Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 24 - Thứ 4

A. Kiềm tra bài cũ:

-Gọi hs đọc bài “Qủa tim khỉ” và trả lời câu

hỏi của bài.

*Nhận xét hs.

B.Dạy học bài mới :

1.Giới thiệu bài: -Trong bài học hôm nay

,chúng ta sẽ được làm quen với một chú voi

nhà rất khỏe và thông minh. Chú đã dùng

sức dùng sức khoẻ phi thường của mình để

kéo một chiếc ô tô ra khỏi vũng lầy.

*Ghi đề bài lên bảng

 

doc7 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 24 - Thứ 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ 4 ngày 11 tháng 2 năm 2015
Tiết 72: TẬP ĐỌC
Bài dạy : VOI NHÀ
I.Mục tiêu: 
1.Đọc: -Đọc lưư loát được cả bài .
 -Đọc đungd các từ khódễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
 -Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm tù.
 -Phân biệt được lời của các nhân vật.
2.Hiểu : -Hiểu ý nghĩa các tư mới: Voi nhà, khựng lại, rú ga,vực, thu lu, lừng lững.
 -Hiếu nội dung bài: Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy.
II.Đồ dùng dạy học:
*GV: -Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk .Bảng ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
*HS : -sgk
III.Phương pháp : -Quan sát, hỏi đáp,giảng giải, luyện tập,nhóm.
IV.Các hoạt động dạy học : 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
1’
15’
5’
10’
5’
A. Kiềm tra bài cũ:
-Gọi hs đọc bài “Qủa tim khỉ” và trả lời câu 
hỏi của bài.
*Nhận xét hs.
B.Dạy học bài mới :
1.Giới thiệu bài: -Trong bài học hôm nay 
,chúng ta sẽ được làm quen với một chú voi 
nhà rất khỏe và thông minh. Chú đã dùng 
sức dùng sức khoẻ phi thường của mình để 
kéo một chiếc ô tô ra khỏi vũng lầy.
*Ghi đề bài lên bảng lớp.
2.Luỵen đọc :
a.Đọc mẫu:
-GV đọc mẫu toàn bài .
b.Luyện phát âm:
-Yêu cầu hs đọc từng câu trong bài.
-Yêu cầu hs đọc các từ khó trong bài.
c.Luyện ngắt giọng:
-Yêu cầu hs tìm cách ngắt giọng các câu văn dài và luyện đọc.
d.Luyện đọc đoạn:
*Nêu phân đoạn bài.
-Yêu cầu 3 hs đọc đoạn nối tiếp và kết hợp 
giảng nghĩa từ mới.
-Chia nhóm và yêu cầu hs đọc theo nhóm 
nghe và chỉnh sữa lỗi cho hs.
e.Thi đọc: 
g.Đồng thanh:
3.Tìm hiểu bài :
-Gọi 1 hs đọc toàn bài.
+Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?
-Tìm câu văn cho thấy các chiến sỹ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
-Chuyện gì xáy ra khi trời gần sáng?
-Vì sao moị người rất sợ voi ? 
-Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
-Con voi đã giúp họ thế nào ?
-Vì sao tác giả lại viết : Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà.
4.Luyện đọc laị:
-Yêu cầu hs đọc bài theo vai.
-Nhận xét hs.
5.Củng cố dặn dò: 
-Yêu cầu 1 hs đọc toàn bài.
*Nhận xét tiết học.
*Dặn dò:Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-2 hs thực hiện yêu cầu.
-1 hs đọc lại , cả lớp theo dõi .
-Mỗi hs đọc 1 câu . đọc từ đầu cho 
đến hết bài .
- 5 – 7 hs đọc đồng thanh.
-Tìm cách đọc và luyện đọc các câu 
văn dài
+Tứ rú ga mấy lần / nhưng xe không 
nhúc nhích.
+Thể thì hết cách rồi (Giọng thất 
vọng)
+Chạy đi voi rừng đấy.(Giọng hốt 
Hoảng)
+Không được bắn !(Giong dứt khoát ra lệnh)
+Nó đập tan xe mất , phải bắn thôi
(Giọng gấp gáp, lo sợ)
+Dùng bút chì đánh dấu đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu . . . qua đêm.
-Đoạn 2:Tiếp đóPhải bắn thôi
-Đoạn 3:Phần còn lại .
-3 hs nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
-Thực hiện đọc theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm thi đọc.
-Đồng thanh đoạn 1.
-1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
-Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy.
-Tứ rú ga mấy lần nhưng ga không 
nhúc nhích.
-Một con voi già lững thững xuất
 hiện.
-Vì voi khỏe mạnh và rất hung dữ.
-Nép vào lùm cây , định bắn voi vì 
nghĩ nó sẽ đập nát xe.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe co 
mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
-Vì con voi rất gần gũi với con người , biết giúp người qua cơn hoạn nạn.
-Thực hiện yêu cầu của gv.
-1hs đọc lại toàn bài.
*BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM: 
TOÁN
Tiết 118:
Bài dạy: MỘT PHẦN TƯ
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: - Giúp HS 
 -Bước đầu nhận biết được “Một phần tư”
2.Kỹ năng: -Biết, đọc và viết 1/4 một cách thông thạo.
3.Thái độ: -GD các em ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
*GV: -Các mảnh bìa hoặc giấy, hình vuông, hình tròn ,hình thoi ,giống SGK.
*HS: -SGK, VBT.
III. phương pháp: Quan sát ,hỏi đáp, giảng giải, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’
1’
15’
10’
 5’
A. Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi hs lên bảng làm bài tập sau :
+Điền dấu thích hợp vào ô trống.
12 : 4 . . . 6 : 2 ; 28 : 4 . . . 2 x 3
-GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4
-GV nhận xét hs.
B.Dạy học bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay,các 
con sẽ được làm quen với một số mới đó là số 
“một phần tư”
*Ghi đề bài lên bảng.
2.Giới thiệu Một phần tư: (1/4)
