Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. Biết kg là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo là kg.

2. Kỹ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán. HS làm được bài 1, 2.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, thích học toán

II.Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học

- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu, bộ đồ dùng, bảng con.

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm: Nêu làm được bài tập 2

IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:

 

docx24 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.
- Hs quan sát.
- Cân các vật để xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị kg.
- Viết bảng kilôgam : kg.
- Kilôgam viết tắt là: kg, đọc là “ ki lô - gam”.
- Hs đọc CN, ĐT, Nhóm.
- Giới thiệu tiếp quả cân 1 kg, 2kg, 5kg. 
- Hs quan sát và đọc.
- GV tiểu kết bài.
3.3 Luyện tập:
Bài 1: Đọc, viết ( theo mẫu ).
- Yêu cầu HS xem từng cột để đọc, viết tên đơn vị kg. Sau đó điền vào chỗ chấm.
- Gv nhận xét, chữa bài.
- Hs nêu yêu cầu và làm miệng.
- Năm ki – lô - gam ( 5kg )
- 3 kg ( ba ki – lô - gam ).
Bài 2: Tính( theo mẫu )
- Gv giới thiệu mẫu : 1kg + 2kg = 3kg
*Lưu ý: Viết tên đơn vị ở kết quả
- GV nhận xét chữa bài.
- Hs nêu yêu cầu và cách làm .
- Hs làm bảng lớp, con.
6kg + 20kg = 26kg
47kg + 12kg = 59kg
10kg - 5kg = 5kg
24kg - 13kg = 11kg
35kg - 25kg = 10kg
V. Kiểm tra – đánh giá
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Tuyên dương cá nhân,nhóm HS học tốt.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính, cách tính.
V. Định hướng học tập tiếp theo:
- Hệ thống bài và nhận xét tiết học
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau
KỂ CHUYỆN
Tiết 7: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện. Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện
2. Kỹ năng: Kể chuyện tự nhiên
3. Thái độ: GD HS có ý thức trong giờ học.
II. Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, giảng giải, phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Đọc và trả lời nội dung tranh ,
- Nhóm: kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- Gọi học sinh kể một đoạn trong câu chuyện: Chiếc bút mực
- 3 HS nối tiếp nhau kể.
2. Giới thiệu bài: 
3. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Nêu tên nhân vật trong câu chuyện.
- HS nêu yêu cầu.
- Câu chuyện Người thầy cũ có mấy nhân vật, là những nhân vật nào ?
- 3 nhân vật là : Dũng, chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo.
b. Kể tiếp nối từng đoạn của câu chuyện.
- GV HD kể từng đoạn theo CH gợi ý
- HS nêu yêu cầu.
- Đoạn 1: Chú bộ đội trong bài là ai ? chú đến trường để làm gì ? vào thời gian nào ?
- Đ2: Khi gặp thầy giáo, chú bộ đội tỏ ra như thế nào? chú nhớ kỷ niệm gì về thầy ?
- Đoạn 3: Dũng nghĩ gì khi bố ra về ?
- HS luyện kể trong nhóm
- HS kể theo nhóm 3 em
- Kể chuyện trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể nối tiếp.
- Nếu thấy HS lúng túng GV hướng dẫn HS kể
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
V. Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng nhóm,cá nhân kể chuyện thông qua bài học.GV hỏi trực tiếp HS.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bi học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo
CHÍNH TẢ 
Tiết 13: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chép lại chính xác trình bày đúng bài chính tả trong sgk. Làm được các bài tập trong bài
2. Kỹ năng: Làm được các bài tập trong bài
3.Thái độ: HS có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, giảng giải, phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: làm được bài 2
- Nhóm: làm được bài 4
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- Nhận xét
B. Bài mới:
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị 
- HS lắng nghe
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn HS tập chép:
- GV giới thiệu bài viết và đọc bài.
- 1, 2 HS đọc lại, lớp thầm.
* HD học sinh nhận xét.
- Bài tập chép có mấy câu ?
- 3 câu.
- Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ?
- Viết hoa
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy (,) và dấu 2 chấm ( : ).
- Em nghĩ : Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.
* Luyện viết tiếng, từ khó.
- HS viết vào bảng con, lớp.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- Xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lại
* HS chép bài vào vở.
- GV nêu lại yêu cầu. HD cách trình bày, và cho HS viết bài vào vở.
- GV giúp đỡ chung.
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
* Chấm chữa lỗi : 4 - 5 bài.
- HS theo dõi.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống.
- GV hướng dẫn hs làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vở, bảng lớp.
- Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy
Bài 3: a . Điền ch hoặc tr ?
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài.
*Giải: Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn
V. Kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra kỹ năng viết thông qua bài học. Kiểm tra vở của học sinh.
- Cho học sinh nhắc lại nôi dung bài học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- Hệ thống bài và nhận xét tiết học
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 33: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn ). Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán
3. Thái độ: HS có ý thức học.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: bài 1,3,4
- Nhóm : bài 2
IV.Tổ chức các hoạt động dạy - học.
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Đọc : 1kg, 5kg, 7kg. 
Viết : 9kg, 3kg 
 18kg + 20kg = 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị bài của lớp.
- HS đọc miệng.
- HS làm bảng con. 18kg + 20 kg 
2. Luyện tập
Bài 1: GV giới thiệu cân đồng hồ.
- HS quan sát và nhận xét.
- Cân đồng hồ gồm những bộ phận nào đọc các số trên mặt cân ?
- Cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có kim quayghi các số ứng với vạch chiakhi trên đĩa chưa có đồ vật gì thì kim chỉ số 0.
- Cách cân
- Đặt đồ vật lên đĩa cân khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg.
- Cho HS thực hành cân và đọc số kg.
- Cân 1 túi đường ; Sách vở
- GV nhận xét và củng cố bài.
- Cặp sách, đựng cả sách vở.
Bài 3: Tính (HD làm cột 1)
- HS nêu yêu cầu.
- GV cho hs nêu cách làm và làm b/c
- 2 hs lên bảng.
- Kết quả tính phải ghi tên đơn vịkg.
3kg + 6kg - 4kg = 5kg
- GV nhận xét, chữa bài.
15kg - 10kg + 7kg = 12kg
Bài 4: Bài toán
- HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- GV hướng dẫn tóm tắt và giải.
- HS giải vào vở chấm điểm.
Tóm tắt:
Bài giải:
 Gạo nếp và tẻ : 26kg
 Gạo tẻ : 16kg
 Gạo nếp : kg?
 Số gạo nếp mẹ mua là:
 26 - 16 = 10 (kg)
 Đáp số : 10kg gạo
- GV nhận xét, chữa.
V. Kiểm tra đánh giá. 
- Kiểm tra kĩ năng nhận biết nhanh, đúng các hình
VI. Định hướng học tạp tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo.
TẬP ĐỌC
Tiết 21: THỜI KHOÁ BIỂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu.
2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu: Biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
3 Thái độ: GD HS biết xem và hiểu tác dụng của thời khóa biểu.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Đọc và trả lời câu hỏi
- Nhóm : Biết nhận xét bạn đọc
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam và TLCH
- Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của HS
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2 Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu và HD đọc (2cách
- HS nghe.
b. HS luyện đọc theo : Thứ – buổi – tiết - GV kết hợp luyện phát âm.
- HS luyện đọc theo nhóm 
- Tổ chức cho các nhóm đọc thi. 
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng.
+ Thứ 2 // buổi sáng // tiết 1 // Tviệt // tiết 2 / toán // .HĐ vui chơi 25p ; // tiết 3 / Tdục // tiết 4 / Tviệt.
c. Luyện đọc theo : Buổi – thứ – tiết.
 + Buổi sáng // thứ 2 // tiết 1 / Tviệt // tiết 2 / toán; HĐ vui chơi 25p; tiết 3 / Tdục // tiết 4 / Tviệt //.
- GV giúp hs nắm yêu cầu bài tập.
- HS luyện đọc theo mẫu trong SGK. 
- GV chỉ trên TKB
- HS luyện đọc các ngày còn lại. 
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS đọc thi theo nhóm
- GV nhận xét và sửa sai.
d. Các nhóm thi đọc tìm môn học.
- 1 HS xướng tên một ngày. 
*VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết).
- Buổi sáng (thứ ba).
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Câu 4: Em cần TKB để làm gì ?
- 1 HS đọc câu hỏi .
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và ĐD học tập cho đúng.
- GV tiểu kết bài.
* Luyện đọc lại thời khóa biểu.
-GV đọc lại thời khóa biểu và HD đọc.
- HS luyện đọc lại và trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét và đánh giá, cho điểm.
V. Kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra HS thông qua bài đọc trên lớp, cách đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét giờ học
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Tìm được một số từ ngữ về môn học và hoạt động của người (BT1,2). Kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu (BT3).
2. Kĩ năng: Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích các hoạt động học tập.
II. Hình thức, Phương pháp và phương tiện dạy học 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, giảng giải, phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm được các bài tập trong tiết này
- Nhóm : Làm được bài tập 2 .
