Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức – Tiết 7 - Tiết kiệm tiền của (tiết 1)

. Đọc trơn, trôi chảy, ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.

 Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm.giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức, ngạc nhiên, thán phục của Tin-tin và Mi-tin; thái độ tự tin, tự hào của những em bé ở vương quốc Tương Lai.

 

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức – Tiết 7 - Tiết kiệm tiền của (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ .
Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập .Yêu cầu HS sửa bài về nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
a. Biểu thức chứa hai chữ
GV nêu bài toán 
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của hai anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với số cá của em 
GV nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì số cá hai anh em câu được là bao nhiêu?
GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có chứa hai chữ a và b
Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ
b. Giá trị của biểu thứa có chứa hai chữ
a và b là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
5 được gọi là gì của biểu thức a + b
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1.
Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm bài. 
Bài tập 2:
Bài tập 3:
GV kẻ bảng như SGK và cho HS làm theo mẫu. 
Bài tập 4: 
HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá.
Nếu anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con cá, số cá của hai anh em là 4 + 0 con cá.
nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì hai anh em câu được a + b con cá.
HS nêu thêm ví dụ.
HS tính
5 được gọi là giá trị của biểu thức a + b
HS thực hiện trên giấy nháp
Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm bài
HS làm bài
HS sửa
HS điền giá trị của biểu thức vào ô trống.
Củng cố 
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng
Làm bài trong VBT.
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938 )
I MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - HS biết được vì sao có trận đánh Bạch Đằng
2.Kĩ năng- HS kể lại được diễn biến trận Bạch Đằng.
- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
3.Thái độ:- Luôn có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình minh họa
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: Hát
Bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
- Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- GV nhận xét.
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến của trận đánh
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp 
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
- Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
GV kết luận 
HS xung phong giới thiệu về con người Ngô Quyền.
HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta thất bại”
để cùng thảo luận nhóm
HS thuật lại diễn biến của trận đánh
- HS thảo luận – báo cá
Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc.
Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
KỂ CHUYỆN
Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI ÁNH TRĂNG
I – MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào lời kể của thầy và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Lời ước dưới ánh trăng, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
Hiểu truyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện (Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người).
Rèn kĩ năng nghe:
Chăm chú nghe thầy kể truyện, nhớ truyện.
Theo dõi bạn KC. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có).
Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của một nghệ sĩ hoặc một HS giỏi nhưng tránh lạm dụng (dẫn đến chủ quan, GV không nhớ câu chuyện).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 – Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:GV kể chuyện “Lời ước dưới trăng”: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé trong truyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng. 
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ 
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu của các bài tập .
-Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể trước lớp, đặt câu hỏi cho bạn kể.
-Cho hs kể chuyện theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Bình chọn bạn kể tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 13 
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ 
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.-Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh 
-Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 28,29 SGK.
Đáp án :Câu 1:b
Câu 2.1:d ;2.2:d ;2.3:e
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: Bài cũ:-Thiếu chất đạm sẽ như thế nào? Thiếu vi-ta-min D , thiếu I-ốt sẽ mắc bệnh gì?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Phòng bệnh béo phì” 
