Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Ngọc Thúy

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS

- Nhận xét bài làm của HS

3. Bài mới :

 a. Giới thiệu bài :

- Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh

b. Tìm hiểu ví dụ :

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài : Hạng A cháng

- Qua bức tranh em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?

GV: Anh thanh niên này có gì nổi bật? Các em cùng đọc bài Hạng A cháng và trả lời câu hỏi cuối bài

- Cấu tạo bài văn Hạng A cháng:

1- Mở bài

- từ" nhìn thân hình. đẹp quá"

- Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng.

- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng

 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

 - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc

 3- Kêt bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ

- Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?

 c. Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ

 d. Luyện tập :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV hướng dẫn:

+ Em định tả ai?

+ Phần mở bài em nêu những gì?

+ Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?

+ Phần kết bài em nêu những gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng

- GV cùng HS nhận xét dàn bài

4. Củng cố :

- Cấu tạo chung của bài văn tả người?

 5. Hướng dẫn về nhà :

- Chuẩn bị tiết sau

 

doc37 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? Phân bố chủ yếu ở đâu?
+ Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
- Nghe
- HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết quả. Cách báo cáo như sau:
+ Giơ hình cho các bạn xem.
+ Nêu tên hình (tên sảm phẩm).
+ Nói tên các sản phẩm của ngành đó (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó).
+ Nói xem sản phẩm của ngành đó có được xuất khẩu ra nước ngoài không.
- HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.
- HS chia nhóm chơi.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời:
1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta khai thác được loại khoáng sản nào nhiều nhất (than).
2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện kim (gang, thép,...)
3. Cá hộp, thịt hộp,... là sản phẩm của ngành nào? (Chế biến thuỷ, hải sản).
- HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi những gì mình biết về các nghề thủ công, các sản phẩm thủ công vào phiếu của nhóm mình.
- HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến:
+ Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,...
+ Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho nhiều lao độg.
+ Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian...
- Một số sản phẩm của ngành luyện kim (gang, thép,...)
_________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: “Bảo vệ môi trường”
I . / Mục tiêu :
- Hiểu được nghĩa 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu bài tập 1.
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
 * GD BVMT (Khai thỏc trực tiếp) : GD HS lũng yờu quý, ý thức bảo vệ mụi trường, cú hành vi đỳng đắn với mụi trường xung quanh.
II . / chuẩn bị :
 GV: - Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...
 HS : - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
Iii . / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp quan hệ từ mà em biết.
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài : ( ghi bảng)
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập .
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Gọi HS lên trả lời.
b) Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét 
4. Củng cố :
- Nhắc lại một số từ về chủ đề Bảo vệ môi trường .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập
- 3 HS lên bảng đặt câu 
- HS đọc ghi nhớ
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS hoạt động nhóm .
+ Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp .
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét .
- HS nêu yêu cầu
+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp .
- HS trả lời .
_________________________________________-
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả người
I . / Mục tiêu :
 Giúp HS :
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài,thân bài,kết bài) của bài văn tả người(ND ghi nhớ).
- lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. 
- Giỏo dục HS lũng yờu quý và tỡnh cảm gắn bú giữa những người thõn trong gia đỡnh.
II . / chuẩn bị :
 GV:- Giấy khổ to và bút dạ.
 - Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét.
 HS: - SGK, vở BT
Iii . / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS 
- Nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
- Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
b. Tìm hiểu ví dụ :
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài : Hạng A cháng 
- Qua bức tranh em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?
GV: Anh thanh niên này có gì nổi bật? Các em cùng đọc bài Hạng A cháng và trả lời câu hỏi cuối bài
- Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: 
1- Mở bài
- từ" nhìn thân hình.... đẹp quá"
- Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng.
- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng
 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
 - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc
 3- Kêt bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ
- Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?
 c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
 d. Luyện tập :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn: 
+ Em định tả ai?
+ Phần mở bài em nêu những gì?
+ Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?
+ Phần kết bài em nêu những gì?
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng
- GV cùng HS nhận xét dàn bài 
4. Củng cố :
- Cấu tạo chung của bài văn tả người?
 5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau
- Làm việc theo hướng dẫn của GV
- Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.....
- HS quan sát tranh 
- Em thấy anh thanh niên là người rất chăm chỉ và khoẻ mạnh
- HS đọc bài 
- Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm:
