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của bài văn tả người.

+ Hãy giới thiệu về người em định tả: Người đó là ai? Em quan sát trong dịp nào?

- Yêu cầu HS tự lập dàn ý

- Gọi HS làm ra giấy khổ to, dán phiếu lên bảng.

- GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có 1 dàn ý tốt.

4. Củng cố :

- Cho HS nêu cấu tạo của bài văn tả người.

5. Hướng dẫn về nhà :

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

 

doc32 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u bài:
b. Phát triển bài:
3- Phân bố các ngành công nghiệp:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ
- GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến
4- Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta :
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập
- HS đọc bài học.
- Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta biết về các ngành công nghiệp và sự phân bố của các ngành công nghiệp đó.
- 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Công nghiệp khai thác than : Quảng Ninh.
+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông.
+ Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai).
- HS làm việc theo nhóm .
Phiếu học tập
Bài: Công nghiệp (Tiếp theo)
Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:
Các trung tâm công nghiệp của nước ta
Trung tâm rất lớn
Trung tâm lớn
Trung tâm vừa
2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
- GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng và trình bày kết quả làm việc của nhóm
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS
- GV giảng thêm về trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
4. Củng cố :
- GV cho HS kể tên các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS kể tên các trung tâm công nghiệp lớn.
Toán
luyện tập chung
i . / mục tiêu :
 Giúp HS :
- Biết thực hiện phép cộng, trừ và nhân các số thập phân .
- vận dụng tính chất nhân một STP với một tổng,một hiệu hai STP trong thực hành tính.
 Bài tập cần làm : 1;2 ; 3b ; 4 .Bài tập phát triển mở rộng: bài 3a
- Giỏo dục tớnh cẩn thận,nhanh nhẹn ,chớnh xỏc khi làm bài tập .
II . / Chuẩn bị :
 GV: - Bảng phụ
 HS : - SGK
iiI . / các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV cho HS lên bảng làm bài 4
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
Bài 1:
+ GV yêu cầu HS đọc đề và giải.
+ HS làm việc cá nhân.
+ Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.
+ HS làm việc các nhân, một số em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài, làm bài và chữa bài trên bảng.
+ HS các tính chất để đưa được ra hai cách tính.
Bài 3 :
+ Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu của đề và làm bài.
+ HS thảo luận nhóm đôi, một số nhóm báo cáo kết quả:
+ GV và HS nhận xét, bổ sung.
Bài 4:
+ Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu của đề và làm bài.
+ HS làm việc các nhân.
+ GV chấm một số bài.
+ Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3 :
+ HS thảo luận nhóm đôi, một số nhóm báo cáo kết quả:
+ GV và HS nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố :
+ Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài.
+ Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài.
5. Hướng dẫn về nhà :
+ Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài
a) 375,84 - 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78
= 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4 
= 7,7 + 54,02
= 61,72
+ HS làm việc các nhân, một số em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ sung.
 (6,75 + 3,25) x 4,2
Cách 1: = 10 x 4,2
 = 42
Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
 = 28,35 + 13,65
 = 42
 (9,6 – 4,2) x 3,6
Cách 1: = 5,4 x 3,6
 = 19,44
Cách 2: 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6
 = 34,56 - 15,12
 = 19,44
 b. 5,4 x x = 5,4
 x = 1.
 9,8 x x = 6,2 x 9,8
 X = 6,2
Bài giải:
Giá tiền của 1m vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:
15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là:
102000 - 60000 = 42000 (đồng)
 Đáp số: 42000 (đồng)
Vài HS nhắc lại .
a. 0,12 x 400
 = 0,12 x 100 x 4
 = 12 x 4
 = 48
 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5
 = 4,7 x (5,5 - 4,5)
 = 4,7 x 1
 = 4,7
Tập làm văn
 luyện tập tả người (tả ngoại hình)
i . / mục tiêu :
	Giúp HS :
- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn,đoạn văn ( BT1 ).
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp ( BT2 ) .
- Giỏo dục HS tớnh sỏng tạo trong làm văn.
II . / Chuẩn bị :
a. GV: Bảng phụ
b. HS : SGK
