Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột)

A / MỤC TIÊU :

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài: Mẩu giấy vụn.

- Làm được bài tập 2 ( 2 trong 3 dòng a , b, c ); bài 3a.

B/ CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài chính tả.

- Vở BTTV

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóm 4.
- Đại diện trình bày –nhận xét.
 - Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.
 - Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường sá, ngã ba đường, ba ngả đường, vẽ tranh, có vẻ.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả, HS ghi nhớ sửa các từ viết sai.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Ngôi trường mới”
 - Nhận xét tiết học.
RKN
Tốn (t27)
 ( KT-KN: 55 – SGK: 27 )
 Tên bài dạy:47 + 5
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 +5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
B/ CHUẨN BỊ:
- 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: Cho HS nêu lại bảng cộng 7 cộng với một số, trình bày bài tập 2.5
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ 47 + 5”
 a/ Giới thiệu phép cộng 47 + 5.
- Nêu bài toán: Có 47 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
+ Muốn biết tất cả ta làm phép tính gì ?
- H dẫn thao tác tính trên que tính
Nhận xét
- H. dẫn cách đặt tính.
- Kết luận như SGK
 b/ Thực hành- luyện tập.
 Bài 1: Cho hs đọc yêu cầu.
Thực hiện cá nhân cột 1 ; 2 ; 3. 
 Nhận xét
 Bài 3: vẽ lại sơ đồ tóm tắt và giải thích cho HS hiểu đề bài.
 Làm việc theo nhóm
 Nhận xét
- Nêu bảng cộng 7 với 1 số 7 +4 . . . 7 + 9 = 16
- Nêu BT 3,5/26
 Nhắc lại
- Theo dõi và phân tích
 + Thực hiện phép cộng 47+ 5
 Thực hiện trên que tính tìm kết quả 47 + 5 = 52
 + Thực hiện đặt tính và nêu cách tính 47
 + 5
 52
7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1, 4 thêm 1 bằng 5
- Vài HS nhắc lại.
 THƯ GIÃN
-1HS yếu nhắc lại yêu cầu
- Tự làm bài và nêu nối tiếp kết quả: 
 17 27 37 67 17 25
 + 4 + 5 + 6 + 9 + 3 + 7 
 21 32 43 76 20 32 
- 1HS yếu nhắc lại đề bài.
6 nhóm thực hiện vào bảng
 Trình bày, nhận xét.
 Đoạn thẳng AB dài là
 17 + 8 = 25 ( cm )
 ĐS: 25 cm
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bảng cộng 7 cộng với một số và nêu lại cách đặt tính 47 + 5
- Về xem lại bài 2,4/27 và chuẩn bị bài: “ 47 + 25”.
 - Nhận xét.
RKN
Kể chuyện
 Tên bài dạy: MẨU GIẤY VỤN
 ( chuẩn KTKN:12;SGK:) 
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Dựa theo tranh ï, kể lại được từng đoạn câu chuyện “ Mẩu giấy vụn “.
-HS khá-giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện( BT2).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Tranh trong SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho kể lại câu chuyện “ Chiếc bút mực “
 Nhận xét
2/ GT câu chuyện: “ Mẩu giấy vụn ”
- GV hướng dẫn kể từng đoạn.
+ Làm việc theo nhóm
+ Gợi ý bằng câu hỏi
. Cô giáo chỉ cho HS thấy vật gì ? Vật đó nằm ở đâu ? 
. Cô yêu cầu cả lớp làm gì ?
. Bạn trai nói gì ?
. Cả lớp thế nào ?
. Bạn gái nói gì ?
-
 H dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo phân vai.
Làm việc nhóm
 Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
- 3 HS yếu-TB kể nối tiếp câu chuyện “ Chiếc bút mực “
- 1 HS khá-giỏi kể lại câu chuyện.
 Nhắc lại
- Hoạt động theo nhóm. Thành viên trong nhóm lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. 2HS yếu kể, cả lớp nghe, nhận xét.
+ Thấy mẫu giấy, nằm ngay giữa lối ra vào( HS yếu)
+ Hãy lắng nghe mẫu giấy nói gì ?( HS yếu)
+ Không nghe thấy mẫu giấy nói gì ?
+ Giấy không nói đuợc ạ.( HS yếu)
+ Đồng tình hưởng ứng.
+ Nghe mẫu giấy nói. Hãy bỏ tôi vào sọt rác( HS TB)
 THƯ GIÃN
-Vài HS khá-giỏi phân vai dựng lại câu chuyện. Thực hiện luyện kể trong nhóm.