IV. Tổ chức các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I . Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của lớp
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau
- Bé Hà là học sinh lớp 2
- Môn học em yêu thích là môn Tiếng việt
- GV nhận xét và đánh giá.
- HS làm miệng
- Ai là học sinh lớp 2.
- Môn học em yêu thích là môn gì
II. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: (Miệng) Hãy kể tên các môn em học... 
- GV treo thời khóa biểu lớp 2 và cho hs đọc
ở lớp 2 mà hs đã đọc ở trên thời khóa biểu.
- GV nhận xét và chốt lại các môn học.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc và thảo luận nhóm 2
Tiếng việt, Đạo đức, TNXH, Thể dục, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công.
- HS đọc lại tên các môn học.
Bài 2:( Miệng ) Tìm từ chỉ hoạt động 
- Có mấy bức tranh ?
- Mỗi bức tranh chỉ 1 hoạt động, hãy nêu các từ chỉ hoạt động của người trong tranh.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS nêu yêu cầu. 
- Có 4 bức tranh 
T1 : Đọc (sách) xem (sách)
T2 : Viết (làm) bài viết (bài)
T3 : Nghe (giảng giải, chỉ bảo
T4: Nói (trò chuyện, kể chuyện)
Bài 3: (Miệng) Kể lại nội dung mỗi tranh...
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu (khi kể nội dung mỗi tranh phải đúng từ chỉ hoạt động) mà em vừa tìm được.
- HS nêu yêu cầu 
- HS nêu mẫu.
- HS thảo luận và nêu. VD : 
+ Bạn gái đang chăm chú đọc sách.
+ Bạn trai đang viết bài.
+ Bạn HS đang nghe bố giảng bài.
Bài 4: (Viết )Chọn từ ngữ chỉ HĐ để điền ...
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- GV nhận xét, chữa.
- HS nêu cầu.
- HS nêu nối tiếp mỗi em 1 câu.
- a. Cô Tuyết Mai dạy môn Tviệt
- b. Cô giảng bài rất rễ hiểu.
- c. Cô khuyên chúng em chăm... 
- HS đọc lại các câu vừa điền.
\
V.Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng nhận biết Từ chỉ sự vật, ngày ,tháng ,năm.
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau.
- HS Lắng nghe và thực hiện
THỦ CÔNG
Tiết 7: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết gấp thuyền phẳng đáy không mui
2. Kĩ năng: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
3. Thái độ: Học sinh hứng thú và yêu thích gấp thuyền phẳng đáy không mui.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thực hành, giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: My chiếu,tranh minh họa
III. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- Cá nhân: làm được máy bay phản lực để sử dụng 
- Nhóm: Làm được máy bay phản lực
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2 Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu màu sắc và các phần của thuyền mẫu bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền).
- HS quan sát mẫu và NX
- HS nói tác dụng, hình dáng, màu sắc, vật liệu làm thuyền thực tế.
- GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy HCN, gấp lại như ban đầu.
- HS nêu cách gấp – HS nêu hình dáng thuyền.
- GV treo tranh quy trình 
- HS nêu cách gấp theo quy trình
3.3 Hướng dẫn mẫu:
- GV HD các bước 
- HS quan sát.
* Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
- Đặt ngang tờ giấy HCN. Gấp tờ giấy theo 3 nếp gấp cách đều.
- HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ)
- Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp. 
- Lật H2 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước H5.
* Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Gấp theo đường dấu của H5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6, tương tự gấp theo đường dấu gấp được H7.
- HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ).
- Lật H7 gấp 2 lần giống H5 được H8.
- Gấp H8 được H9 (lật mặt sau H9), gấp đôi như mặt trước H10.
* Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy,
các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các mép vừa gấp vào trong được H1 lộn phẳng được H12.
4 Thực hành: 
- GVHD HS thao tác.
- GV theo dõi HD những HS chưa nắm được cách gấp.
- 2, 3 HS thao tác cùng GV.Cả lớp quan sát, NX.
- Lớp tập gấp theo các bước đã HD bằng giấy nháp.
V. Kiểm tra đánh giá:
- YC nhắc lại các bước: Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Nhận xét tiết học.	
+ Khen ngợi HS tích cực, chọn sản phẩm đẹp.
+ Động viên HS khác cố gắng, tự tin
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
- GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo 
- Dặn dò: chuẩn bị cho bài sau Gấp thuyền phẳng đáy không mui
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
I. Mục tiê
	1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5. Lập được bảng cộng 6 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
	2. Kỹ năng: Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống.
	3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại, thực hành
