32 Đề ôn thi Tiếng việt Lớp 2 cuối Học kì II - Năm học 2011 – 2012

Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau từ 10--> 12 phút sau đó làm các bài tập bên dưới

Sông Hương

Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.

Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

Những đêm trăng sáng, dòng sông là cả một đường trăng lung linh dát vàng.

Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.

 Theo ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất nội dung câu hỏi 1, 2, 4 và 5.

Câu1.Bài văn trên thuộc chủ điểm nào em đã học?

 a. Cây cối b. Sông biển c. Nhân dân d. Bác Hồ

Câu2.Dòng nào nêu đúng những từ chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương.

 a. xanh biếc, xanh lơ, xanh lam.

 b. xanh biếc, xanh thẳm, xanh ngắt.

 c. xanh thẳm, xanh biếc, xanh lơ.

 d. xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.

Câu 3. Viết lại câu văn cho thấy sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè .

Câu 4.Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?

 a. Vì dòng sông là cả một đường trăng lung linh dát vàng.

b. Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, không khí trở nên trong lành, không có tiếng ồn ào, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.

c. Vì mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. .

d. Vì sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó.

 

doc55 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 32 Đề ôn thi Tiếng việt Lớp 2 cuối Học kì II - Năm học 2011 – 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...............................	 Thời gian: 25 phút ( không kể thời gian giao đề) 
Dựa vào bài tập đọc “Chiếc rễ đa tròn” TV2/2 trang 107 Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
1/ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần vụ làm gì? (1đ)
a/ Bác bảo: Chú cuốn rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé;
b/ bác bảo: Chú nên bỏ chiếc rễ này lại vào thùng rác;
c/ Bác bảo: Chú cuốn rễ này lại rồi phơi nắng cho khô.
2/ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? (1đ)
	a/ Cây đa con có vòm lá tròn;	b/ Cây đa có hình cong queo;	
	c/ Cây đa to, cành lá xum xuê;	d/ Thành cây đa con.
3/ Câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn” nói lên điều gì? (1đ)
	a/ Các cháu thiếu nhi rất yêu Bác Hồ;
	b/ Bác Hồ là người quan tâm đến cây đa;
c/ Hồ là người có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật;
4/ Bộ phận câu được gạch dưới trong câu “ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ đa lại, vùi hai đầu rễ xuống đất để nó mọc thành cây đa con có vòm lá tròn” trả lời cho câu hỏi: (0,5đ)
	a/ Vì sao?	b/ Dể làm gì?
	c/ Như thế nào?
5/ Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa (0,5đ)
	a/ Nóng bức – oi nồng;
	b/ Yêu thương – quí mến;
	c/ Yêu – ghét
 II/ Tập làm văn: 5 điểm
Hãy kể về bố hoặc mẹ của em theo các câu gợi ý sau:
a. Bố ( hoặc mẹ) của em làm nghề gì?
b. Hằng ngày bố (hoặc mẹ) em làm những gì?
c. Những công việc ấy có lợi ích thế nào?
d. Tình cảm của em dành cho bố (hoặc mẹ) em như thế nào?
BÀI LÀM
Họ và tên: .................................................. Ngày ....... tháng .....năm 2011 Lớp: .......... Trường: ..................................	 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2010 - 2011
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng (6 điểm) :
II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi, bài tập (4 điểm)
 Đọc thầm bài “ Cây và hoa bên lăng Bác ” (sách Tiếng Việt 2 - Tập hai trang 111). Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1.Kể tên các loài cây được trồng phía lăng Bác ?
	a. Cây vạn tuế, dầu nước
	b. Cây vạn tuế, hoa ban 
	c. Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban
2.Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
	a. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa ngâu.
	b. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
	c. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu
3.Vì sao họ lại mang cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước về trồng bên lăng Bác?
	a. Để thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác.
	b. Trồng nhiều loại cây và hoa cho đẹp .
	c. Vì khi Bác còn sống Bác rất thích hoa .
4.Bộ phận câu được gạch dưới trong câu: "Sau lăng, những cành đào Sơn La khoẻ khoắn vươn lên" Trả lời cho câu hỏi :
	a. Ở đâu ?
	b. Khi nào ?
	c. Vì sao?
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 
1. Chính tả: 5 điểm ( Nghe viết trong thời gian 15 phút )
 Bài “ Ai ngoan sẽ được thưởng ” ( Tiếng Việt 2 tập hai -trang 100 ), viết đầu bài và đoạn “ Một buổi sáng ........ da Bác hồng hào.”
