Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).

II. CHUẨN BỊ:

 - Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to nếu có điều kiện)

 - Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc43 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hích chơi xếp hình. 
Tieát 4
KỸ THUẬT 
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (4 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
* - Không bắt buộc HS nam thêu.
- Với HS khéo tay:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh quy trình của các bài trong chương. 
- Mẫu khâu, thêu đã học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động. 
2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”. GV ghi đề. 
 b. Hướng dẫn cách làm: 
HĐ1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học
- GV yêu cầu nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. 
- GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. 
- GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. 
HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. 
- GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. 
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thích như: 
+ Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
HĐ3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. 
- Đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. 
- Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+ ). 
4. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị bài Lợi ích của việc trồng rau, hoa. 
- Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- Khâu thường được thực hiện theo chiều từ phải sang trái và luân phiên lên kim, xuống kim cách đều nhau theo đường dấu.. . . 
- Trước khi cắt vải phải vạch dấu để cắt cho chính xác.. . 
- HS nêu. 
- HS thực hành sản phẩm. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm. 
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. CHUẨN BỊ: 
Ÿ Đề bài viết sẵn trên bảng lớp 
Ÿ HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê. 
- Nhận xét HS kể truyện. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra HS chuẩn bị truyện có nhân vật là đồ chơi hoặc con vật gần gũi với em. 
- Giới thiệu: Tuổi thơ chúng ta có những người bạn đáng yêu: đồ chơi, con vật quan thuộc. Có rất nhiều câu truyện viết về những người bạn ấy. Hôm nay, lớp mình sẽ bình chọn xem bạn nào kể câu truyện về chúng hay nhất. 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: 
Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hay được đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. 
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện. 
+ Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em? 
- Em hãy giới thiệu câu truyện của mình cho các bạn nghe. 
HĐ2: Thực hành KC và nêu ý nghĩa chuyện: 
* Kể trong nhóm 
- Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- GV đi giúp các em gặp khó khăn. 
 Gợi ý: 
+ Kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa sẽ được cộng điểm. 
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc kết truyện theo lối mở rộng. 
Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
 *Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- Gọi HS nhận xét bạn kể. 
- Nhận xét . 
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố bài học. 
- Dặn HS về nhà kể lại truyện chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến . 
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát. 
- 1 HS thực hiện yêu cầu 
- Nhận xét, bổ sung. 
- Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài cho các tổ viên. 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen. 
+ Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. 
+ Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên. 
+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. 
+ Truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh 
- 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. 
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe về câu chuyện con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. 
+ Tôi xin kể câu chuyện“Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ. 
+ Tôi xin kể chuyện “Dế mèn phưu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài 
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- 5 đến 7 HS thi kể. 
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 
- Cả lớp lắng nghe. 
Tiết 2
KHOA HỌC 
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I. MỤC TIÊU: 
Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
* GDBVMT: HS biết không khí là tài nguyên thiên nhiên của chúng ta, cần phải bảo vệ bầu không khí trong lành.
II. CHUẨN BỊ: 
- Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
+ Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
+ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu: Trong không khí có khí ô- xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thề nào để biết có không khí? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Chứng minh không khí có ở xung quanh mọi vật: 
TN1: Cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại. 
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
+ Em có nhận xét gì về những chiếc túi này?
+ Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì?
- Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm tiếp: 
+ Sờ tay lên chỗ bị đâm ta có cảm giác gì?
+ Quan sát ta thấy hiện tượng gì xảy ra với chiếc túi?
 * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở quanh mọi vật
HĐ2: Không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật: 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm TN
- Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu. 
Hiện tượng
Kết luận
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Hai thí nghiệm trên cho em biết điều gì?
 * Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 
- Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. 
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển. 
HĐ3:Cuộc thi: Em làm thí nghiệm 
- GV tổ chức cho HS thi theo tổ. 
- Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời. 
- GV nhận xét – khen. 
 4. Củng cố- dặn dò: 
- GVcủng cố bài học
- GV nhận xét tiết học. 
- HS hát. 
+ Để có nước sạch chúng ta phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có được, .. . 
+ Không nên sử dụng nước sạch một cách bừa bãi, . 
- Nhận xét, bổ sung. 
1. Không khí ở xung quanh ta: 
- HS làm thí nghiệm 1.. 
- Quan sát và trả lời. 
+ Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong. 
+ Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên. 
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí. 
- HS làm thí nghiệm2 như SGK: Lấy kim đâm thủng túi ni lông (vừa làm TN1).. . 
+ Để tay lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ vậy. 
+ Chiếc túi dần dần bị xẹp lại. 
2. Không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật: 
- Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm. 
- HS tiến hành làm thí nghiệm TN1: 
+ Hiện tượng: Khi mở nút chai ra ta thấy có bông bóng nước nổi lên mặt nước. 
+ Kết luận: Không khí có ở trong chai rỗng. 
TN2: 
+ Hiện tượng: Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong miệng bọt biển (hay hòn gạch, cục đất). 
+ HS trình bày kết quả TN. 
- Không khí có ở trong mọi vật:, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô). 
- HS quan sát lắng nghe. 
- 3 đến 5 HS nhắc lại. 
- HS thảo luận. 
- HS trình bày. 
Tiết 3
ĐỊA LÍ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
* HS khá, giỏi: 
- Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