- Phương tiện: Máy chiếu
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: bài 1,3,4
- Nhóm: bài 2
IV. Chức các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
B. Bài mới: 
- Lớp trưởng báo cáo
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép cộng 6 + 5:
- GV nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiều que tính ?
- HS nêu lại bài toán
- GV hướng dẫn HS thao tác để tính.
- HS nêu miệng kết quả.
- GV hướng dẫn HS đặt tính và ghi KQ
- HS thực hiện đặt tính vào bảng con.
- GV nhận xét và HD lập bảng cộng
- GV hướng dẫn HS HTL bảng cộng.
- GV nhận xét, đánh giá.
6 + 5 = 11
6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
 6 + 9 = 15
- HS đọc bằng nhiều hình thức.
3.2 Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu 
- GV cho HS nêu cách làm.
- GV cho HS nhẩm miệng và nêu tiếp nối.
- 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14
 6 + 0 = 6 7 + 6 = 13 8 + 6 = 14
 6 + 9 = 15 9 + 6 = 15 
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Tính
- GV cho HS nêu cách tính 
- GV nhận xét và chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm và làm bảng con.
Bài 3: Số ?
- HS nêu yêu cầu 
- HS học thuộc bảng 6 cộng với một số.
- GV nhận xét và chữa bài.
- HS nêu miệng truyền điện.
6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13.
V. Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng làm bài của HS qua bài hoc.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bi học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo 
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
2. Kĩ năng: Thực hiện ăn đủ, uống đủ hàng ngày.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác thực hiện.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: My chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Nhóm : Hoạt động 1
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS:
B. Bài mới:
- Lớp trưởng báo cáo
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy bài mới: 
a. Hoạt động 1: Các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.
* Mục tiêu: HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV giới thiệu tranh 1 - 4
- HS quan sát và thảo luận.
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận.
- Hoạt động nhóm 2
- Nói về các bữa ăn của Hoa?
- H1 – H4 (SGK)
- Liên hệ trong lớp.
Bước 2: HĐ Cả lớp 
- Một ngày Hoa ăn mấy bữa chính?
- 3 bữa chính.
- Đó là những bữa nào?
- Sáng, trưa, tối.
- Hàng ngày các em ăn mấy bữa?
- HS nêu nối tiếp nhau.
- Mỗi bữa ăn những gì? Và ăn bao nhiêu 
- HS phát biểu
- Ngoài ra còn uống thêm gì? Em thích ăn gì? Uống gì?
- Uống nước – uống đủ. Cần ăn phối hợp các loại thức ăn từ động vật, thực vật.
- Trước khi ăn, uống chúng ta nên làm gì 
- Rửa tay, không ăn đồ ngọt.... 
- Ai đã thực hiện đúng?
- Khen cả lớp 
*Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng ăn đủ no và đủ cả về chất, lượng.
b. Hoạt động 2: Ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
*Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp.
- HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?
- HS nêu, nhận xét.
- Thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra? 
- Sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém.
Bước 2 : GV nhận xét và kết luận.
- HS lắng nghe.
- Cần ăn chín, uống sôi...
*Liên hệ : GV liên hệ trong lớp.
- Để bảo vệ sức khỏe em cần ăn uống như thế nào?
c. Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ"
*Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ 
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS cách chơi
Bước 1: HD HS giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn mua cho từng bữa.
- HS chơi bán hàng ngoài chợ.
Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi
- 1 em mua thức ăn bữa sáng.
- 1 em mua thức ăn bữa trưa.
- 1 em mua thức ăn bữa tối.
- GV kết luận trò chơi và tuyên bố nhóm thắng.
- GV cùng học sinh nhận xét.
V.Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng nhận biết của Cá nhân ,nhóm HS thông qua giờ học
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bi học.
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị
 TẬP VIẾT
Tiết 6: CHỮ HOA E, Ê
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ E hoặc Ê) Chữ và câu ứng dụng : Em (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ ) Em yêu trường em (3lần). 
2.Kỹ năng: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3.Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học 
Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cả lớp: Hoàn thành bài viết chữ B hoa theo đúng mẫu trong tiết học
IV. Tổ chức các hoạt động dạy- học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bi của HS
- Kiể

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx