Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trần Thị Ái Vân (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu:

Học xong bài này, HS biết:

 Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.

II/ Đồ dùng dạy học:

 -Bản đồ Hành chính Việt Nam

 -Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào TN tham gia vận chuyển ,.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

docx21 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trần Thị Ái Vân (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 -SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi lắp mạch điện
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
-GV cho HS chỉ và quan sát một số cái ngắt điện.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái ngắt điện.
-HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp.
3-Hoạt động 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện”
-GV chẩn bị một hộp kín như SGV – 156.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm được phát một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy.
-Sau cùng một thời gian, các họp kín được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng.
KỈ THUẬT
LẮP XE BEN – Tiết 1
I Mục tiêu: 
 - HS cần phải : Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben .
 - Lắp xe ben đúng kỉ thuật ,đúng quy trình .
 - Rèn tính cẩn thận khi thao tác lắp ,tháo các chi tiết của xe ben 
II. Đồ dùng: Bộ lắp ghép mô hình kỉ thuật 
 III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét mẫu 
Đưa mẫu xe ben đã lắp sẵn 
Hoạt động3 : Hướng dẫn thao tác kỉ thụât
 -Chọn chi tiết 
 -Lắp từng bộ phận 
 -Lắp ráp xe ben 
 -GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK 
 Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
Lắng nghe 
HS quan sát kỉ từng bộ phận 
Trả lời câu hỏi 
2 HS lên bảng chọn chi tíêt theo SGK
Quan sát hình 2 ,3,4,5 làm theo sách hướng dẫn 
HS theo dõi -2 HS lên bảng lắp 1-2 bước 
Về nhà Chuẩn bị cho bài học sau 
Thứ ba ngày 20 tháng 2 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
-Tính thể tích HLP, khối tạo thành từ các HLP.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Tung bóng
Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập *Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 18 dm, rộng 12dm, diện tích xung quanh là 540 dm2 . Hỏi bể đó chứa đựợc bao nhiêu lít nước ? 
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 35% + 5%
 10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
*Bài giải:
a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
 64 = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
*Bài giải:
a) Hình bên có số HLP nhỏ là:
 8 3 = 24 (HLP nhỏ)
b) Stp của cả 3 hình A, B, C là:
 24 3 = 72 (cm2)
 S không cần sơn của hình đã cho là:
 2 2 4 = 16 (cm2)
 S cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 56 (cm2)
 Đáp số: 56 cm2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ-AN NINH
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
-Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4 :
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
*VD về lời giải:
-DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh,
-ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh,
*Lời giải:
a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
*VD về lời giải:
-Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, số ĐT của người thân,
-Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113,
-Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm,
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
	1-Rèn kĩ năng nói:
	-HS kể được một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
	-Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện có đầu, có cuối. Biết trao đổi cùng với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-GV: Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực ; cũng có thể là các câu chuyện em đã thấy trên ti vi.
-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV kiểm tra HS chuẩn bị ND cho tiết KC.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
Đề bài:
Hãy kể về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
-HS đọc.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
ĐỊA LÝ
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: 
	Học xong bài này, HS:
-Xác định, mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu.
-Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu.
-Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục.
-Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu. Phiếu HT cho HĐ 2.
-Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động : Trò chơi Hướng dẫn viên du lịch 
-Giới thiệu những hiểu biết của mình về các châu lục, các nước mà em thích.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân điền vào lược đồ:
+Tên châu Á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải.
+Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
-HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
-HS nêu kết quả.
-GV đánh giá kết quả làm việc của HS.
3-Hoạt động 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS điền vào phiếu học tập theo hướng dẫn của GV.
-HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng lớp.
Thứ tư ngày 21 tháng 2 năm 2018
TOÁN
GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ-GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Nhận dạng hình trụ, hình cầu.
-Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Về đúng nhà mình
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu hình trụ:
-GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè,GV nêu: Các hộp này có dạng hình trụ.
-GV giới thiệu mặt đáy và mặt xung quanh.
+Hình trụ có mấy mặt đáy? Hai mặt đáy là hình gì? Hai hình này có bằng nhau không?
+Hình trụ có mấy mặt xung quanh.
-GV đưa ra một số hình vẽ, một vài hộp không có dạng hình trụ để HS nhận biết.
b) Giới thiệu hình cầu:
-GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn,
-GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình cầu,
-GV đưa ra một số hình vẽ, một vài đồ vật không có dạng hình cầu để HS nhận biết.
2.-Luyện tập:
Bài tập 1 : 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS hoạt động nhóm 4 theo 3 việc.
+Làm việc cá nhân.
+HS trao đổi kết quả trong nhóm. 
+Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Có 2 mặt đáy, hai mặt đều là hình tròn bằng nhau.
+Có 1 mặt xung quanh.
-HS hoạt động nhóm 4 theo 3 việc.
+Làm việc cá nhân.
+HS trao đổi kết quả trong nhóm. 
+Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào nháp.
-HS đổi nháp, chấm chéo.
 Hình A, E là hình trụ.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời một số HS trình bày.
 Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời một số HS nêu kết quả.
*VD về lời giải:
Một số đồ vật có dạng hình trụ: hộp chè, hộp thuốc,
Một số đồ vật có dạng hình cầu: quả địa cầu, quả bóng ném,
TẬP ĐỌC
HỘP THƯ MẬT
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài:
-Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài (chữ V, bu-gi, cần khởi động máy,).
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng ; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm
HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 
+Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? 
+Người liên lạc nguỵ trang khéo léo NTN?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 
+Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3,4:
+Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
+Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo có ý nghĩa NTN đối với sự nghiệp BVTQ? 
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
+Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi BC.
+Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
+Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý
+Người liên lạc muốn nhắn gửi TY Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
+Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ  Chú làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý
+Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu:
	Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật.
	-Một cái áo quân phục màu cỏ úa.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của 4 – 5 HS.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải SX ở TP Tô Châu, Trung Quốc.
-Cho HS thảo luận nhóm 4: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. Một vài HS đọc.
Bài tập 2:
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-GV nhắc HS: 
+Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.
+Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng
+Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
-Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
Lời giải:
a) về bố cục của bài văn:
-Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp.
-Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba
-Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
-So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,
-Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít
-HS đọc.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-HS nói tên đồ vật chọn tả.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
(tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
-Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
-Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
-GDKNS: Kĩ năng hợp tác nhóm.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Phóng viên
-Giới thiệu một địa danh trên đất nước ta.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK
-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (5 nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1.
-GV kết luận: SGV-Tr. 50, 51.
3-Hoạt động 2: Đóng vai 
-GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.
4-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 
-GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Mời đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, KT, LS, danh lam thắng cảnh,
-Đại diện các nhóm HS lên đóng vai. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trưng bày theo tổ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi.
-HS hát, đọc thơ,  về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam
Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2018
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
ĐỌC TO NGHE CHUNG
-------------******--------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Trò chơi Hái hoa
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
-Nhận xét các hoạt động của học sinh.
2. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập *Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 3m và chiều cao 3m, ở mặt trước có một cửa chính rộng 1m và cao 2m, một cửa sổ rộng 1,5m và cao 1m. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu kilogam sơn để sơn 4 mặt xung quanh và trần nhà, biết để sơn 1m2 tường cần dùng 0,35kg sơn.
3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
- Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung.
Bài giải:
a)Diện tích hình tam giác ABD là:
 4 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích hình tam giác ABD là:
 5 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của S hình tam giác ABD và S hình tam giác BDC là:
 6 : 7,5 = 0,8
 0,8 = 80%
 Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2
 b) 80%
*Bài giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
 12 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
 12 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
 72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
*Bài giải:
Bán kính hình tròn là: 
 5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
 2,5 2,5 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 3 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu:
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2.
KHOA HỌC
AN TOÀN V

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2017_2018_tran_thi_ai.docx