1. Mở bài: giới thiệu người định tả
2. Thân bài: tả hình dáng.
- Tả hoạt động, tính nết.
 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả
- Bài văn tả người gồm 3 phần: 
+ Mở bài: giới thiệu người định tả
+ Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của người đó
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả
- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...
- Phần mở bài giới thiệu người định tả
- Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, dáng đi...
Tả tính tình: 
Tả hoạt động: 
- Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với người đó.
- 2 HS làm vào giấy khổ to
- 1 HS nêu .
Thể dục
ôn 5 động tác của bài thể dục
trò chơi “ai nhanh và khéo hơn”
I . / Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bải thể dục phát triển chung. 
- Biét cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”. 
- Yêu thích luyện tập TDTT.
II . / Đồ dùng và phương tiện :
 - GV: Sân bãi, còi, kẻ sân trò chơi.
 - HS : Kẻ sân trò chơi, trang phục.
Iii . / nội dung và phương pháp :
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số, chúc sức khoẻ GV.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- KĐ: HS xoay các khớp
- Chơi trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”
- Kiểm tra: HS tập động tác toàn thân
- Gọi 4 HS lên kiểm tra, GV nhận xét .
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút
- Cho HS chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- GV cho HS chơi theo sự điều khiển của GV
- GV quan sát chung, nhận xét.
- Ôn 5 động tác thể dục đã học
- Cho cả lớp ôn 5 động tác của bài thể dục đã học
- GV quan sát chung và sửa sai cho HS
- GV quan sát nhận xét và tuyên dương
- Thi đua giữa các tổ ôn 5 động tác
- Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
- GV nêu tên trò chơi, cho HS chơi thử sau đó cho HS chơi theo nhóm. 
- GV quan sát sửa sai, nhắc nhở các em thực hiện cho tốt, tuyên dương 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút
- Động tác hồi tĩnh
- Nhận xét bài học
- Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ của giờ học
- Giao bài về nhà
- Giải tán
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 X
- HS xoay các khớp tay, chân, vai, hông
- Cho HS chơi 2 – 3 lần
- Các tổ tự đề ra các hình thức chơi của nhóm mình.
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
X
- HS ôn tập dưới nhiều hình thức khác nhau:
- Luyện tập theo tổ, nhóm.
- Các tổ thi đua nhau trình diễn
- HS chơi thử sau đó chơi theo nhóm. 
- Chơi trò chơi hồi tĩnh
- Về nhà tập lại 5 động tác của bài thể dục đã học
- Cả lớp hô: Khoẻ!
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2014
Mĩ thuật
_______________________________________
Âm nhạc
_____________________________________________
Toán
Nhân một số thập phân với một số thập phân
I . / Mục tiêu :
 HS biết :
- nhân một số thập phân với một số thập phân.
- phép nhân 2 số thập phân có tính chất giao hoán. 
 Bài tập cần làm : 1(a,c) ;2* Bài tập phát triển mở rộng: bài 3
- GD học sinh cẩn thận, chú ý khi làm bài. 
II . / chuẩn bị :
 - GV: bảng phụ
 - HS : bảng con, SGK
Iii . / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
b. Phát triển bài:
* Ví dụ 1:
+ Hình thành phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân.
- GV nêu bài toán ví dụ : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m chiều rộng 4,8m . Tính diện tích mảnh vườn đó.
- Muốn tính diệntích của mảnh vườn hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- Hãy đọc phép tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật.
- GV nêu : Như vậy để tính được diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 6,4 4,8 . Đây là một phép nhân một số thập phân với một số thập phân.
+ Đi tìm kết quả
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết qủa phép nhân 6,4m 4,8m.
- GV gọi HS trình bày cách tính của mình.
- GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên trên bảng như phần bài học trong SGK.
- Vậy 6,4m 4,8m bằng bao nhiêu mét vuông ?
+ Giới thiệu kỹ thuật tính:
- GV nêu: Trong bài toán trên để tính được 6,4 4,8 = 30,72 (m2) các em phải đổi số đo 6,4m và 4,8m thành 64dm và 48dm để thực hiện phép tính với số tự nhiên, sau đó lại đổi lại kết quả 3072dm2 = 30,72m2. Làm như vậy mất thời gian và không thuận tiện nên người ta đã nghĩ ra cách đặt tính và thực hiện như sau:
- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK.
- Em hãy so sánh tích 6,4 4,8 ở cả hai cách tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 6,4 4,8 = 30,72 theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
64 48 và 6,4 4,8
Nêu điểm giống nhau và khác nhau ở hai phép tính này.
* Ví dụ 2:
- GV nêu yêu cầu ví dụ 2 : Đặt tính và tính 4,75 1,3
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình.
- GV nhận xét cách tính của HS.
* Ghi nhớ:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.
* Luyện tập - thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự thực hiện các phép nhân.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu HS nêu cách tách phần thập phân ở tích trong phép tính mình thực hiện.
- GV nhận xét .
Bài 2:
a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và nêu lại bài toán.
- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- HS nêu : 6,4 4,8
- HS trao đổi với nhau và thực hiện :
6,4m = 64dm
4,8m = 48dm
 64
 48
 512
 256
 3072 (dm2)
 3072 dm2 = 30,72 m2
Vậy: 6,4 4,8 = 30,72 (m2)
- 1 HS trình bày như trên, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS : 6,4 4,8 = 30,72 (m2)
- Cách đặt tính cũng cho kết quả 
6,4 4,8 = 30,72 (m2)
- HS cả lớp cùng thực hiện.
- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét :
- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS nhận xét bạn tính đúng/sai.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp.
Kết quả: 
a) 38,70 ; b) 108,875
c) 1,128 ; d) 35,2170
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a
b
a b
b a
3,36
4,2
3,36 4,2 = 14,112
4,2 3,36 = 14,112
3,05
2,7
30,5 2,7 = 8,235
2,7 3,05 = 8,235
- GV gọi 1 HS kiểm tra kết quả tính của bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân :
* Bài tập phát triển mở rộng
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét .
4. Củng cố :
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS kiểm tra, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
Bài giải:
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
 Đáp số: Chu vi : 48,04 (m)
 Diện tích : 131,208 (m2
- 1 HS đọc ghi nhớ .
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I . / Mục tiêu :
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
 * GD BVMT (Khai thỏc trực tiếp) : Qua việc HS kể cõu chuyện theo yờu cầu của đề bài, GV nõng cao ý thức BVMT cho HS.
II . / chuẩn bị :
- GV và HS : Chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường
Iii . / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 5 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện người di săn và con nai
- 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét . 
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 - Kể chuyện đã nghe đã đọc
 b. Hướng dẫn kể chuyện
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi trường 
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm
* Kể trong nhóm:
- Cho HS thực hành kể trong nhóm
- Gợi ý: 
+ Giới thiệu tên truyện .
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ hành động của nhân vật bảo vệ môi trường.
+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức HS thi kể trước lớp
- Nhận xét bạn kể hay nhất hấp dẫn nhất.
4. Củng cố :
- Nhắc lại đề bài tiết kể chuyện . 
5. Hướng dẫn về nhà :
- Dặn HS về nhà kể lại 
- 5 HS kể. 
- HS nêu ý nghĩa.
- 1 HS đọc đề bài
- HS tự giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể: tôi sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng
Tôi xin kể câu chuyện Cóc kiện trời, . . Hai cây non trong truyện đọc đạo đức .
- HS trong nhóm kể cho nhau nghe và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện , hành động của nhận vật .
- HS thi kể trước lớp.
Thứ năm, ngày 13 tháng 11 năm 2014
Tập đọc
Hành trình của bầy ong
 ( Nguyễn Đức Mậu)
I . / Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc 2 khổ thơ cuối bài).
- Giỏo dục học sinh đức tớnh cần cự chăm chỉ trong việc học tập, lao động.
II . / chuẩn bị :
 GV: - Tranh minh hoạ SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
 HS: - Đọc trước bài.
Iii . / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài mùa thảo quả
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? vì sao?
- Nội dung bài là gì?
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia khổ thơ 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc từ khó
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu .
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài thơ và câu hỏi 
- Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
+ Hành trình: chuyến đi xa, dài ngày, nhiều gian nan vất vả
+ Thăm thẳm: nơi rừng rất sâu 
- Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào?
- Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+ Bập bùng: gợi tả màu hoa chuối đỏ như những ngọn lửa cháy sáng
- Em hiểu câu thơ:" Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào." như thế nào?
- Qua 2 dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?
c- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài và tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ cuối ( GV treo bảng phụ)
- HS thi đọc
- GV nhận xét .
- Tổ chức HS đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét .
4. Củng cố :
- Nêu nội dung bài thơ .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Dặn HS về học thuộc lòng bài 
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn và trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc
- Bài chia 4 khổ thơ
- 4 HS đọc nối tiếp lần 1
- HS tìm và nêu
- HS đọc từ khó
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- 1 HS đọc toàn bài
+ Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa, thời gian vô tận .
+ Bầy ong bay đến tìm mật ở rừng sâu biển xa, quần đảo.
+ Những nơi ong bay đến đều có vẻ đẹp đặc biệt của các loài hoa.
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
- Nơi biển xa: Hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa
- Nơi quần đảo: loài hoa nở như là không tên
+ Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời.
+ Muốn ca ngợi công việc của bầy ong. Bầy ong mang lại những mật ngọt cho con người cảm nhận được những mùa hao đã tàn phai.
- 4 HS đọc và nêu cách đọc hay
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4
- HS thi
- HS đọc thuộc lòng trong nhóm
- 3 HS thi 
- HS nêu
Toán
Luyện tập
I . / Mục tiêu :
- Biết kĩ năng nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; 
 Bài tập cần làm : Bài 1. * Bài tập phát triển mở rộng bài 2, 3
- GD học sinh biết áp dụng những điều đã học vào thực tế.
II . / chuẩn bị :
 - GV: bảng phụ
 - HS : bảng con, SGK
Iii . / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
a) Ví dụ :
- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 142,57 0,1.
- GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 0,1 = 14,257
+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được diện tích bằng cách nào?
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175.
+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành 5,3175.
+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào ?
+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm như thế nào ?
+ Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK.
b) GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài . 
* Bài tập phát triển mở rộng
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- 1ha bằng bao nhiêu km2 ?
- GV viết lên bảng trường hợp đầu tiên và làm mẫu cho HS.
1000 ha = ...km2
1000 ha = (1000 0,01) km2 = 10km2
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét .
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm .
4. Củng cố :
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 142,57
 0,1
 14,257 
- 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích.
+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số 13,257.
+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số.
- HS đặt tính và thực hiện tính.
531,75 0,01
 531,75
 0,01
 5,3175
- 1 HS nhận xé

File đính kèm:

  • docTuan 12- TH.doc