Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Mĩ Hoa

I. Mục tiêu

Sau bài học này, HS biết:

- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.

- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng đặt mục tiêu.

- vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5

 II. Tài liệu và phương tiện

- Các bài hát về chủ đề Trường em

- Giấy trắng , bút màu

- Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu

 III. các hoạt động dạy học

Tiết 1

Khởi động: HS hát bài em yêu trường em. Nhạc và lời Hoàng Vân

* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận

 a) Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5

 b) Cách tiến hành:

 1. GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:

 

doc46 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Mĩ Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vào vở nháp.
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.
- HS viết bài 
- HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề
- 5 HS nộp bài
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2
- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- thứ tự các tiếng cần điền: ngày- ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gái- có- ngày- ghi- của- kết- của- kiên- kỉ.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, hS cả lớp làm vào vở bài tập 
- HS khác nhận xét
Âm đầu
Đứng trước i, ê, e
Đứng trước các âm còn lại
Âm " cờ" 
Viết là k
Viét là c
Âm " Gờ"
Viết là gh
Viết là g 
Âm " ngờ"
Viết là ngh
Viết là ng
- Cất bảng phụ, yêu cầu hS nhắc lại qui tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, ng/ ngh
- 3 hs phát biểu
+ Âm " cờ" đứng trước i,e,ê viết là k, đứng trước các âm còn lại như a,o, ơ...
+ âm " gờ" đứng trước i,e,ê viết g đứng trước các âm còn lại viết là gh
+ Âm "ngờ" đứng trước i,e,ê viết là ngh đứng trước các âm còn lai viết là ngh
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà viết lại bảng qui tắc viết chính tả ở bài tập 3 
Luyện từ – Câu:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn
 - Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước, đặt câu để phân biệt các từ đồng nghĩa.
 - Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a,b ở bài tập 1 phần nhận xét
- Giấy khổ to , bút dạ
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Từ đồng nghĩa( ghi bảng)
 2. Dạy bài mới
 a) Tìm hiểu ví dụ
 Bài 1: - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 phần nhận xét. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm 
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ in đậm . Yêu cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ.
- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS 
? em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?
GV kết luận: những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hướng dẫn:
+ cùng đọc đoạn văn.
+ thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn.
+ Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí xcác từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa
- Gọi HS phát biểu
- HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm hiểu nghĩa của từ
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ Xây dựng: làm nên công tình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định.
+ kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm
+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên
+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
- Từ Xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc.
- Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm 
- 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất:
+ Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựngcó thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau.
+ Đoạn văn b: các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thayđổi vị trí cho nhau vì như vậy không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật.
 Kết luận: Các từ xây dựng, kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn.
 Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. Vàng lịm là màu vàng của quả chín, gợi cảm giác có vị ngọt. những từ có nghĩa không giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 
? thế nào là từ đồng nghĩa?
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ?
? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
 b) Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn
- GV gọi HS trả lời và ghi bảng 
- HS nối tiếp nhau trả lời
- HS đọc SGK 2 HS đọc to
- HS thảo luận
- HS trả lời:
+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc- đất nước, yêu thương- thương yêu
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lựn- heo, má- mẹ.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sì- đen kịt, đỏ tươi- đỏ ối.