II. Tập làm văn (5 điểm ) 25 phút 
Viết một đoạn văn (4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích , dựa vào gợi ý dưới đây :
a. Đó là cây gì , trồng ở đâu? 
b. Hình dáng cây như thế nào ?
c. Cây có ích lợi gì ?
 Bài làm :
 Thời gian: 70 phút (không kể thời gian phát đề)
A.KIỂM TRA ĐỌC 
 I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
 II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)	
Những quả đào 
 	Sau một chuyến đi xa, người ông mang về nhà bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu :
 	- Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.
 	Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu :
 	- Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không ?
 	Cậu bé Xuân nói :
 	- Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành cây đào to đấy, ông nhỉ ?
 	- Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. - Ông hài lòng nhận xét.
 	Cô bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ :
 	- Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi.
- Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá !
 	Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi :
- Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế?
- Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào trên giường rồi trốn về.
- Cháu là người có tấm lòng nhân hậu ! Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ.
	 Phỏng theo LÉP TÔN-XTÔI
 Em hãy đọc câu chuyện Những quả đào sau đó hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời thích hợp.
Câu 1. Xuân làm gì với quả đào?
A.Xuân đã ăn quả đào và đem hạt trồng. B.Xuân đã để dành quả đào.
C.Xuân đã đem quả đào cho bạn Sơn đang ốm .
Câu 3. Việt làm gì với quả đào?
A.Việt đã ăn quả đào và vứt hạt đi. 	B.Việt đã ăn quả đào và đem hạt trồng.
C.Việt đã đem quả đào cho bạn Sơn đang ốm.
Câu 3: Ông đã khen Việt là người như thế nào?
A. Là người thật thà. B.Là người có tấm lòng nhân hậu C.Là người hiền lành 
Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu “Việt đem quả đào cho bạn Sơn đang ốm” trả lời cho câu hỏi nào?
A.Làm gì ? B.Là gì ? C.Như thế nào ?
	B- KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả nghe viết : (5 điểm) Thời gian làm bài 15 phút
Người làm đồ chơi
 Trang 135/SGK- TV2 – tập2 
2. Tập làm văn (5 điểm) Thời gian làm bài 25 phút
Đề bài : Em hãy viết đoạn văn từ ( 3 đến 5 câu ) nói về một loài cây mà em thích.
Gợi ý:	 a/ Đó là cây gì, trồng ở đâu ?
 	 b/ Hình dáng cây như thế nào ?
 	 c/ Cây có ích lợi gì ?
Bài làm
TRƯỜNG TH&THCS THIỆN MỸ Thứ ngày thỏng 05 năm 2011 
Lớp: Hai /. 
Họ và tờn:. BÀI KIỂM TRA CUỐI Kè II
 Năm học : 2010 – 2011
 MễN : TIẾNG VIỆT 
 Thời gian : 60 phỳt (Khụng kể thời gian phỏt đề) 
 A / PHẦN ĐỌC 
 I. Đọc thành tiếng: GV cho học sinh bốc thăm 1 trong cỏc bài tập đọc từ tuần 24 đến tuần 33. (6đ)
 II. Đọc hiểu :( 4đ)
Đọc cỏc đoạn văn sau:
* Đoạn văn 1: Chuyện trên đường
Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp.
Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói :
- Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường. 
Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1. Trên đường đi học Nam gặp:
A. bà ngoại. B. một bà cụ già. C. nhiều người lái xe.
Câu 2. Bạn Nam có điểm đáng khen là:
A. biết giúp đỡ người già yếu. B. dũng cảm. C. đi học chăm chỉ.
Câu 3. Bà cụ muốn :
A. tìm nhà người thân. B. đún xe về quê. C. sang bên kia đường.
Câu 4. Trong câu “Bà cụ không qua đường được vì xe cộ đi lại nườm nượp.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? là:
A. Bà cụ B. không qua đường được C. vì xe cộ đi lại nườm nượp. 
 * Đoạn văn 2 Ông tôi
 Ông tôi năm nay đã già lắm.Tóc ông bạc phơ và răng thì không thể ăn mía như tôi được. Thế mà hôm nọ ông lại trồng một cây ổi, giống ổi Bo, quả to, thơm ngọt.
 Tôi liền hỏi:
 - Ông ơi, ông ăn ổi làm sao được nữa ạ?
 Ông nhìn tôi, móm mém cười:
 - Ông không ăn được thì đã có cháu ông ăn!
 Ông tôi đã già, thế mà không một ngày nào ông quên ra vườn. Tôi vẫn thường tha thẩn theo ông, khi thì xới gốc, lúc tưới nước giúp ông. Tôi thầm mong sao cho ông đừng già thêm nữa.
II. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
5.Ông được miêu tả :
 A. Còn rất trẻ B. Còn rất khoẻ C. Đã già lắm
6. Cháu thấy ông trồng cây :
 A. Cây mía B. Cây ổi C. Cây chuối
7. Điều khiến cháu ngạc nhiên hỏi ông là :
 A. Ông trồng giống ổi Bo. 
 B. Ông không ăn được ổi.
 C. Ông đã già còn trồng ổi.
8. Ông trả lời cháu :
 A. Ông vẫn còn ăn được ổi.
 B. Ông không ăn được thì đã có cháu ông ăn.
 C. Ông trồng ổi cho mọi người cùng ăn.
B / PHẦN VIẾT :
1.Chớnh tả : (5đ )