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu bệnh béo phì
-Chia nhóm HS thực hiện câu hỏi
-Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
*Kết luận:
-Một em bé có thể xem là béo phì khi:
+Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20 %.
+Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên vú và cằm.
+Bị hụt hơi khi gắng sức.
-Tác hại của bệnh béo phì:
Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì 
-Nguyên nhân ngây bệnh béo phì là gì?
-Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì?
-Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì?
-Nhận xét và chốt lại các ý sau:
+Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống chủ yếu là cho ăn quá nhiều và ít vận động.
+Khi đã bị béo phì cần:
-Làm việc nhóm, đại diện các nhóm trình bày.
+Người béo phì thường mất sự thoải nái trong cuộc sống.
+Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong sinh hoạt.
+Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật
-Trả lời nhiều ý :ăn nhiều, ngủ nhiều,
-Aên ít, ngủ ít
·Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (rau quả ..). Aên đủ đạm, vi-ta-min và khoáng chất.
· Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí.
·Khuyến khích em bé hoặc bản thân năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.
Củng cố:
-Cho các nhóm sắm vai: mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống để sắm vai do GV gợi ý.
-Nhận xét sắm vai.
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
THỨ TƯ NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2008
M Ĩ THU ẬT
Bài 7 :VẼ TRANH ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
I .MỤC TIÊU :HSbiết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.
HS biết cách vẽ và vẽ được phong cảnh theo cảm nhận riêng .Thêm yuêu mến quê hương
II .CHUẢN BỊ : SGK .SGV
Vở thực hành . Bút chì, tẩy , màu vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Bài mới
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài
Giới thiệu các loại tranh phong cảnh vẽ về cảnh đẹp của quê hương, đất nước :
-xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào không ?
-Em hãy tả lại một phong cảnh mà em thích ?
-Em sẽ chọn phng cảnh nào để vẽ tranh ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu về cách quan sát tranh
+Nhớ lại các hình định vẽ 
+Sắp xếp hình ảnh chính, phụ sao cho cân đối,hợp lí,rõ nội dung.
+Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền .
Hoạt động 3 :Thực hành 
Hoạt động 4 :Nhận xét ,đánh gia
GV và HS chọn một số bài điển hình và nhược điểm ,để nhận xét về:
+Cách chọn cảnh;
+Cách sắp xếp bố cục
+Cách vẽ hình ,vẽ màu
Quan sát và trả lời câu hỏi
Thực hành vẽ tranh
Cách chọn cảnh và bố cục cho hợp lí
Vẽ màu tự do
Dặn dò
Quan sát các con vật quen thuộc
TẬP ĐỌC
TIẾT 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I – MỤC TIÊU :
1. Đọc trơn, trôi chảy, ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.
 Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm.giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức, ngạc nhiên, thán phục của Tin-tin và Mi-tin; thái độ tự tin, tự hào của những em bé ở vương quốc Tương Lai. 
2. Hiểu ý nghĩa của màn kịch : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Ở vương quốc tương lai.
b. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong công trường xanh.”
 Luyện đọc: 
GV đọc mẫu màn kịch: giọng rõ ràng, hồn nhiên
Chia màn 1 thành 3 đoạn:
 - Đoạn 1: năm dòng đầu.
 -Đoạn 2: tám dòng tiếp theo.
 -Đoạn 3: bảy dòng còn lại.
Tìm hiểu nội dung màn kịch:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì
 Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?
 .
GV đọc diễn cảm mẫu
* Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 “Trong khu vườn kì diệu ”
-GV đọc diễn cảm màn 2
-Sáu dòng đầu (lời thoại của Tin-tin với em bé cầm kho)
-Sáu dòng tiếp theo (lời thoại của Mi-tin với em bé cầm táo)
-Năm dòng còn lại (lời thoại của Tin-tin với em bé có dưa .)
 Tìm hiểu nội dung màn kịch.
Những trái cây mà Tin tin va Mi tin lấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường ?
Em thích những gì ở vương quốc tương lai (HS tự trả lời.)
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
Học sinh đọc
-Học sinh đọc phần chú thích. 
 Học sinh đọc theo cặp.
 Học sinh đọc cả màn kịch.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
3 học sinh đọc 
Đến vương quốc tương lai trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
Học sinh đọc
Vật làm cho người khác hạnh phúc, ba mươi vị thuốc trường sinh, một loại ánh sáng kì lạ, một cái máy biết bay trên không như một con chim, một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.
Học sinh đọc
Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ
HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai
Hai tốp HS thi đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng phần trong màn 2.
-HS luyện đọc theo cặp