iiI . / các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra và chấm điểm kết quả quan sát một người của 5 HS
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Chia thành nhóm, yêu cầu nhóm trao đổi và cùng làm bài
- Gọi nhóm làm vào giấy dán lên bảng và đọc kết quả làm việc. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận về lời giải đúng
+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu?
+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?
+ Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của bài văn tả người.
+ Hãy giới thiệu về người em định tả: Người đó là ai? Em quan sát trong dịp nào?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- Gọi HS làm ra giấy khổ to, dán phiếu lên bảng.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có 1 dàn ý tốt.
4. Củng cố :
- Cho HS nêu cấu tạo của bài văn tả người.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 5 HS mang vở cho GV chấm bài tập về nhà
- 2 HS đọc cho cả lớp nghe
- Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm bài
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài của nhóm mình
a. Bà tôi
+ Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé.
Câu 1: mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải đầu.
Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ.
Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác (nâng mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái tóc dày).
- Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
+ Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà.
+ Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà: bà dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời , lạc quan.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của bài văn tả người.
- 3 đến 5 HS giới thiệu
- 1 HS làm vào giấy khổ to
- HS cả lớp làm vào vở.
- Bổ sung dàn ý cho bạn.
Thể dục
động tác “Vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân và thăng bằng”
trò chơi : “ai nhanh và khéo hơn”
i . / mục tiêu :
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân,vặn mình, toàn thân và thăng bằng của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn ”.
- GD ý thức thường xuyên luyện tập TDTT.
II . / Chuẩn bị :
	+ Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập. 
 + Phương tiện : 1 còi
III . / nội dung và phương pháp :
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu : 6- 10 phút
+ Tập hợp, điểm số, báo cáo. 
+ Khởi động.
2. Phần cơ bản : 18- 22 phút
* Ôn luyện các động tác đã học.
* GV tổ chức cho HS học động tác thăng bằng: 5- 6 lần
- GV nêu tên và làm mẫu động tác 2 lần
*GV nhận xét, chốt lại động tác, cho HS ôn lại 3 lần.
* Trò chơi vận động.
+ Ai nhanh - ai khéo hơn`:
- GV nêu tên, luật chơi và cho 1 nhóm HS chơi mẫu.
- Cho HS chơi thử 1 lần.
- Cho HS chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc: 4- 6 phút
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét bài học và giao bài về nhà
	x x x x x x
 x x x x x x
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
 x x x x x x
 x x x x x x
- HS quan sát
 x x x x x x
x x x x x x
- Cán bộ lớp hô cả lớp tập
x x x x
 x x x x
- Cả lớp chơi
 x x x x x x
 x x x x x x
- HS tập một số động tác hồi tĩnh
Thứ tư, ngày 19 tháng 11 năm 2014
Mĩ thuật
_________________________________________
Âm nhạc
_______________________________________
Toán
chia một số thập phân cho một số tự nhiên
i . / mục tiêu :
- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Biết vận dụng trong thực hành tính .
 Bài tập cần làm : 1;2 . * BT phát triển-mở rộng :Bài 3
- Giỏo dục HS tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi làm bài tập .
II . / Chuẩn bị :
 GV: Bảng phụ
 HS : SGK
iiI . / các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
1. Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán
+ Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4
- GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên
2. Ví dụ 2:
- Cho HS lên bảng đặt tính và tính
- Gọi HS trình bày.
3. Luyện tập – thực hành:
Bài số 1:
+ Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề và làm bài.
+ Cho HS làm việc cá nhân, một em lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét, bổ sung và nêu rõ cách chia.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình
Bài số 2:
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề và làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS
 * BT phát triển-mở rộng :
Bài số 3:
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề và làm bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS
4. Củng cố :
+ Nêu lại phương pháp chia số thập phân cho số tự nhiên.
