Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018

I. MỤC TIÊU

- Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: SGK

2. GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc36 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vở 
- Hs làm bài vào vở – sửa bài 
Ÿ Bài 1: Rút gọn phân số 
- Học sinh làm bảng con 
- Nhận xét kết quả bài làm
GV nhận xét, chữa cho đúng. 
Ÿ Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số
;
- Học sinh làm VBT bài a, b
 quy đồng được 
Nhận thấy 12: 4=3 (MSC=12)
Vậy quy đồng được 
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài 
4. Củng cố: 
- Qua bài củng cố cho chúng ta kiến thức gì?
- Kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. 
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét, YC HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới. 
- HS lắng nghe. 
Tiết 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA 
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (Nội dung Ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
* HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông. Cấu tạo của bài”Nắng trưa”. 
2. GV: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét. 
- HS lắng nghe. 
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghĩa sẽ giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về từ đồng nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa và biết vận dụng để làm bài tập”. 
- HS nhắc nối tiếp tên bài. 
b. Dạy nội dung: 
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm 
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. 
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1 
Ÿ GV chốt lại nghĩa của các từ à giống nhau. 
- Xác định từ in đậm 
Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. 
- So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn b. 
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? 
Ÿ GV chốt lại (ghi bảng phần 1) 
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2. 
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất. 
- Nêu VD 
- Học sinh lần lượt đọc 
- Học sinh thực hiện vở nháp 
- Nêu ý kiến 
- Lớp nhận xét 
- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn. VD b không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn: 
xanh mát: màu xanh mát mẻ của dòng nước
xanh ngát: bầu trời thu thuần 1 màu xanh trên diện rộng. 
Ÿ GV chốt lại (ghi bảng phần 2) 
- Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 
- Tổ chức cho các nhóm thi đua. 
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ 
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trên bảng. 
- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Phần luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Ÿ Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1 (Bài 1 ghi trên bảng phụ) 
- 1, 2 học sinh đọc 
- Học sinh làm bài cá nhân 
- Học sinh sửa bài 
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghĩa 
- GV chốt lại 
- Học sinh nhận xét 
Ÿ Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2. 
- 1, 2 học sinh đọc 
- Học sinh làm bài cá nhân 
- Học sinh sửa bài 
- GV chốt lại và khen tổ nêu đúng nhất 
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3 
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm bài cá nhân 
- GV thu bài, chấm 
4. Củng cố 
- Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. 
- HS lắng nghe. 
Tiết 4
KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG 
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
* HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Học sinh: SGK 
2. GV: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 
- HS để đồ dùng học tập lên bàn. 
- GV nhận xét. 
- HS lắng nghe. 
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài Hôm nay các em học baì: “LÝ TỰ TRỌNG”. 
- HS nhắc nối tiếp tên bài. 
b. Dạy nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- GV kể chuyện lần 1
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh 
- Giải nghĩa một số từ khó 
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
Hoạt động nhóm 
a) Yêu cầu 1
- HS hoạt động nhóm đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6
tranh. 
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh 
- Cả lớp nhận xét 
b) Yêu cầu 2 
- Hs kể theo nhóm 6
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. 
- Cả lớp nhận xét 
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. 
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. 
- GV nhận xét. 
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cá nhân – nhóm
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Đại diện nhóm trình bày 
- GV nhận xét chốt lại. 
- Các nhóm khác nhận xét. 
Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng. 
4. Củng cố: 
- Em hãy kể lại câu chuyện trên?
- HS kể chuyện. 
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. 
- HS lắng nghe. 
Ngày dạy: Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017
BUỔI SÁNG
Tiết 1
TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA 
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
* GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Học sinh: SGK 
2. GV: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư. 
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời. 
- GV nhận xét. 
- HS lắng nghe. 
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài Hôm nay các em học baì: “QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA”. 
- HS nhắc nối tiếp tên bài. 
b. Dạy nội dung: 
* Luyện đọc: 
- Gọi HS khá đọc cả bài. 
- 1HS đọc cả bài, lớp theo dõi. 
- Yêu cầu học sinh chia đoạn 
- Chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn. 
- GV ghi từ khó đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc từ khó. Vàng xuộm, vàng lịm, tàu đu đủ, buông bát đũa
- HS đọc từ khó. 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. 