-Hai học sinh đọc màn kịch.
Học sinh đọc
- Chùm nho, quả to đến nỗi Tin tin tưởng đó là chùm quả lê- Những quả táo to đến nỗi Mi tin tưởng đó là những quả dưa đỏ.
- Những quả dưa to đến nỗi Tin tin tưởng đó là quả bí đỏ.
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn 2 theo cách phân vai.
4. Củng cố: Vở kịch nói lên điều gì?
thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đótrẻ em là những nhà phát minh đầy sáng tạo. 
Nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 33 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG 
I - MỤC TIÊU : 
Giúp HS :
Chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng .
Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Biểu thức có chứa hai chữ.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
GV đưa bảngï có kẻ sẵn như SGK (các cột 2, 3, 4 chưa điền số). Mỗi lần GV cho a và b nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của a + b & của b + a rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này.
Yêu cầu HS nhận xét giá trị của a + b & giá trị của b + a.
GV ghi bảng: a + b = b + a
Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
GV giới thiệu: Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS căn cứ kết quả ở dòng trên để nêu kết quả ở dòng dưới. 
Bài tập 2:
Lưu ý HS phải biết vận dụng tính chất giao hoán để ghi kết quả. 
Bài tập 3:
Khi HS điền dấu cần phải nêu cách tính. 
HS quan sát
HS tính & nêu kết quả
Giá trị của a + b luôn bằng giá trị của b + a
Vài HS nhắc lại
Vài HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa ba chữ
Làm bài trong VBT. 
TẬP LÀM VĂN
TIẾT13 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC TIÊU :
Dựa trên hiểu biết về đoạn văn , học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
GV cho HS nêu sự việc chính trong cốt truyện trên. 
GV chốt lại: trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc. 
Bài tập 2: 
GV phát phiếu cho 4 HS làm 4 câu. 
Cho HS làm trên phiếu lên bảng trình bày kết quả theo thứ tự.
GV kết luận những HS hoàn thiện bài hay nhất. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc cốt truyện.
HS nêu sự việc chính.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh, viết vào vở. 
HS dán phiếu lên bảng.
Cho HS khác đọc kết quả.
HS nhận xét. 
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ở nhà hoàn thiện thêm một đoạn khác vào vở. 
MÔN : KĨ THUẬT - TIẾT: 8
BÀI: KHÂU ĐỘT THƯA
A. MỤC TIÊU :
HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. _	 HS khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . _ Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ; 
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; 
Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch . 
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Nhận xét sản phẩm bài trước.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Bài “Khâu đột thưa”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:GV hướng hs quan sát và nhận xét 
-Giới thiệu đường khâu đột thưa, yêu cầu hs quan sát nhận xét sự giống và khác nhau giữa khâu đột thưa và khâu thường.
-Mũi đột thưa ở mặt trái lấn lên 1/3 mũi sau.
*Hoạt động 2:GV hướng hs thao tác kĩ thuật 
-Treo tranh quy trình khâu đột thưa.
-Thực hiện các thao tác vạch dấu giống khâu thường, yêu cầu hs quan sát hình 3 và nêu nhận xét về các mũi đột thưa. Chú ý khâu đột tiến hành từng mũi.
-Nêu cho hs nhớ quy tắc “luì 1 tiến 3”, không gút chỉ quá chặt quá lỏng.
-Yêu cầu hs tập khâu trên vải.
-Mặt phải giống nhau, nhưng mặt trái khâu đột thưa kín khít.
-quan sát mẫu.
-Thao tác trên vải.
IV.Củng cố:
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ. 
V.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
THỨ NĂM NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2008
TOÁN
TIẾT 34 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I - MỤC TIÊU : 
Giúp HS :
Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .
Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép cộng
Yêu cầu HS sửa bài về nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ
a. Biểu thức chứa ba chữ
GV nêu bài toán 
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của ba người là bao nhiêu ta lấy số cá của An + với số cá của Bình + số cá của Cư
GV nêu vấn đề: nếu số cá của An là a, số cá của Bình là b, số cá của Cư là c thì số cá của tất cả ba người là gì?
GV giới thiệu: a + b + c là biểu thứa có chứa ba chữ a, b và c
Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ
b.Giá trị của biểu thứa có chứa ba chữ
a,b và c là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? 
GV nêu từng giá trị của a, b và c cho HS tính: nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = ?
GV hướng dẫn HS tính:
9 được gọi là gì của biểu thức a + b + c?
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 5, b = 1, c = 0.
Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành

File đính kèm:

  • docGA4 TH Tuan 7.doc