5. Hướng dẫn về nhà :
+ Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài
- HS nghe và tóm tắt bài toán
+ Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4
- HS thảo luận theo cặp để tìm cách chia
 8,4m = 84dm
 84 4
 04 21 (dm)
 0 
 21dm = 2,1m
 Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)
- HS đặt tính và tính
 72,58 : 19 =?
- HS lên bảng đặt tính và tính
- HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét
- 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
a, 5,28 4 b, 95,2 68
 1 2 1,32 27 2 1,4
 08 0
 0
c, 0,36 9 d, 75,52 32
 0 36 0,04 11 5 2,36
 0	 1 92
 0
Lời giải:
+ HS làm việc cá nhân.
+ Gọi 2 HS lên bảng chữa bài :
a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25
 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5
 x = 2,8 X = 0,05
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là:
126,54 : 3 = 42,18 (km)
 Đáp số: 42,18km
- HS nêu
Kể chuyện
kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
i . / mục tiêu :
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
- Giỏo dục HS cú ý thức bảo vệ mụi trường xung quanh.
II . / Chuẩn bị :
 GV: - Truyện về chủ đề bảo vệ môi trường.
 HS : - SGK
iiI . / các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- 1, 2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã học về bảo vệ môi trường
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
+ GV ghi yêu cầu của tiết học lên bảng: 
Đề số 1: Kể một việc làm tốt của em hoặc người xung quanh để bảo vệ môi trường.
Đề số 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
- GV nhắc HS : Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em
- GV mời một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện các em chọn kể 
c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV giúp đỡ các nhóm
- Cả lớp và GV nhận`xét, tính điểm .
 Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
4. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên một số chuyện, việc làm tốt để bảo vệ môi trường.
5. Hướng dẫn về nhà :
+ Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân 
+ Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
+ HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS đọc thầm các gợi ý 1- 2 trong SGK
+ HS nhắc lại một số chuyện, việc làm tốt để bảo vệ môi trường.
+ HS chọn được câu chuyện sẽ kể.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Đại diện các nhóm thi kể. Có thể cho HS bắt thăm để chọn đại diện, tránh chỉ học HS giỏi.
- Vài HS nhắc lại .
Thứ năm, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Tập đọc
trồng rừng ngập mặn
 ( Phan Nguyên Hồng)
i . / mục tiêu :
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Hiểu nội dung của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDHS ý thức bảo vệ rừng ngập mặn. 
II . / Chuẩn bị :
 a. GV: ảnh rừng ngập mặn trong SGK
 b. HS : SGK
iiI . / các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
+ Cho HS luyện đọc, Đọc bài theo đoạn.
- Đoạn 1: Nguyên nhân rừng ngập mặn bị tàn phá.
- Đoạn 2: Phong trào khôi phục rừng ngập mặn.
- Đoạn 3: Tác dụng của rừng ngập mặn.
* Tìm hiểu bài:
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả
củaviệc phá rừng ngập mặn?
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong
 trào trồng rừng ngập mặn? 
+ Các tỉnh nào có phong trào trồng 
rừng ngập mặn tốt?
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn?
- Cho HS nêu nội dung chính của bài
c) HD đọc diễn cảm:
- Cho HS nêu giọng đọc toàn bài
- GV tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
Nhờ phục hồi rừng ngập ... và bảo vệ vững chắc đê điều//
- GV nhận xét và cho điểm từng HS
4. Củng cố :
+ GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà :
+ Chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc các đoạn bài “Người gác rừng tí hon”.
- HS khá- giỏi đọc bài
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn. (đọc 3 lượt).
+ HS nhận xét bạn đọc, luyện đọc những từ đọc nhầm.
+ Cho HS đọc phần chú giải.
+ HS luyện đọc
+ HS luyện đọc cặp đôi.
+ Do nguyên nhân chiến tranh, quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi.
Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn.
+ Vì chúng ta đã làm tốt công tác
tuyên truyền để mọi người hiểu rõ tác 
dụng của rừng ngập mặn đối với việc 
bảo vệ đê điều. 
+ Các tỉnh : Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh,
+ Rừng ngập mặn được phục hồi và phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản nhiều, các loài chim nước trở nên phong phú.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- 1 HS đọc toàn bộ bài
- HS luyện đọc theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- 1 HS nhắc lại nội dung
Toán
luyện tập
i . / mục tiêu :
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên .
- Rốn kĩ năng thực hiện phộp chia số TP cho số TN . Củng cố quy tắc chia thụng qua giải bài toỏn cú lời văn .
 Bài tập cần làm : 1;3 . * BT phát triển-mở rộng : Bài 2:
- Giỏo dục HS tớnh cẩn thận chớnh xỏc ,tự tin,chăm học.
II . / Chuẩn bị :
 GV: Bảng phụ
 HS : SGK
iiI . / các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
- KT sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành:
Bài 1:
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề và làm.
+ GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính.
Bài 3:
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề và làm bài trên bảng.
+ GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 = 26,50)
 * BT phát triển-mở rộng :
Bài 2:
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề và làm bài trên bảng.
+ Chú ý xác định số dư : Tương ứng với hàng hạ xuống của số bị chia.
Bài 4:
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề và làm bài trên bảng.
4. Củng cố :
+ Nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
5. Hướng dẫn về nhà :
+ Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- HS trả lời
+ HS làm việc các nhân, một số em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ sung:
67,2 7 3,44 4
 42 9,6 24 0,86
 0 0
42,7 7	 46,827 9
 0 7 6,1	 18 5,203 
 0 027
 0
+ HS làm việc cá nhân, HS khác nhận xét, bổ sung:
+ HS làm việc cá nhân, HS khác nhận xét, bổ sung:
26,5 25 12,24 20
 15 1,06 0 24 0,612
 150 040
 00 0
+ HS Làm bài cá nhân, GV chấm một số bài.
 Số dư là 0,14. Thử lại:
+ Gọi một HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
1 bao gạo cân nặng là:
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo cân nặng là:
30,4 x 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8kg
- HS trả lời .
Luyện từ và câu
luyện tập về quan hệ từ
i . / mục tiêu :
 Giúp HS :
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp ( BT2 ); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn(BT3).
- Giỏo dục HS tớnh tự tin, ham học.
II . / Chuẩn bị :
a. GV: Giấy khổ to, bút dạ
b. HS : SGK
iiI . / các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
- KT sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về đề tài bảo vệ môi trường
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
+ GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của đề và làm bài.
Bài tập 2:
+ HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu?
+ HS làm việc cá nhân, một số em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ sung:
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo cặp để trả lời các câu hỏi trong SGK
- Gọi HS phát biểu ý kiến
+ Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
+ Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì?
4. Củng cố :
- Nhắc lại cách sử dụng QHT trong đoạn văn.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
+ HS thảo luận nhóm đôi, một số nhóm báo cáo kết quả:
Đáp án:
- nhờ ... mà.
- không những .... mà còn
+ Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 câu.
Đáp án:
a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như. .. đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre,... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn cong được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp
- HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo hướng dẫn của GV
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu sau:
Câu 6: vì vậy
Câu 7: cũng vì vậy.
Câu 8: vì (chẳng kịp). nên (cô bé).
+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn thêm rườm rà.
+ Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho đúng chỗ, đúng mục đích.
________________________________________________________
Khoa học
đá vôi
i . / mục tiêu :
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
- Làm thớ nghiệm để phỏt hiện ra tớnh chất của đỏ vụi .
II . / Chuẩn bị :
	a. GV: + Một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vôi.
 + Hình minh hoạ trong SGK
	b. HS : + SGK
iiI . / các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
1- Một số vùng núi đá vôi ở nước ta:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vôi đó
+ Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi?
2- Tính chất của đá vôi:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, cùng làm thí nghiệm
Thí nghiệm 1:
- Giao cho mỗi nhóm 1 hòn đá cuội và hòn đá vôi.
- Yêu cầu: 

File đính kèm:

  • docTuan 13- TH.doc