 GV đọc cho HS viết bài : Mưa rừng
2. Tập làm văn : ( 5 điểm)
 Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về một loài cây mà em thích, dựa vào các gợi ý dưới đây:
Em thích nhất loài cây nào ?
Cây được trồng ở đâu ?
Hình dáng của cây (thân, cành, lá, hoa, quả có gì nổi bật)
Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người ?
 Bài làm 
 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2- NĂM HỌC: 2010 - 2011	 Môn: Tiếng Việt 
 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao phiếu)
 Họ và tên:......................................................... Lớp:.........
Bài 1 (1điểm) Cho các câu sau, mỗi câu thuộc loại mẫu câu nào?
a. Cây đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
......................................................................................................................................
b. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
......................................................................................................................................
c. Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
......................................................................................................................................
d. Bà ngoại lên thăm em vào tháng trước.
......................................................................................................................................
Bài 2 (1 điểm) Trong câu sau có mấy từ chỉ đặc điểm? Đó là những từ nào?
	Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
	Có......từ. Đó là các từ:
....................................................................................................................................
Bài 3 (1 điểm) Tách đoạn văn sau thành 3 câu, ghi dấu chấm vào chỗ kết thúc từng câu rồi chép lại đoạn này vào chỗ trống.
	Bác ra đến ngoài thì có một đám thiếu nhi ríu rít chạy tới chào Bác tươi cười bế một em gái nhỏ nhất lên và cho em một quả táo mọi người bấy giờ mới hiểu và cảm động trước cử chỉ thương yêu của Bác.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Bài 4 (1 điểm) Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi:
	Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang gặm cỏ, cô hỏi cậu anh họ:
	- Sao con bò này không có sừng hả anh?
	Cậu anh đáp:
	- Bò không có sừng vì nhiều lý do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó .......... là con ngựa.
a. Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
......................................................................................................................................
b. Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
......................................................................................................................................
Bài 5 (5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn nói về con vật mà em thích.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Họ và tên:..
Lớp: 2 .Trường TH 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII
NĂM HỌC: 2010- 2011
MÔN: TIẾNG VIỆT
I. ĐỌC HIỂU: (4 điểm) Thời gian: 30 phút
HS đọc thầm bài: Kho báu (TV2 tập2/83)(15p) và trả lời câu hỏi sau:
Khoanh vào chữ cái đầu đúng nhất
1.Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì?
a, Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. 
b, Trở thành một người giàu có nhất vùng. 
c, Trở thành một ông chủ giàu có.
2.Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?
a, Kho báu dấu dưới gốc cây, các con đào lên mà dùng.
b, Kho báu dấu dưới gốc ruộng, các con đào lên mà dùng.
c, Kho báu dấu dưới gốc hồ, các con đào lên mà dùng.
3. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
Trả lời: ..............................................................................................................
...
4.Khi viết hết câu ta dùng dấu gì?
a, Dấu chấm. 
b, Dấu chấm than. 
c, Dấu chấm hỏi. 
II. BÀI VIẾT:
1.CHÍNH TẢ: (Viết đoạn 3 bài “Chếc rễ đa tròn”)
....
2. TẬP LÀM VĂN:
a, Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen. 
Em đáp:..
b, Hãy viết một đoạn văn (3 đến 5 câu ) nói về ảnh Bác Hồ. 
.. 
..
Phần 1 
I. Bài tập: (Đọc hiểu) 4đ Thời gian 30 phút.
 Học sinh đọc thầm bài: “ Chiếc rễ đa tròn”(SGK TV2 Tập 2 trang 107- 108) và làm 
 các bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong bài.
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
Cuốn chiếc rễ đa lại cất đi.
Cuốn chiếc rễ đa lại trồng nó.
Cuốn chiếc rễ đa lại rồi đem phơi nắng.
Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
Có tán lá tròn.
Có vòng lá tròn.
C. Có tán lá như một cái lọng.
Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
Chơi trò dung dăng dung dẻ.
Chơi trò bịt mắt bắt dê.
Chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.
Quả măng cụt tròn như quả cam. Trả lời cho câu hỏi:
 A. Là gì? B. Làm gì? C. Như thế nào?
Phần II. Chính tả: ( Nghe viết ) 5đ Thời gian trong 15 phút bài Ai ngoan sẽ được thưởng 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PhầnIII. Tập làm văn: 5đ ( Thời gian 25 phút)
1. Bác hàng xóm sang chúc Tết. Bố mẹ đi vắng chỉ có em ở nhà.
 ......................................................................................................................................
2. Viết một đoạn văn ngắn(Khoảng 4-5 câu) nói về một loài cây mà em thích.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Thời gian: 40 phút( Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:...........................................................................................................Lớp 2:....
A. Kiểm tra đọc:
 I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 5-6 chữ trong bài tập đọc ở SGK, Tiếng Việt 2, tập 2( do Gv tự lựa chọn và chuẩn bị trước , ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trangvaof phiếu cho từng HS bốc thăm, đọc thành tiếng)
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do Gv nêu.
 II. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)- 30 phút
CÔ GÁI ĐẸP VÀ HẠT GẠO
 Ngày xưa, ở một làng Ê- đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo.
 Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
 - Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẽ chúng tôi thế?
 Hơ Bia giận dữ quát:
 - Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.
 Nghe nói vậy , thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
 Hôm sau biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ. trồng bắp cải từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia dã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại ruu nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
 Theo TRUYỆN CỔ Ê- ĐÊ
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng?
 a. Vì thóc gạo thích đi chơi.
 b. Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.
 c. Vì Hơ Bia khinh rẽ thóc gạo.
 1. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia ?
 a. Vì Hơ Bia không có gì để ăn.
 b. Vì Hơ Bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.
 c. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá.
 3. Từ nào trái nghĩa với từ Lười biếng?
 a. lười nhác
 b. nhanh nhẹn
 c. chăm chỉ
 4. Bộ phận gạch chân trong câu “ Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào?
 a. Là gì?
 b. Làm gì?
 c. Như thế nào?
B. KIỂM TRA VIẾT:
 I. Chính tả nghe - viết( 5 điểm)- 15 phút
QUA SUỐI
 Trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối. Một chiến sĩ đi sau sẩy chân ngã vì dẫm phải hòn đá kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc chắn để người đi sau khỏi bị ngã.
 II. Tập làm văn( 5 điểm) - 25 phút
 Viết một đoạn văn ( từ 4 đến 5 câu) kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường, dựa theo gợi ý dưới đây:
 a) Em đã làm được việc tốt gì? Việc đó diễn ra vào lúc nào?
 b) Em đã làm việc tốt ấy ra sao?
 c) Kết quả ( hoặc ý nghĩa ) của việc tốt đó là gì?
Họ và tên:...
Lớp:..Trường..
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
 Năm học: 2010- 2011
 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
I. Bài tập: (Đọc hiểu) 4đ Thời gian 30 phút.
 Học sinh đọc thầm bài: “ Chiếc rễ đa tròn”(SGK TV2 Tập 2 trang 107- 108) và làm 
 các bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong bài.
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
Cuốn chiếc rễ đa lại cất đi.
Cuốn chiếc rễ đa lại trồng nó.
C. Cuốn chiếc rễ đa lại rồi đem phơi nắng.
Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
Có tán lá tròn.
Có vòng lá tròn.
C. Có tán lá như một cái lọng.
Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
Chơi trò dung dăng dung dẻ.
Chơi trò bịt mắt bắt dê.
Chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.
Quả măng cụt tròn như quả cam. Trả lời cho câu hỏi:
 A. Là gì? B. Làm gì? C. Như thế nào?
II. Chính tả: ( Nghe viết ) 5đ Thời gian trong 15 phút
III. Tập làm văn: 5đ ( Thời gian 25 phút)
1. Bác hàng xóm sang chúc Tết. Bố mẹ đi vắng chỉ có em ở nhà.
 ......................................................................................................................................
2. Viết một đoạn văn ngắn(Khoảng 4-5 câu) nói về một cây mà em thích.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbo de Tieng Viet lop 2 cuoi HK2(2011-2012).doc
Giáo án liên quan