- HS đọc nối tiếp đoạn. 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó ở mục chú giải. 
- Sửa lỗi (nếu có); hiểu nghĩa từ. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 2. 
- 2 học sinh đọc toàn bài
- Đọc mẫu toàn bài. 
- Lắng nghe
* Tìm hiểu bài: 
YC HS đọc thầm toàn bài tìm hiểu trả lời câu hỏi trong SGK. 
- HS đọc thầm toàn bài. Làm theo YC. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Các nhóm đọc lướt bài 
- Cử một thư ký ghi
- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi đua: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm. 
- GV chốt lại 
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 11. 
- 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác định có 2 yêu cầu. 
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa?
- Không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông; hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ; ngày không nắng, không mưa. 
Ÿ GV chốt lại
+ Những chi tiết nào nói về con người trong bức tranh?
- Học sinh gạch dưới từ trong SGK - Lần lượt học sinh nêu: mọi người mải miết làm việc trên đồng không kể ngày đêm. Ai cũng như ai, cứ buông bát đũa là đi ngay, ngủ dậy là ra đồng ngay. 
Ÿ GV chốt lại
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào?
- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của con người ngày mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất sống động. 
Ÿ GV chốt lại 
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/ 13: Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương?
- Học sinh trả lời: Dự kiến (yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên nhiên)
Ÿ GV chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài. 
- 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu. 
Ÿ GV chốt lại - Ghi bảng
- Lần lượt học sinh đọc lại
* Đọc diễn cảm 
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn. 
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả
Ÿ GV đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm 
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, 3 và cả bài. 
Ÿ GV nhận xét 
4. Củng cố 
- Nội dung chính của bài là gì?
- HS nêu. 
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
Tiết 2
TOÁN
ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU 
Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
* Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
2. GV: Phấn màu, bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách rút gọn phân số. 
- Cách qui đồng phân số có mẫu số bé nhất. 
. - 2 học sinh
- GV nhận xét. 
- HS lắng nghe. 
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em học baì: “ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ”. 
- HS nhắc nối tiếp tên bài. 
b. Dạy nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi 
- Yêu cầu học sinh đưa ví dụ hai phân số cùng mẫu số rồi so sánh hai phân số đó : 
Ví dụ HS nêu: và 
- Học sinh nhận xét và giải thích
 (cùng mẫu số, so sánh tử số 4 và 3 
 3 và 4) –> HS nêu kết quả >
Ÿ GV chốt lại ghi bảng
Học sinh nêu kiến thức. 
Hs nhắc lại. 
- Yêu cầu học sinh so sánh: và 
- Học sinh làm bài nhóm đôi
- Học sinh nêu cách làm 
- Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số à quy đồng mẫu số hai phân số à so sánh 
Ÿ GV chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh các tử số. 
- Hs nhắc lại. 
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh
Ÿ Bài 1: Điền dấu >; <; =
- Học sinh làm bài 1
- GV nhận xét – cho HS nhắc lại kiến thức đã ôn. 
- Hs thi đua sửa bài tiếp sức – Nêu cách làm. 
Ÿ Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- Hs làm bài 2. 
- HS thi đua xếp phân số theo thứ tự từ bé đến lớn nhanh. 
- GV chốt – nhận xét – tổng kết thi đua – khen. 
- Cho học sinh trao đổi ý kiến nêu cách làm nhanh nhất, chính xác nhất
4. Củng cố: 
- Nêu lại cách rút gọn phân số?
- HS nêu. 
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. 
- HS lắng nghe. 
Tiết 4
KHOA HỌC
NAM HAY NỮ 
I. MỤC TIÊU
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
* Các KNS cơ bản được giáo dục : -Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
-Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Học sinh: Sách giáo khoa, 
2. GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người?
- Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà sự sống của mỗi gia đình, dòng họ và cả loài người được tiếp tục từ thế hệ này sang thế hệ khác 
- GV treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì?
- Học sinh nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
Ÿ Giáo viện cho học sinh nhận xét
- Học sinh lắng nghe
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em học baì: “NAM HAY NỮ”. 