 Kết luận: từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. những tườ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay được cho nhau khi nói viết mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu hay sắc thái biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa không hoàn toàn chúng ta phải lưu ý khi sử dụng vì chúng chỉ có 1 nét nghĩa chung và lại mang những sắc thái khác nhau.
 3. Luyện tập
Bài tập 1: - gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi HS lên bảng làm
? Tại sao em lại sắp xếp các từ: nước nhà, non sông vào 1 nhóm?
? Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là gì?
 Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Chia nhóm , phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm 
- Nhóm nào làm xong dán lên bảng, đọc phiếu của mình
GV nhận xét và kết luận các từ đúng
 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu 
- HS đọc
- HS thảo luận
+ nước nhà- non sông
+ hoàn cầu- năm châu
- Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống.
+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi khắp thế giới.
- HS đọc 
- HS thảo luận và làm bài theo nhóm
- Các nhóm trình bày bài
- nhóm khác nhận xét bổ xung
 Víêt đáp án vào vở
+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ..
+ học tập: học, học hành, học hỏi....
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 5-7 HS nêu câu của mình
HS khác nhận xét 
 VD: Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu.
 Những ngôi nhà xinh xắn bên hàng cây xanh
 chúng em thi đua học tập. Học hành là nhiệm vụ của chúng em.
Chiếc máy xúc khổng lồ đang xúc đất đổ lên xe ben.
4. Củng cố dặn dò
- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ?
- Nhận xét câu trả lời 
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
Thứ ba, ngày ... tháng .... năm 2019
Khoa học:
 SỰ SINH SẢN
I/ Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : 
Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình . 
Nêu ý nghĩa của sự sinh sản . 
II/ Chuẩn bị : - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai “ 
Hình trang 4 ,5 SGK . 
III/ Hoạt động dạy học : 1/ Giới thiệu bài : 
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?”
Phát phiếu có vẽ hình một em bé hoặc hình bố , mẹ em bé đó 
GV phổ biến cách chơi : ai nhận được hình em bé phải đi tìm bố hoặc mẹ em bé đó .
Tổ chức cho HS chơi .
Hỏi : Tại sao ta tìm được bố mẹ cho các em bé ?
Qua trò chơi , rút ra kết luận 
gì ? 
Hoạt động 2 : Quan sát tranh và trả lời 
Yêu cầu HS quan sát các hình 1; 
2; 3/4 SGK và đọc lời đối thoại của các nhân vật .
Hỏi : Hãy nói về ý nghĩa của sinh sản đối với mỗi gia đình , dòng họ? 
Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản ? 
- Liên hệ gia đình mình 
-HS nhận phiếu .
-Nghe phổ biến 
-HS trả lời
-Tham gia trò chơi .
-Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ . 
-Làm việc theo cặp dưới sự hướng dẫn của GV 
- Trình bày kết quả làm việc . 
- HS trả lời câu hỏi và rút ra kết luận . 
- HS nêu ý kiến của mình . 
3/ Củng cố :
- Gv hỏi lại bài
- Dặn dò , nhận xét tiết học 
Thứ ba, ngày ....... tháng ....... năm 2019
Tập đọc:
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc đễ lẫn: sương sa, vàng xuộm lại, lắc lư,. treo lơ lửng, lạ lùng..
- đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng
2. Đọc hiểu
- hiểu các từ ngữ khó trong bài: lui, kéo đá
- Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật, phân biệt được sắc thái nghĩa của các từ chỉ màu vàng
- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương 
 II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 10 SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Tranh ảnh làng quê ngày mùa
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thư 
H: Vì sao ngày khai trường tháng 9- 1945 được coi là ngày khai trường đặc biệt?
 H: Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
 H: chi tiết nào cho thấy BH đặt niềm tin rất nhiều vào các em HS?
- GV nhận xét cho điểm
 B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Treo trnh minh hoạ bài tập đọc
H: Em có nhận xét gì về bức tranh?
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát
- Bức trnh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà con nông dân đang thu hoạch lúa . Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng
 GV: Làng quê VN vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ ca. Mỗi nhà văn có một cách quan sát, cảm nhận về làng quê khác nhau, nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên một bứ tranh quê vào ngày mùa thật đặc sắc. chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đó trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( ghi bài lên bảng)
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Yêu cầu đọc 2 lượt
- Yêu cầu đọc chú giải
