Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Bao Huỳnh Lan
I.Mục tiêu :
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ
* Giáo dục BVMT: Chạy nhảy sau khi ăn no sẻ có hại cho sự tiêu hóa.
- Có ý thức ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa khi ăn no.
- Không nhịn đi đại tiện và đi đại tiên đúng nơi quy định đẻ giữ vệ sinh môi trường.
* Giáo dục KNS: Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng làm chủ bản thân.
II. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá SGK .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Mẩu giấy vụn. - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT 2). II. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ(5 phút) - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại nội dung câu chuyện Chiếc bút mực.. - Trong chuyện có những nhân vật nào? Con thích nhân vật nào nhất ? Vì sao? 3.Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn: *Kể từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. -Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. Bước 2: Kể trước lớp. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần có bạn kể. Kể lại toàn bộ câu chuyện -Kể theo hình thức phân vai. Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, một số HS khá ,giỏi nhận các vai còn lại. Lần 2: Chia nhóm, yêu cầu HS tự phân vai trong nhóm của mình và dựng lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét các nhóm kể tốt 4.Củng cố, dặn dò. (4 phút) GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. GV nhận xét tiết học - 3 HS nối tiếp nhau kể.lớp theo dõi, nhận xét. -HS trả lời. HS chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. -Đại diện lên trình bày trước lớp. Phối hợp với GV và các bạn trong nhóm dựng lại câu chuyện theo vai. Thực hành kể theo vai. Rút kinh nghiệm . Thể dục GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Mĩ thuật GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Môn: Toán Bài dạy: 47 + 5 TCT: 27 I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép tính cộng dạng 47 + 5.Lập được bảng 7 cộng với một số. -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. -Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn. -Bài , bài 2, bài 3. II. Phương tiện dạy học: SGV - SGK IIICác hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định(1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ : (5 phút) 7 + 5 3.Dạy bài mới : (30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn: Giới thiệu phép cộng 47 + 5 -GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Yc 1 hs lên bảng thực hiện phép cộng trên. -Hỏi : Đặt tính thế nào ? -Thực hiện tính thế nào ? -Yc hs nhắc lại cách đặt tính. Thực hành Bài 1: -Yc hs tự làm bài. Gọi 3 hs lên bảng làm bài. -Nhận xét Bài 2: - Cho HS làm vào vở GV thu vở nhận xét sau đó cho HS lần lượt lên bảng làm. Bài 3: -Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. Yc hs nhìn sơ đồ và trả lời : Đoạn thẳng CD dài mấy cm ? Đoạn thẳng AB như thế nào với đoạn thẳng CD ? Bài toán hỏi gì ? Hãy đọc đề toán. 4.Củng cố –dặn dò: (4 phút) -GV hướng dẫn HS học bài, chuẩn bài sau. -GV nhận xét tiết học -Lắng nghe và phân tích đề. -Thực hiện phép cộng 47 + 5 -Đặt tính dọc -trả lời -Tính từ phải sang trái, 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. Vậy 47 cộng 5 bằng 52. -Nhắc lại -Tự làm bài - HS làm vào vở GV thu vở chấm điểm sau đó cho HS lần lượt lên bảng làm. -Quán sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. -Làm bài. - Quan sát hình vẽ và đếm hình. Rút kinh nghiệm . Ngày soạn: 1/10/2019 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2019 Môn: Tập đọc Bài dạy: NGÔI TRƯỜNG MỚI TCT: 19 I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ biết đọc văn bản với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý bài: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè (trả lời được các câu hỏi 1, 2). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. II. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định (1 phút) - Hát. 2.Kiểm tra bài cũ(6 phút) - Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau truyện Mẩu giấy vụn, trả lời cac câu hỏi về nội dung bài + Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không? + Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? + Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? +Ý cô giáo muốn nhắc nhở HS điều gì ? - Nhận xét. 3.Bài mới: (30 phút) a.Giới thiệu bài: Là học sinh ai cũng yêu thích trường học của mình, và lại càng tự hào hơn khi được học trong một ngôi trường mới khang trang, đẹp đẽ. Qua bài đọc hôm nay sẽ giới thiệu với các em một ngôi trường nới và tình cảm của bạn hs với ngội trường. b.Hướng dẫn: Luyện đọc : -GV đọc mẫu - GV đọc mẫu cả bài: Giọng trìu mến, thiết tha, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của bạn HS đối với ngôi trường mới. -Đọc từng câu - Gọi HS đọc từng câu nối tiếp nhau. Chú ý rèn đọc các từ khó: Trên nền, trang nghiêm, cũ, sáng lên, thân thương. -Đọc từng câu trước lớp. -Tổ chức cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau trong bài. Chú ý luyện ngắt hơi, nhấn giọng một số câu sau: + Em bước vào lớp / vừa bỡ ngỡ / em thấy quen thân. // + Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài ! // + Cả đến chiếc thước kẻ / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế ! // -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng đoạn theo nhóm. - Tiến hành cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi, sửa sai. - Thi đọc giữa các nhóm: theo đoạn, mỗi nhóm cử đại diện thi đọc. - Cho cả lớp đọc. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm từng đọan, cả bài, trao đổi thảo luận, trả lời lần lượt các câu hỏi ? + Tìm đoạn văn tương úng với nội dung: tả ngôi trường từ xa, tả lớp học,tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới. Ngôi trường từ xa : đoạn 1 – 2 câu đầu. Tả lớp học : đoạn 2 – 3 câu tiếp. Tả cảm xúc của HS : đoạn 3 - còn lại -Bài văn tả ngôi trường theo cách từ xa đến gần -Tìm từ ta vẻ đẹp của ngôi trường? - Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới ? - Bài văn cho thấy tình cảm của bạn hs với ngôi trừong mới như thế nào ? Luyện đọc lại - Tổ chức cho HS thi đọc lại toàn bài . - Hình thức thi: Chia lớp thành 4 tổ, cử đại diện lên thi đọc. - Nhận xét. bình chọn người đọc hay nhất. 4.Củng cố, dặn dò : (3 phút) -GV: Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? - Em có yêu mái trường của mình không ? - GV chốt ý: Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát. - HS đọc bài, - Quan sát tranh. - HS đọc thầm. - HS đọc từng câu nối tiếp. - Luyện đọc, phát âm. - HS nối tiếp nhau. - Nhận xét. - HS nhìn SGK để trả lời. - Ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào. -Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm áp. Tiếng đọc bài của mình vang lên. - Bạn hs rất yêu ngôi trường mới . - Cử đại diện các nhóm lên thi đọc -1 hs đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời. - Đọc lại toàn bài theo hình thức chơi đọc tiếp sức giữa các tổ. Rút kinh nghiệm . Môn: Tự nhiên xã hội Bài dạy: TIÊU HOÁ THỨC ĂN TCT: 6 I.Mục tiêu : - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ * Giáo dục BVMT: Chạy nhảy sau khi ăn no sẻ có hại cho sự tiêu hóa. - Có ý thức ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa khi ăn no. - Không nhịn đi đại tiện và đi đại tiên đúng nơi quy định đẻ giữ vệ sinh môi trường. * Giáo dục KNS: Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng làm chủ bản thân. II. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá SGK . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.KT bài cũ: (5 phút) 47 + 5 3.Bài mới : (30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Khởi động : Chơi trò chơi Chế biến thức ăn đã được học ở bài trước. Hoạt động 1 : * Giáo dục KNS: Kĩ năng ra quyết định . Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. -Tổ chức cho hs thực hành theo cặp. -Phát cho mỗi hs một miếng bánh mì. Yc các em nhai kĩ trong miệng. + Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn. + Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ? Kết luận : Ở miệng, thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày Ơ dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Hoạt động 2 : * Giáo dục KNS:Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng làm chủ bản thân. Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. -Tổ chức cho hs làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi : -Vào đến ruột non, thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì ? -Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? -Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ? -Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày ? -Tổ chức làm việc cả lớp : hs đứng dậy trả lời câu hỏi – hs khác nhận xét. Hoạt động 3 : Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. * Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng. * Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no se có hại cho sự tiêu hoá. -Gv đặt vấn đề: Chúng ta được học về sự tiêu hoá thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột già, ruột non. Em hãy vận dụng để cùng thảo luận các câu hỏi + Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ ? + Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no ? 4.Củng cố –Dặn dò: (4 phút) -Gv nhắc hs áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày. -GV nhận xét tiết học. -Chơi trò chơi -Nhai bánh mì và mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của em về vị của thức ăn. -Tham khảo SGK để trả lời câu hỏi -Tham khảo SGK và trả lời câu hỏi -Từng hs trả lời câu hỏi -Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi. -Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc. Nếu chạy nhảy sẽ có cảm giác đau sóc ở bụng, làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá ở dạ dày. Rút kinh nghiệm . Môn: Toán Bài dạy: 47 + 25 TCT: 28 I.Mục tiêu : - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài giải bằng một phép cộng . - Bài 1(cột 1,2,3),bài 2(a,b,d,e),bài 3. II. Phương tiện dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.KT bài cũ: (5 phút) 3.Bài mới: (30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Giới thiệu phép cộng 47 + 25 -Nêu bài toán về que tính có phép cộng 47 + 25. -Muốn biết có tất ca bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Yc hs dùng que tính để tìm kết quả. Yc hs nêu cách làm. -Yc 1 hs lên bảng đặt tính và nói cách thực hiện. -Yc hs khác nhắc lại. Thực hành Bài 1 -Yc hs tự làm bài. -Chữa miệng. -Nhận xét Bài 2 -Gọi hs đọc đề bài. -Hỏi hs về cách đặt tính. -Yc hs tự làm bài. -Nhận xét Bài 3 - Yc hs đọc đề và tự làm bài. - Chữa bài 4.Cũng cố –Dặn dò: (4 phút) - Hướng dẫn HS làm bài ở nhà và chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học. -Thực hiện phép tính cộng 47 + 25. -Dùng que tính tìm kết quả. - Nêu cách làm. - Tự làm bài -Đọc đề. -Làm bài - HS tự làm bài và sửa bài. Rút kinh nghiệm . Môn: Chính tả (nghe viết) Bài dạy: NGÔI TRƯỜNG MỚI TCT: 12 I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2; BT(3)a/b. II. Phương tiện dạy học: SGV - SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ(5 phút) -Gọi 2 HS lên bảng sau đó đọc các từ khó, các từ phân biệt trong bài Chính tả trước cho HS viết lên bảng. 3.Bài mới(30 phút) a. Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b. Hướng dẫn * Ghi nhớ nội dung chính tả GV đọc đoạn: Dưới mái trường mới đáng yêu đến thế. -Hỏi: Dưới mái trường mới, bạn HS thấy có gì mới? * Hướng dẫn trình bày -Tìm các dấu câu trong bài chính tả. -Hỏi thêm về yêu cầu viết chữ các đầu câu, đầu đoạn. *Viết chính tả -GV đọc. Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần. *Soát lỗi *Chấm bài Bài tập 2:GV nêu yêu cầu chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm 5 em cho học sinh thi tiếp sứcđể tìm tiếng có vần ai/ay. Bài tập 3: cho HS làm nhanh vào vở BT sau đó lên bảng sữa bài GV chấm nhanh một số vở của HS. 4.Củng cố- dặn dò. (4 phút) -Hướng dẫn HS học bài ,chuẩn bị bài sau -GV nhận xét tiết học Viết từ ngữ theo lời đọc của GV: Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá, ngả đường, ngã ba, vẽ tranh, có vẻ.. -1 HS khác đọc lại. Trả lời theo nội dung bài. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than. Nghe GV đọc và viết lại. - VD: cây mai,thứ hai,chài lưới,mái chèo - Lay động, may mắn,máy móc, cơm cháy VD:a) Sẻ,sáo ,sò ,sung,si, sông, sao xe,xinh, xanh,xấu xã, xoan Rút kinh nghiệm . TĐTV Ngày soạn: 1/10/2019 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2019 Môn: Luyện từ và câu Bài dạy: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH MRVT:TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP TCT: 06 I. Mục tiêu -Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1). Đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2 ). -Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ dùng ấy được dùng để làm gì (BT3). - GV không cần giảng thuật ngữ khẳng định, phủ định. II. Phương tiện dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động củaHS 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ(5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ sau: sông Cửu Long, núi Ba Vì, hồ Ba Bể, thành phố Hải Phòng. - Yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì? 3.Bài mới(30 phút) a.Giới thiệu bài:GVgiới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn : Bài tập1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc câu a. - Bộ phận nào được in đậm. - Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em? - Tiến hành tương tự với các câu còn lại. Bài tập2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc câu a. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Các câu này cùng có nghĩa khẳng định hay phủ định? - Hãy đọc các cặp từ in đậm trong các câu mẫu. - Nêu: khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong câu. - Yêu cầu HS đọc câu b sau đó nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu b.Tiến hành tương tự với câu c. Bài tập3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và viết tên tất cả các đồ dùng em tìm được ra một tờ giấy. -Gọi 1 số cặp HS lên trình bày. - Có thể tổ chức thành cuộc thi Tìm đồ dùng giữa các tổ. 4.Củng cố – dặn dò(4 phút) Yêu cầu HS nêu lại các cặp từ được dùng trong câu phủ định. Tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng ở dưới viết bảng con - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. -Em là HS lớp 2. - Em. - Đặt câu hỏi: Ai là HS lớp 2? (nhiều HS nhắc lại). - Lời giải: b) Ai là HS giỏi nhất lớp? HS giỏi nhất lớp là ai? c) Môn học nào em yêu thích?/ Em yêu thích mon học nào? Môn học em yêu thích là gì? - Tìm những cách nói có nghĩa giống câu sau. - Mẩu giấy không biết nói. - Đọc mẫu trong SGK. - Nghĩa phủ định. - Không đâu; có đâu; đâu có. - HS 1: Em không thích nghỉ học đâu. - HS 2: Em có thích nghỉ học đâu. - HS 3: Em đâu có thích nghỉ học. - Đây không phải đường đến trường đâu. - Đây có phải đường đến trường đâu. - Đây đâu có phải đường đến trường. Đọc đề. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát, tìm đồ vật và viết tên. - Từng cặp HS lên bảng, một em đọc tên đồ dùng, em kia chỉ tranh và nói tác dụng. - Cả lớp nghe. Bổ sung nếu còn thiếu. Rút kinh nghiệm . Âm nhạc GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Môn: Toán Bài dạy: LUYỆN TẬP TCT: 29 I.Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5, 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - Bài 1, bài 2(cột 1,3,4),bài 3, bài 4(dòng 2). II. Phương tiện dạy học: SGV - SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ(5 phút) - Cho 2HS lên bảng làm ở dưới làm bảng con. 28 + 17 26 + 45 Nhận xét 3.Bài mới. (30 phút) a.Giới thiệu bài.GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn: Bài 1 Yc hs tự làm bài Bài 2 -Gọi 2 hs lên bảng làm bài, hs khác làm vào VBT. -Gọi hs nhận xét bài trên bảng. -Yc nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 37 + 15, 67 + 9. -Nhận xét Bài 3 -Yc hs dựa vào tóm tắt để đặt đề trước khi giải. -Yc hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng làm bài.GV thu vở chấm bài. Bài 4 -Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Để điền dấu đúng trước tiên ta phải làm gì ? -Yc hs tự làm. -Hỏi thêm về cách so sánh 17 + 9 và 17 + 7, ngoài cách tính tổng còn có cách so sánh nào khác. -nhận xét 4.Củng cố –Dặn dò: (4 phút) -Hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài sau -GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm ở dưới làm bảng con. -Tự làm bài. 1 hs đọc bài chữa. 2 hs ngồi cạnh nhau đổi bài cho nhau chữa chéo -Làm bài -Nhận xét bài bạn -2 hs lần lượt nêu -Trứng gà có 47 quả. Trứng vịt có 28 quả. Hỏi cả hai loại trứng có bao nhiêu quả ? -Tự làm bài -Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống. -Phải thực hiện phép tính, sau đó so sánh 2 kết quả với nhau rồi điền dấu . -so sánh từng thành phần của phép tính. Rút kinh nghiệm . Thể dục GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Môn: Tập viết Bài dạy: CHỮ HOA Đ-ĐẸP TRƯỜNG ĐẸP LỚP TCT: 06 I.Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa Đ(1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng theo cỡ nhỏ.). Biết viết chữ và câu ứng dụng Đẹp (1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng theo cỡ nhỏ.)Đẹp trường đẹp lớp (3 lần ). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng . -HS kh giỏi : Viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở Tập viết - Rèn kĩ năng viết chữ : * Giáo dục BVMT: Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp II. Phương tiện dạy học: SGV - SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Kiểm tra vở viết ở nhà của HS. -Kiểm tra viết bảng chữ D, chữ Dân, Nhận xét HS. 3.Bài mới(30 phút) a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hướng dẫn viết chữ hoa Đ. * Quan sát chữ mẫu và quy trình viết Treo mẫu chữ và hỏi: Chữ Đ hoa gần giống chữ nào đã học? Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo và quy trình viết chữ Đ hoa và nêu cách viết nét ngang trong chữ Đ hoa. * Viết bảng Yêu cầu HS viết chữ Đ hoa vào trong không trung rồi viết vào bảng con. Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS. *. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng Yêu cầu HS mở Vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. Hỏi: Đẹp trường đẹp lớp có mang lại tác dụng gì? - Cụm từ có ý khuyên các em giữ gìn lớp học, trường học sạch đẹp. * Quan sát và nhận xét cách viết - Hỏi : Đẹp trường đẹp lớp có mấy chữ là những chữ nào, khi viết khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu. - Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các chữ cái. - Khi viết chữ Đẹp ta nối chữ Đ với chữ e như thế nào? * Viết bảng - Yêu cầu HS viết bảng chữ Đẹp và chỉnh sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫn viết vào Vở tập viết. - Yêu cầu HS viết: 1 dòng chữ Đ hoa cỡ vừa, 2 dòng chữ Đ hoa cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ Đẹp cỡ nhỏ, 3 dòng cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp, cỡ nhỏ. - GV thu 8 cuốn sổ -nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò(4 phút) - Dặn dò HS hoàn thành tốt bài Tập viết. - Nhận xét giờ học. -HS viết bảng con -HS nhắc tựa bài - Gần giống chữ D đã học những khác là chữ Đ hoa có thêm 1 nét ngang. D - Trả lời. - Viết bảng con. - Đọc: Đẹp trường đẹp lớp. - Trả lời. - Đẹp trường đẹp lớp có 4 chữ ghép lại, khi viết ta viết khoảng cách giữa các chữ là 1 chữ cái. - Các chữ Đ, l cao 5 li, các chữ đ, p cao 2 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. - Viết sao cho nét khuyết chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ. Viết bảng. -Viết bài vào vở. Rút kinh nghiệm . Ngày soạn: 1/10/2019 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 18 tháng 10 năm 2019 Môn: Tập làm văn Bài dạy: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH LUYỆN TẬP: MỤC LỤC SÁCH TCT: 6 I.Mục tiêu: - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, BT2). - Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách (BT3), hoặc đọc mục lục sách ở tuần 7ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. * Giáo dục KNS: Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Tìm kiếm thông tin. II. Phương tiện dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học chủ y
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2019_2020_bao_huynh_la.doc