-HS quan sát hình vuông như phần bài học 
trong sgk,sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra 
làm 4 phần bằng nhau và giới thiệu :Có một 
hình vuông được chia thành 4 phần bằng 
nhau, lấy một phần ,được một phần tư hình 
vuông 
-Tiến hành tương tự với hình tròn để hs rút ra kết luận.
+Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông, một phần tư hình tròn người ta dùng 
số “Một phần tư”.Viết là : 1/4
3.Luyện tập thực hành :
*Bài 1:
-Yêu cầu 1 hs đọc đề bài. 
-Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm bài.
*Nhận xét bài hs.
*Bài 2 ,3: (Giảm tải)
4.Củng cố – Dặn do :
-Nhận xét tiết học.
*Dăn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. 
-2hs làm bài trên bảng lớp.
12 : 4 = 6 : 2 ; 28 : 4 > 2 x 3
-Học thuộc lòng bảng chia 4.
-Theo dõi thao tác của gv.Phân tích 
bài toán và trả lời, được một phần 
tư hình vuông.
-Có 1 hình tròn, chia thành 4 phần 
bằng nhau, lấy một phần được một 
phần tư hình tròn .
+Theo dõi bài đọc của gv và đọc 
viết số :1/4
-Đọc đề bài.
-Các hình đã tô màu ¼ hình là
A,B,C.
*Bổ sung rút kinh nghiệm :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 24:
Bài dạy: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu :
1/Kiến thức: -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến Muông thú.
 -Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
2/Kỹ năng: -Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn.
3/Thái độ: -GD các em ham thích học tiếng việt
II.Đồ dùng dạy học :
*GV: -Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên 
 con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. 
*HS: -SGK, VBT.
III. Phương pháp: thảo luận ,quan sát, hỏi đàp, giảng giải.
IV. Các hoạt động
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’
 1’
30’
 3’
A.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 6 HS lên bảng.
-Nhận xét cho từng HS.
B.Dạy học bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trong giờ Luyện từ và câu 
tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ 
theo chủ điểm Muông thú và làm các bài tập 
luyện tập về dấu câu. 
*Ghi đề bài lên bảng.
2.Hướng dẫn làm bài : 
*Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS 
quan sát tranh.
-Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật 
nào?
-Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra
-Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào 
tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của 
nó.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 
bảng, sau đó chữa bài. Cho từng HS.
*Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài 
tập.
-Nhận xét cho HS.
+Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: 
Tìm thành ngữ có tên các con vật.
-Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa 
tìm được.
*Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn 
trong bài.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. 
-HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập.
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài.
-Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy?
-Khi nào phải dùng dấu chấm?
-GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do : 
*Nhận xét tiết học.
*Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau .
-Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế nào?”
*Ví dụ:
+HS 1: Con mèo nhà cậu như trên?
+HS 2: Con mèo nhà tớ rất đẹp.
-Đọc đề bài.
-HS quan sát.
-Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ,sóc, 
nai, hổ.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở Bài tập.
Gấu trắng: tò mò
Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn
Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát
Hổ: dữ tợn
-2 HS đọc yêu cầu của bài.
-Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ 
chỉ đặc điểm thích hợp cho các con 
vật, còn bài tập 2 lại yêu cầu tìm 
con vật tương ứng với đặc điểm 
được đưa ra. 
-Làm bài tập.
-Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét vànêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển 
sang câu thứ hai.
*Đáp án: 
a.Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng 
tính, dữ tợn.
b.Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát
c.Khoẻ như voi: khen người có sức 
khoẻ tốt.
d.Nhanh như sóc: khen người nhanh 
nhẹn.
+HS hoạt động theo lớp, nối tiếp 
nhau phát biểu ý kiến. 
*Ví dụ: Chậm như rùa. Chậm như sên Hót như khướu. Nói như vẹt. 
Nhanh như cắt. Buồn như chấu 
cắn. Nhát như cáy. Khoẻ như trâu. 
Ngu như bò. Hiền như nai
-1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp 
cùng theo dõi.
-Đọc đề bài .
-1hs đọc cả lớp theo dõi. 
-Làm bài theo yêu cầu.
+Từ sáng sớm,Khánh và Giang náo 
nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chi em mặc quần áo đẹp, hởn hở chạy xuống cầu thang.Ngoài 
đường người và xe đi lại như mắc 
cửi. Trong vườn thú , trẻ em chạy 
nhảy tung tăng
-Vì đằng sau ô trống chưa viết hoa.
-Khi hết câu.

File đính kèm:

  • docTHU 4a..doc