- Biết qui trình sản xuất đồ gốm.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 
- Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh. 
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Ghi tựa. 
 b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Nhóm: 
- GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: 
+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công )
+ Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
- GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ. 
 GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
- GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi: 
 + Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm?
- GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men. 
- GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống. 
Hoạt động 3: Nhóm: 
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi: 
+ Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ). 
+ Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào?
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân. 
4. Củng cố- Dặn dò: 
- GV cho HS đọc phần bài học trong khung. 
- Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ. 
- Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát. 
- Làm đất, gieo mạ, cấy lúa, .. . 
- Thuận lợi cho việc trông cây rau màu xứ lạnh, . 
- HS khác nhận xét. 
3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công: 
+ HS thảo luận theo nhóm. 
- Báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ Đồng bằng Bắc Bộ có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau, nhiều nghề đạt tới trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi tiếng như lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, . . . . 
+ Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề, làng Bát Trang, làng Vạn Phúc, làng Đông Kị, .. .+ Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân. 
+ Nhào luyện đất, tạo dáng cho gốm, phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, đưa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò nung ra. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Vài HS kể. 
4. Chợ phiên: 
- HS thảo luận. 
- HS trình bày kết quả trước lớp. 
+ Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương. 
 + Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến. 
- HS khác nhận xét. 
- 3 HS đọc. 
- HS trả lời câu hỏi. 
Ngày soạn: 7/ 12/ 2019
Ngày dạy : Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019
Tiết 1
TOÁN 
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1, bài 3 (a)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: kế hoạch bài học – SGK
HS: bài cũ – bài mới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1. 
- GV chữa bài, nhận xét .
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 8 192: 64 
- GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. GV theo dõi giúp đỡ. 
- Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
+ GV ghi lên bảng phép chia: 
 1154: 62 
- Gọi HS thực hiện. GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ. 
- Phép chia 1154: 62 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? 
 4. Luyện tập, thực hành 
HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
- GV chữa bài 
 Bài 3: Tìm x. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố bài học. 
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 8192 64 
 64 128
 179
 128
 512
 512
 0
- Là phép chia hết. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 1154 62
 62 18 
 534
 496
 38 dư
- Là phép chia có số dư bằng 38. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
+ HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 4674 82 2488 35
 410 57 245 71
 574 38
 574 35
 0 3 dư 
 5781 47 9146 72
 47 123 72 127
 108 194
 94 144
 141 506
 141 504
 0 2 dư 
- HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
75 x x = 1800 
 x = 1800: 75 
 x = 24 
Tiết 2
TẬP ĐỌC 
TUỔI NGỰA
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
* HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK).
II. CHUẨN BỊ: 
Ÿ Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK(Phóng to nếu có điều kiện)
Ÿ Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cánh diều tuổi thơ 
+ Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì?
+ Nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Là người thích du ngoạn nhiều nơi nhưng đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ là vì sau bhw vậy? Cậu bé chúng ta tìm hiểu hôm nay trong bài: “Tuổi ngựa”. GV ghi đề. 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
HĐ1: Luyện đọc: 
GV hoặc HS chia đoạn: 4 khổ thơ. 
Ÿ Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạng của cậu bé. Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp sửa cách đọc nhịp thơ. 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ2: Tìm hiểu bài: 
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào?
+ “Con Ngựa” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” vẫn nhớ mẹ như thế nào 
+ Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên những cánh đồng hoa?
+ Trong khổ 4”ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
+ Nếu vẽ một bức tanh minh hoạ bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 2. 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: 
+ Liện hệ giáo dục. 
+ Nội dung của bài thơ là gì
- Nhận xét tiết học
- HS hát. 
- Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp của tuổi thơ. 
- HS đọc ý nghĩa của bài. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó. 
+ HS đọc bài theo GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- 1 HS đọc toàn bài. 
- HS đọc thầm khổ 1. 
+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa. 
+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi. 
- HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: 
+ “Con Ngựa” rong chơi khắp nơi: Qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. 
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm miền” 
- HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi: 
+ Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. 
+ Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà 
“Ngựa con” vui chơi 
- HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi: 
+ “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ 
Ÿ Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ. 
Ÿ Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà. 
- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 khổ. 
+ Luyện đọc nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 
+ Bình chọn người đọc hay. 
Ý nghĩa: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. 
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2. Bài cũ. 
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật?
- Gọi HS đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài tả cái trống. 
- Nhận xét.
3. Bài mới. 
 a. Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng ta học: “Luyện tập miêu tả đồ vật”. GV ghi đề. 
b. Hướng dẫn làm bài tập. 
HĐ1: Cả lớp: 
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. 
- Tìm phần mở bà, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của 
chú Tư. 
b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự: 
+ Tả bao quát chiếc xe. 
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. 
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào?
c. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.. . 
HĐ2: Cá nhân: 
Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. 
- Gợi ý: + Lập dàn ý tả 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2019_2020.doc