Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 12
I. MỤC TIÊU: * Biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo đọ dài dưới dạng số thập
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
em biết. -HS đọc thuộc phần Ghi nhớ. -3 HS lên bảng đặt câu. -2 HS đọc thuộc phần Ghi nhớ. -Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài: .2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -HS làm việc theo nhóm. -Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng. -Lắng nghe. -1 HS đọc to trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm nghĩa của các cụm từ đã cho. -HS tiếp nối phát biểu, cả lớp bổ sung. -GV có thể dùng tranh, ảnh để HS phân biệt rõ ràng được khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên. b) Yêu cầu HS tự làm bài, nhận xét. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. *A1-B2; A2-B1; A3-B3 -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -1HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. -HS tự sửa lại bài mình . Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét, kết luận từ đúng. -1 HS đọc thành tiếng. -HS nêu câu đã thay từ. C. Củng cố -dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Nhân một số thập phân với một số tròn chục ,tròn trăm . - Giải bài toán có ba bước tính . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ: HS làm bài 1,2 VBT - HS trình bày trên bảng, lớp nhận xét B. DẠY - HỌC BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 a) GV yêu cầu HS tự làm phần a. -GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - HS làm bài vào vở bài tập. -1HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp đổi vở để kiểm tra bài . -GV hỏi HS: Em làm thế nào để được 1,48 x 10 = 14,8? - HS nêu cachs tính (chuyển dấu phẩy ...) b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b (Luyện HS khá ,giỏi ). - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. +Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải hai chữ số thì được 805. +Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải ba chữ số thì được 8050. +Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải bốn chữ số thì được 80500. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - HS làm bài vào vở bài tập. Vậy: 8,05 x 100 = 805. Vậy: 8,05 x 1000 = 8050. Vậy: 8,05 x 10 000 = 80500. Bài 2: a,b - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Bài 2: ( c, d luyện thêm HS khá ,giỏi ) - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -HS khá, giỏi làm bài. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán . Bài giải Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,25 x 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48km - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 4 : Luyên thêm ( HS khá ,giỏi ) - GV hỏi: Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện nào? GV yêu cầu HS làm bài. C.CỦNG CỐ, DẶN DÒ : -Nhận xét dặn dò, chuẩn bị bài sau. - HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. - HS: Số x cần tìm phải thoả mãn: * Là số tự nhiên. * 2,5 x < 7 HS thử các trường hợp x = 0, x = 1, x = 2,... đến khi 2,5 x > 7 thì dừng lại. LUYỆN TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,... I. MỤC TIÊU: *Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo đọ dài dưới dạng số thập II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: VBT Bài 1: a. Tính nhẩm: (Bảng con) Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét Bài 2 - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - GV chữa bài. - Nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tròn chục. Bài 3 : Hướng dẫn: Tính quãng đường trong 3 giờ đầu. Gọi HS nêu kết quả. Bài 4 (Dành cho HS K-G) 3. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nêu cách nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1 000 ... - Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau. a/ HS nhẩm và ghi kết quả. - HS nêu cách nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000,... - HS tự làm bài và nêu kết quả. HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. Một em nêu kết quả. b/ HS nêu kết quả và giải thích. HS tính: 7,69 x 10 12,6 x 100 12,82 x 10 82,14 x 100. HS nêu nhận xét. - HS đọc đề và giải Các bước giải: 10,8 x 3 = 32,4 (km) 9,52 x 4 = 38,08 (km) 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) HS đọc đề và làm bài. Kết quả: x = 0 ; x = 1 ; x = 2 - 1 vài HS nêu KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: -Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, có nội dung bảo vệ môi trường , lời kể rõ ràng ngắn gọn . - Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện Người đi săn và con nai. -5 HS tiếp nối nhau kể chuyện. -1 HS nêu ý nghĩa của truyện. -Nhận xét, cho điểm từng HS. -Nhận xét. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài -Gọi HS đọc đề bài. -2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -GV phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc bảo vệ môi trường -Lắng nghe. -HS đọc phần gợi ý. -3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. -Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường. -Lần lượt HS giới thiệu. b. Kể trong nhóm -Cho HS thực hành kể trong nhóm. -GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn c.Kể trước lớp. -Tổ chức cho HS thi kể. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. -2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của truyện. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện. C. Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe ; luôn chăm chỉ đọc sách và chuẩn bị bài sau. Kể lại một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã thấy hoặc một việc tốt em hoặc người xung quanh đã làm để bảo vệ môi trường. Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014 TẬP ĐỌC HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU: -Đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát .. *Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, để góp ích cho đời (Trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 2 khổ thơ cuối bài ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trang 118, SGK. -Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ :-Đọc bài và trả lời câu hỏi. +Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + Nội dung bài văn là gì? -Nhận xét, cho điểm từng HS. -3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi. -Nhận xét. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc -Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. -Chú ý cách ngắt nhịp thơ. -Gọi HS đọc phần Chú giải. -Gọi HS đọc toàn bài. + HS 1: Với đôi cánh... ra sắc màu + HS 2: Tìm nơi... không tên... + HS 3: Bầy ong... vào mật thơm. + HS 4: Chắt trong.... tháng ngày. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -2 HS đọc thành tiếng trước lớp. b. Tìm hiểu bài + Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? + Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào? + Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? + Em hiểu câu thơ “Đâu nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” như thế nào? + Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong? + Em hãy nêu nội dung chính của bài. c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. -Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. -Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ cuối. -Tổ chức cho HS thi đọc. -Nhận xét cho điểm HS. C. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học. HS hoạt động trong nhóm, + đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. + Ở rừng sâu, biển xa, quần đảo. * Nơi rừng sâu: bập bùng ... hoa ban. * Nơi biển xa: hàng cây ... dịu dàng mùa hoa. * Nơi quần đảo: loài hoa nở ... không tên. + Bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời. + Ca ngợi công việc của bầy ong. ND:Ca ngợi phẩm chất cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm, vị ngọt cho đời. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. -3 HS thi đọc diễn cảm. TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết : - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân. có tính chất giao hoán . IICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài. B. DẠY - HỌC BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn nhân một số TP với một số TP a. Ví dụ 1:Hình thành phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân - GV nêu ví dụ SGK: Hãy đọc phép tính và tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật. 64 x 48 512 256 3072 (dm2) 3072dm2 = 30,72m2 - HS nghe và nêu lại bài toán. - HS nêu: 6,4 x 4,8 - HS trao đổi với nhau và thực hiện: 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) - GV gọi HS trình bày cách tính của mình. -Hỏi: 6,4m nhân 4,8m bằng bao nhiêu mét vuông? - HS: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 6,4 x 4,8 = 30,72 theo cách đặt tính. - HS cả lớp cùng thực hiện. Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ 2: Đặt tính và tính 4,75 x 1,3 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, lớp nhận xét, bổ sung 2. Ghi nhớ: Cho HS nêu phần ghi nhớ trong SGK -Một số HS nêu trước lớp. 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: a,c ( Luyện b,d HS khá ,giỏi ) a) 38,70 ; b) 108,875 ; c) 1,128 ; d) 35,2170 - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, nhận xét Bài 2 a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số. -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. + Em hãy so sánh tích a x b và b x a khi a = 2,36 và b = 4,2. + Như vậy ta có a x b = b x a. b) GV yêu cầu HS tự làm phần b. + Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng 14,112 khi a = 2,36 và b = 4,2. - HS làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Luyện HS Khá, giỏi - Cho HS làm việc cá nhân, 1HS làm bài trên bảng, lớp làm VBT - Cho HS nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết hoc, dặn dò HS chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK, giải Bài giải Chu vi vườn cây hình CN là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình CN là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: Chu vi 48,04m Diện tích 131,208 m2 TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo 3 phần: ( mở bài, thân bài, kết bài.) của bài văn tả người (ND ghi nhớ ) -Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giấy khổ to và bút dạ.-Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần Nhận xét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -Thu, chấm đơn kiến nghị của 5 HS. -Làm việc theo hướng dẫn của GV. -Nhận xét bài làm của HS. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu ví dụ -Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên? -Anh thanh niên này có điểm gì nổi bật? -Lắng nghe. -Anh thanh niên là người rất khoẻ mạnh và chăm chỉ. -1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. -Nêu từng câu hỏi, HS trình bày. -Mỗi câu hỏi 1 HS trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến. -GV rút ý chính ghi ở bảng à hình thành cấu tạo của bài văn tả người. -Qua bài văn “Hạng A Cháng”, em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người? 3. Ghi nhớ -Bài văn tả người gồm có 3 phần: +MB: Giới thiệu người định tả. +TB:Tả hình dáng, hoạt động của người đó. + KB: Nêu cảm nghĩ về người định tả. -3HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 4. Luyện tập -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. + Em định tả ai? + Ông em / mẹ / em bé,... + Phần mở bài em nêu những gì? + Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài? + Phần mở bài giới thiệu về người định tả. -Tả hình dáng (tuổi tác, tầm vóc, da, mắt, má, chân tay, dáng đi, nói, ăn mặc,...) -Tả tính tình (những thói quen của người đó trong cuộc sống, người đó khi làm, thái độ đối với mọi người xung quanh,...) -Tả hoạt động (những việc người đó thường làm hay việc làm cụ thể,...) + Phần kết bài em nêu những gì? -Nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với người đó. -Yêu cầu HS làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. -2 HS làm vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm vào vở. -Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng. -2 HS lần lượt đọc bài cho cả lớp nghe. Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. C. Củng cố -dặn dò -Hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? -Nhận xét tiết học. LUYÊN TIẾNG VIẾT MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: -Biết ghép đúng tiếng bảo (gốc hán ) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức(BT2 ) -Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu ở BT2 , làm được BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Hướng dẫn HS luyện tập VBT Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -HS làm việc trong nhóm. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét, kết luận từ đúng. -1 HS đọc . -Nhóm 4. Thảo luận và báo cáo kết quả HS dựa vào từ điển để làm bài -1 HS đọc thành tiếng. -HS nêu câu đã thay từ. B. Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;.... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài. B. DẠY - HỌC BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 a. Ví dụ - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 142,57 x 0,1. 142,57 x 0,1 14,257 - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn. -HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 x 0,1 = 14,257 + HS nêu: 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích. + Hãy tìm cách viết 142, 57 thành 14,257. + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số 14,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào? +Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số. - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính. 531,75 x 0,01 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK. -3-5 HS đọc b. GV yêu cầu HS tự làm bài. -3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột . Bài 2: Luyện HS khá ,giỏi - HS đọc thầm đề bài trong SGK và nêu. 1 ha = 0,01 km2 - HS làm bài, lớp chữa bài. Bài 3: Luyện HS khá ,giỏi -Cho HS làm bài vào vở bài tập,chữa bài. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Nhận xét dặn dòchuẩn bị bài sau. Bài giải 1 000 000cm = 10km. Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là: 19,8 x 10 = 198 (km) Đáp số: 198km Luyện toán : Nhân một số thập phân với một số thập phân I/ MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố cách nhân số thập phân với số thập phân. - Biết giải toán có liên quan đến nhân số thập với số thập phân. - Rèn kỹ năng thự hiện phép nhân . - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức: - Cho HS nhắc lại quy tắc 2/Thực hành vở bài tập: Bài 1:Đặt tính rồi tính: 3,8 x 8,4 3,24 x 7,2 0,125 x 5,7 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm: - Cho HS làm VBT, GV chấm nhận xét Bài 3: - HD HS phân tích đề toán 3/ Củng cố: -Nhắc lại ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập SGK. - 3 em làm bảng - Lớp làm bảng con. - HS tự làm vào vở bài tập. Giải Chiều dài vườn hoa là: 18,5 x 5 = 92,5(m) Diện tích vườn hoa là: 18,5 x 92,5 = 1711,25(m) Đáp số: 1711,25(m) Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2014 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết ) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu đặc sắc về ngoại hình , hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : -Thu, chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình. -3 HS mang bài lên để GV kiểm tra. -Hỏi: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người. -Nhận xét. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -3 HS đứng đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ. -HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - Gọi HS đọc y/cầu và nội dung của bài tập. - Đọc kĩ bài văn, dùng bút chì gạch chân những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bài, sau đó viết lại vào giấy. - Gọi nhóm làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng, GV ghi ý kiến bổ sung để có một bài làm hoàn chỉnh. -2 HS tiếp nối nhau đọc to trước lớp. -Thảo luận nhóm 4. -1 nhóm HS báo cáo kết quả làm bài, HS nhóm khác bổ sung ý kiến. - Gọi HS đọc lại phiếu đã hoàn thành. -1HS đọc. HS lớp viết vào vở những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà. - Hỏi: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả? -T/giả quan sát bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết t/biểu về ngoại hình của bà để m/tả. - GV chốt ý. -Lắng nghe. Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài 1. -GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? -Tác giả đã quan sát từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập,... -Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn này? -Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò. *GV kết luận: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt hẳn với mọi người xung quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, không lan tràn, dài dòng. C. Củng cố -dặn dò : .Nhận xét tiết học -Dặn dò bài sau. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn vào bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài. B. DẠY - HỌC BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a) - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng. - HS đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a b c (a x b) x c a x (b x c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65 2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 x 4) x 2,5 = 16 1,6 x (4 x 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 x 2,5) x 1,3 = 15,6 4,8 x (2,5 x 1,3) = 15,6 - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. +Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65. - Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - HS phát biểu theo SGK b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 - HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm củ
File đính kèm:
- Giao an T12.doc