* Yêu cầu luyên đọc theo cặp
 H: Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn.
- Nhận xét ghi nhanh ý chính lên bảng
- GV đọc mẫu
 b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
- Gọi HS nêu 
GV: Mọi vật đều được tác goả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa là màu vàng. Những màu vàng rất khác nhau. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật
H: Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em cảm giác gì?
 Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và cho biết:
+ Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?
+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?
+ Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điếu gì về làng quê ngày mùa?
 + bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- HS đọc
HS1: Mùa đông.... rất khác nhau
HS2: Có lẽ bắt đầu.....bồ đề treo lơ lửng
HS3: Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói
HS4: Ttất cả... là ra đồng ngay.
- ! HS đọc phần chú giải
- 2 HS luyên đọc theo cặp 
- Đ1: Màu sắc bao trùm lên làng quê vào ngày mùa là màu vàng
- Đ2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê
- Đ4: Thời tiết và con người cho bức tranh làng quê thêm đẹp.
- HS theo dõi
- HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân những từ chỉ màu vàng
- HS nêu: 
+ Lúa: vàng xuộm Nắng: vàng hoe
Quả xoan: vàng lịm Lá mít: vàng ối
Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi
Quả chuối: chín vàng 
Bụi mía: vàng xọng rơm thóc: vàng giòn
Con gà con chó: vàng mượt
mái nhà rơm: vàng mới
Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm
- Màu vàng xuộm : vàng đậm trên diện rộng lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng
- Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tươi, ánh lên . Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, không gợi cảm giác oi bức 
- vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt
- vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá
- Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng, mát mắt
- chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả 
- vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nước 
- vàng giòn: màu vàng của vật được phơi nắng, tạo cảm giác khô giòn
- Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
- Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. con người cần cù lao động.
- Tác giả rất yêu làng quê VN..
 GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình ảnh. Nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau, với những màu vàng khác nhau, với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.
 c) đọc diễn cảm
 H: giọng đọc bài này như thế nào?
H: Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật , chúng ta nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài?
- GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới đồng.... mái nhà phủ một màu rơm vàng mới
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS đọc hay
- Giọng nhẹ nhàng , âm hưởng lắng đọng
- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng
- HS nghe
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên
Lớp theo dõi và bình chọn
 3. Củng cố -dặn dò
H: Theo em , nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì?
 + Chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư, ngày ....... tháng ....... năm 2019
Toán:
 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
 Giúp HS : 
Nhớ cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
- GV nhận xét HS.
2. Dạy học - bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố cách so sánh hai phân số.
2.2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số
a) So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
2/7 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai phân số trên.
- GV hỏi : Khi so sánh các phân số cùng mẫu ta làm thế nào ?
b) So sánh các phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? 
- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
3/4 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai phân số trên.
- GV nhận xét và hỏi : Khi so sánh các phân số cùng mẫu ta làm thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1: =
- GV yc HS đọc đề
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bàI làm của mình trước lớp.
Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- GV hỏi : bài tập yêu cầu các em làm gì ?
- GV hỏi : Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn trước hết ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS so sánh và nêu :
- HS : khi so sánh các phân số cùng mẫu số, ta so sánh tử số của các phân số đó, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có :
Vì 21 > 20 nên 
- Ta quy động mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số.
- HS đọc yc đề bài
- HS làm bài, sau đó theo dõi bài hữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Y/c xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chúng ta cần so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được :
Giữ nguyên ta có Vậy 
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được :
 Giữ nguyên 
Vì 4 < 5 < 6 nên vậy 
- GV nhận xét 
3. củng cố, dặn dò
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Địa lý:
VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu:	
 - Chỉ được vị trí, giới hạn của nước VN trên bản đồ và quả địa cầu.
 - Nêu được diện tích của lãnh thổ VN.
 - Nêu được những thuận lợi do vị trí đem lại.
 - Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
 - Lược đồ Việt Nam. Các thẻ từ ghi tên các đảo.
 - Phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Nêu những qui định khi học môn địa
- Kiểm tra sách vở của HS
2. Dạy bài mới:( 30 phút)
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi đầu bài.
b. Tìm hiểu bài
*Vị trí và giới hạn
+ Các em có biết đất nước ta nằm trong 
khu vực nào của thế giới không?
+ Hãy chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu?
- GV treo lược đồVN.
* YC học sinh hoạt động nhóm 2
Quan sát lược đồ VN trong khu vực ĐNA.
+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược
 đồ?
+ Nêu các nước giáp phần đất liền của
 nước ta?
+Cho biết biển bao bọc phía nào của nước
 ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của VN?
- GV nêu kết luận:VN nằm trên bán đảo 
Đông Dương thuộc khuvực ĐNA. Đất 
nước ta vừa có biển các đảo và các quần 
đảo.
* Một số thuận lợi do vị trí địa lý mang
 lại cho nứơc ta.
- Vì sao nói VN có nhiều thuận lợi cho 
việc giao lưu với các nước trên thế giới
bằng đường bộ, đường biển và đường
 hàng không?
- Gọi HS nêu ý kiến trước lớp.
- GV chốt ý
* Hình dạng và diện tích:
- YC HS thảo luận nhóm 4.( 2phút)
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- Gọi 1 HS đọc y/c,nội dung phiếu.
(Theo sách thiết kế)
- YC học sinh thảo luận trong nhóm để 
hoàn thành phiếu.
- Mời đại diện 2-3 nhóm lên trình bày KQ
 thảo luận.
- GV nêu kết luận: Phần đất liền của nước
 ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- 
Nam với đường bờ biển cong hình chữ S
từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài
 khoảng1650 km, từ Tây sang Đông, nơi
hẹp nhất chưa đầy 50km.
3. Củng cố, dặn dò( 4 phút)
- GV tổ chức cuộc thi giới thiệuVN đất
nước tôi.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Các tổ bốc thăm thứ tự thi.
- Y/c HS trình bày theo thứ tự.
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau:
 địa hình và khoáng sản.
-HS nghe nhắc lại tựa bài
- Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á
- 2-3 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của VN trên quả địa cầu.
- HS trao đổi nhóm 2, chỉ lược đồ và trả lời câu hỏi.
- Dùng que chỉ và nêu.
- Trung quốc, Lào, Cam- pu- chia
- Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, tây nam của nước ta.
- Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc,..
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS tự suy nghĩ và trả lời.
- Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm làm việc để hoàn thành phiếu của nhóm mình.
- 1 HS đọc nội dung phiếu.
- HS thảo luận nhóm
- HS nêu kết quả thảo luận của nhóm mình. Cả lớp nghe và bổ sung.
- HS lắng nghe
- Các tổ nghe GV hướng dẫn, nhận đồ dùng và chuẩn bị
-Tổ trưởng bốc thăm
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét bằng thẻ
Tập làm văn:
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của từng phần
- Phân tích được cấu tạo của một bài văn cụ thể
- Bước đầu biết cách quan sát một cảnh vật
 II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to, bút dạ
- Phần ghi nhớ viết sẵn bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
H: Theo em bài văn tả cảnh gồm mấy phần? là những phần nào?
GV: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần của bài văn có nhiệm vụ gì ? các em cùng tìm hiểu ví dụ.
 2. Tìm hiểu ví dụ.
 Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
H: Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày?
GV: Sông Hương là dòng sông thơ mộng, hiền hoà chảy qua thành phố Huế. Chúng ta cùng tìm hiểu xem tác giả đã quan sát dòng sông theo trình tự nào? Cách quan sát ấy có gì hay?
- Yêu cầu HS thảo luận nhỏmtao đổi về mở bài, thân bài, kết bài. Sau đó xác định các đoạn văn của mỗi phần và nội dung của đoạn văn đó.
- GV yêu cầu nhóm trình bày
- Nhận xét nhóm trả lời đúng 
 H: Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài văn?
 Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hoạt động theo nhóm
+ Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hương. 
+ Xác định th

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_le_thi_mi_ho.doc
Giáo án liên quan