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới tiếp. 
b. Dạy học nội dung: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm giới tính và giới
Cách tiến hành
- Hoạt động nhóm đôi
Ÿ Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
- Liệt kê những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai em bé trong hình 1 trang 6 SGK
- Khi một em bé mới sinh dựa vào đâu đề bác sĩ nói rằng đó là bé trai hay bé gái?
- Theo bạn, cơ quan nào xác định giới tính của một người (nói cách khác, người đó là con trai hay con gái)?
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Một số học sinh lên hỏi và chỉ định bạn khác trả lời. Học sinh khác bổ sung
Ÿ GV chốt: Giới tính của một con người được quy định bới cơ quan sinh dục. Đặc điểm ở trẻ sơ sinh và các em bé trai, gái chưa có sự khác biệt rõ rệt ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Đồng thời cơ thể xuất hiện thêm những đặc điểm khác nữa, khiến nhìn bên ngoài chúng ta có thể đễ dàng phân biệt được một người đàn ông với một người phụ nữ
4. Củng cố dặn dò: 
- Bài củng cố cho chúng ta biết gì?
- HS nêu. 
- GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. 
- HS lắng nghe. 
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
ĐỊA LÍ
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA 
I. MỤC TIÊU 
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: 330.000km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
* Học sinh khá, giỏi:
- Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
- Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Học sinh: SGK, 
2. GV: 
+ Các hình của bài trong SGK được phóng lớn.
+ Bản đồ Việt Nam.
+ Lược đồ khung (tương tự hình 1 trong SGK)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 
- HS để đồ dùng học tập lên bàn. 
- GV nhận xét. 
- HS lắng nghe. 
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: - Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiểu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta. 
- HS nhắc nối tiếp tên bài. 
b. Dạy nội dung: 
* Hoạt động 1: Vị trí Việt Nam trên bản đồ
- Hoạt động cá nhân
Ÿ Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời các câu hỏi sau
- Học sinh quan sát và trả lời. 
- Lãnh thổ Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo. 
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ. 
- Hs tập chỉ bản đồ trong SGK
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào?
- Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
- Đông, Nam và Tây Nam
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo... 
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
- GV chốt ý
Ÿ Bước 2: 
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ
+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp
+ GV sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
Ÿ Bước 3: 
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu
+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?
- Vừa gắn vào lục địa Châu á vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển. 
Ÿ GV chốt ý
* Hoạt động 2: Phần đất liền của nước ta có hình dáng và kích thước như thế nào?
- Hoạt động nhóm
Ÿ Bước 1: 
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm
+ Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? Hình dạng gì?
- Hẹp ngang nhưng lại kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hơi cong như chữ S
- Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
- 1650 km
- Từ Tây sang Đông, nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- Chưa đầy 50 km
- Diện tích phần đất liền của nước ta là bao nhiêu km2?
- 330. 000 km2
- So sánh diện tích phần đất liền của nước ta với một số nước có trong bảng số liệu. 
+So sánh: 
S. Campuchia < S. Lào < S. Việt Nam < S. Nhật < S. Trung Quốc
Ÿ Bước 2: 
+ GV sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời. 
+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung
Ÿ GV chốt ý
4. Củng cố: 
- YC HS lên bảng mô tả sơ lược vị trí địa lí, địa hình Việt Nam. 
- HS làm theo YC. 
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét, YC HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới. 
- HS lắng nghe. 
Tiết 2
LỊCH SỬ
 BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH 
I. MỤC TIÊU 
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học, ... ở địa phương mang tên Trương Định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định 
2. GV: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 
- HS để đồ dùng học tập lên bàn. 
- GV nhận xét. 
- HS lắng nghe. 
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học baì: “Bình Tây Đại Nguyên Soái”Trương Định. 
- HS nhắc nối tiếp tên bài. 
b. Dạy nội dung: 
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định 
- Hoạt động lớp 
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. 
- HS quan sát bản đồ 
- Chiều ngày 31/8/1858, thực dân Pháp điều 13 tàu chiến dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng. Sáng 1/9 chúng nổ súng tấn công xâm lược nước ta. ở Đa Nẵng, quân và dân ta chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được ý đồ đánh nhanh thắng nhanh. 
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân 
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? 
- Ngày 1/9/1858 
- Nêu hiểu biết của em về Trương Định? 
- HS trình bày 
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? 
- Triều đình kí h

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2017_2018.doc