 Đại diện nhóm kể
 Cả lớp nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện .
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Người thầy cũ “. Nhận xét. 
RKN
	TNXH
Tên bài dạy:TIÊU HÓA THỨC ĂN.
A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩnkiến thức kĩ năng)
-Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng,dạ dày,ruột non,ruột già.
-Có ý thức ăn chậm ,nhai kĩ.
-Giải thích được tại sao can ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá, các câu kết luận.
- Tranh tiêu hoá thức ăn. 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra : GV treo tranh, cho HS nhắc lại các cơ quan tiêu
 hoá ?
Nhận xét
2/ GTB: “ Tiêu hoá thức ăn “
Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận đe nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày
 Cho thảo luận theo cặp
- Cho HS đọc các thông tin trong sách.
- Cho đại diện nhóm trình bày
- Nêu kết luận: Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt, đưa xuống thực quản vào dạ dày. Dạ dày nhào trộn co bóp, một phần thức ăn biến thành chất bổ.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
 - Cho thảo luận cặp
- Rút ra kết luận: Phần thức ăn biến thành chất bổ thấm quan ruột non vào máu đi nuôi cơ thể, chất bã xuống ruột già thành phân ra ngoài.
Hoạt động 3: vận dụng kiến thức
 Gợi ý: tại sao ăn chậm nhai kĩ không chạy nhảy.
 Nhận xét
HỌC SINH
-2HS miệng,quản, dạ dày, ruột non, ruột già, tuyến nước bọt, gan, tuỵ, mật.
Nhắc lại
- Thực hành nhai bánh kẹo. Sau đó, mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của em về vị của thức ăn.
- thực hiện theo nhóm hai. Một bạn hỏi, một bạn đáp.
+ Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn: răng nghiền nát, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt.
+ Vào đến dạ dày thức ăn biến đổi thành một phần chất bổ dưỡng.
- Đọc các thông tin.
- Nhóm trình bày- nhận xét.
 Nhắc lại(HS yếu)
 THƯ GIÃN
- Thảo luận cặp. Sau đó 1 bạn hỏi, 1 bạn đáp.
 Nhắc lại(HS yếu)
- HS nêu: Aên chậm nhai kĩ giúp tiêu hoá dễ, ăn no không chạy nhảy.(HS TB)
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng, ruột non, ruột già, về nhà những điều học vào cuộc sống. 
- Chuẩn bị bài “ Aên uống đầy đủ “
- Nhận xét tiết học.
RKN
Ngày soạn 15/08/2015
Ngày dạy.
Tập đọc
Tên bài dạy: NGÔI TRƯỜNG MỚI
.( chuẩn KTKN:12;SGK:..)
A.MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 
Câu;bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng,chậm rãi.
-Hiểu nội dung:Ngôi trường mới rất đẹp,các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô,bạn bè.( trả lời được CH1.2)
-HS khá-giỏi trả lời được CH3.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Các từ khó, các câu văn cần luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi.
 + Mẩu giấy nằm ở đâu ?
 + Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
 + Bạn gái nói mẩu giấy nói gì ? vì sao ?
 Nhận xét
2/ GTB: “Ngôi trường mới”
- Đọc bài
- Hdẫn luyện đọc từ khó, dễ lẫn lộn:
+ Nêu, phân tích, Hdẫn đọc
- Hdẫn luyện đọc, ngắt nghỉ hơi.
- Hdẫn đọc đoạn: Chia đoạn
-Yêu cầu HS đọc bài
- Cho đọc lại bài- Hdẫn tìm hiểu bài
+ Ngôi trường mới xây có gì đẹp?
+ Cảnh vật trong lớp được miêu tả như thế nào?
+ Dưới mái trường mới, bạn cảm thấy có những gì mới?
+ Qua bài khuyên em điều gì?
Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
- Đọc bài “ Mẫu giấy vụn “ và trã lời
+ Lối ra vào, dễ thấy
+ lắng nghe mẩu giấy nói gì.
+ Các bạn ơi! Hãy nhặt tôi bỏ vào sọt. Vì bạn gái hiểu lời cô
Nhắc lại
 Theo dõi, 2 HS khá đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
- Luyện đọc các từ đồng thanh, cá nhân: ngôi trường, xoan đào, rung động, trang nghiêm
- Đọc nối tiếp, mỗi em một câu cho đến hết bài
- Luyện đọc câu: Cả đến chiếc thước kẽ/ chiếc bút chì, sao cũng đáng yêu đến thế.
- Đọc nối tiếp theo từng đoạn cho đến hết bài
- Đọc chú giải
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc
- Đọc đồng thanh
 THƯ GIÃN
- Đọc thầm và trã lời
+ Tường vàng, ngói đỏ như những đoá hoa lấp ló trong cây( HS yếu)
+ Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào, tất cả đều thơm.( HS yếu)
+ HS trung bình nêu.
+ Phải yêu quý trường học.( HS khá-giỏi)
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và cho biết trường học là nơi các em làm gì?
- Về đọc lại bài và trã lời câu hỏi, chuẩn bị bài “ Người thầy cũ “
- Nhận xét
RKN
Môn: TẬP VIẾT( KT - KN:13 – SGK: )
 Tên bài dạy: Đ – ĐẸP TRƯỜNG ĐẸP LỚP
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
- - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần).
B/ CHUẨN BỊ:
	- Mẫu chữ Đ hoa
 - Từ – cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS ghi D và từ Dân .
Nhận xét
2/GTB: “ Đ – đẹp trường đẹp lớp”
- Treo chữ mẫu Đ và hỏi:
+ Chữ Đ hoa gần giống chữ nào ?
+ Cao mấy dòng li ?
- H dẫn viết chữ Đ: vừa viết vừa nêu cấu tạo.
- H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng.
- Giải thích: Khuyên chúng ta giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV cho quan sát cụm từ ứng dụng – nhận xét
Viết mẫu
- GV H dẫn viết vào vở
- GV H dẫn viết vào vở: GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
 nhận xét,chữa bài.
HỌC SINH
- 2HS TB-yếu viết vào bảng chữ D hoa và từ Dân
nhắc lại
- HS quan sát và nhận xét.
+ Gần giống chữ D và chỉ có thêm nét ngang
+ 5 dòng li(HS yếu)
- Quan sát
- Nhắc lại cấu tạo: gồm 1 nét thẳng đứng và 1 nét cong phải nối liền nhau. Sau đó là nét ngang.
- Luyện viết vào bảng Đ hoa.
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- Quan sát, nhận xét về độ cao: chữ Đ, cao 2,5 ô li
+ Chữ đ, p cao 2 ô li
+ Chữ t cao 1,5 ô li
+ Các chữ khác cao 1 ô li
- Luyện viết vào bảng con 
 THƯ GIÃN
- HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ Đ cở vừa
+ 1 dòng chữ Đ cở nhỏ
+ 1 dòng từ Đẹp cở vừa
+ 1 dòng từ Đẹp cở nhỏ
2 dòng câu ứng dụng
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ Đ hoa.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “ E - Ê -em yêu trường em“
- Nhận xét
RKN
Tốn (t28)
 ( KT-KN: 55 – SGK: 28 )
 Tên bài dạy:47 + 25
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
B/ CHUẨN BỊ:
- 6 bó một chục que tính, 12 que rời.
- Bảng phu, que đồng ý, không đồng ý.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: Cho HS nêu lại bảng cộng 7 cộng với một số, trình bày bài tập 2.4 /27
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ 47 + 25”
 a/ Giới thiệu phép cộng 47 + 25
- Nêu bài toán: Có 47 que tính thêm 25 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
+ Muốn biết tất cả ta làm phép tính gì ?
- H dẫn thao tác tính trên que tính tìm kết quả.
Nhận xét
- H. dẫn cách đặt tính.
- Kết luận như SGK
 b/ Thực hành- luyện tập.
 Bài 1: Cho hs đọc yêu cầu.
Thực hiện cá nhân cột 1 ; 2 ; 3. 
 Nhận xét
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
Nêu từng phép tính a ; b ; d ; e.
 Nhận xét.
 Bài 3: Đọc đề bài.
 Làm việc theo nhóm
 Nhận xét.
- Nêu bảng cộng 7 với 1 số 7 +4 . . . 7 + 9 = 16
- Nêu miệng bài tập 2
- trình bày bài 4.
 Nhắc lại
- Theo dõi và phân tích
 + Thực hiện phép cộng 47+ 25
 Thực hiện trên que tính tìm kết quả 47 + 25 = 72
 + Thực hiện đặt tính và nêu cách tính 47
 +25
 72
7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7. Viết 7
Vậy 47 + 25 = 72
- Vài HS yếu nhắc lại.
 THƯ GIÃN
-1HS yếu nhắc lại yêu cầu
- Tự làm bài và nêu nối tiếp kết quả: 
 17 37 47 77 28 39 
+ 24 + 36 + 27 + 3 + 17 + 7 
 41 73 74 80 45 46 
-1HS yếu đọc yêu cầu
Giơ que đồng ý, không đồng y để tìm kết quả đúng:
a/ Đ ; b/ S ; d/ Đ ; e/ S.
-1HS yếu nhắc lại đề bài.
Các nhóm thực hiện 
 Trình bày, nhận xét.
 Số người đội đó có là
 27 + 18 = 45 (người)
 Đáp số: 45 người.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính 47 + 25.
- Về làm các bài tập 4/28.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập.”
 - Nhận xét.
RKN
Đạo đức
Tên bài dạy : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP( tiết 2)
( Chuẩn KTKN:81;SGK.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Như tiết 1
KNS kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề thực hiện gọn gàn ngăn nắp, kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gang ngăn nắp
B/ CHUẨN BỊ:
 - Que chỉ từng mức độ.
 - Tranh trong vở bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS nêu: Vì sao phải gọn gàng, ngăn nắp ?
 Nhận xét,tuyên dương
2/ GTB: “ Gọn gàng, ngăn nắp “
Hoạt động 1: Đóng vai các tình huống. 
- Chia nhóm, h. dẫn cách ứng xử, đóng vai.
 Nhận xét.
- Kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
Hoạt động 2: Tự liên hệ( HS trung bình-yếu)
- Cho thực hành xác định mức độ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Kết luận: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp. 
Khi cần khỏi mất công tìm kiếm. Sống gọn gàng, ngăn nắp được mọi người quý mến.
HỌC SINH
-1 HS yếu,1HS trung bình nêu : Gọn gàng, ngăn nắp để tạo thói quen trong sinh hoạt, để khỏi mất công tìm kiếm.
 Nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm và trình bày:
+ Mỗi nhóm một nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong một tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai:
 Em vừa ăn cơm xong, chưa kịp dọn mâm thì bạn rủ đi chơi.( HS yếu)
 Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà. Trong khi em muốn xem phim hoạt hình.
- Vài HS nhắc lại.
-Thực hiện xác định mức độ của mình đạt được bằng cách giơ que tán thành.
+ Thường xuyên tự xếp – dọn chỗ học, chỗ chơi.
+ Chỉ làm khi được nhắc nhở.
+ Thường xuyên nhờ người khác làm hộ.
- Vài HS khá-giỏi nhắc lại.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại các kết luận.
- Thực hiện vở bài tập.
- Về ôn bài. Chuẩn bị bài : “ Chăm làm việc nhà.”
- Nhận xét .
RKN
Ngày soạn 15/08/2015
Ngày dạy.
	Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( KT-KN: 13 – SGK: )
Tên bài dạy: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG – AI LÀ GÌ ?
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết đặc câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2)
- Tìm được 1 số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3)
B/ CHUẨN BỊ:
	- Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS viết lại tên riêng.
 Nhận xétø
2/ GTB: “ Câu kiểu ai là gì ?” khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập.
 GV H dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
- Nêu câu hỏi
+ Bộ phận nào được in đậm ?
+Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trã lời là em ?
- Cho trình bày miệng – cá nhân.
 Nhận xét
Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
Gợi ý để học sinh biết các câu nầy có nghĩa khẳng định hay phủ định.
- Cho nhóm thực hiện. Sau đó trình bày.
 Nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu
- H dẫn quan sát
- Cho thực hiện cặp.
 Nhận xét
HỌC SINH
- HS ghi 1 số tên riêng, tên người: Sông hồng, sông tiền, Thanh Duyên, Hoài Trâm.
 Nhắc lại
- HS yếu đọc yêu cầu của bài
a/ Em(HS yếu)
+ Ai là HS lớp 2 ?(HS TB)
HS lớp 2 là ai ?
b/ Ai là HS nhất lớp ?
HS giỏi nhất lớp là ai ?
c/ Môn học nào em yêu thích ?
Em yêu thích môn học nào ?
Môn học em yêu thích là gì ?
 THƯ GIÃN
- HS yếu đọc yêu cầu của bài
-HS yếu đọc mẫu câu SGK
- Xác định các câu có nghĩa.
Phủ định: Đọc các từ in đậm
+ Em không thích nghĩ học đâu
 Em có thích nghĩ học đâu
 Em đâu có thích nghĩ học
+ Đây không phải là đường đến trường đâu
 Đây có phải là đường đến trường đâu
 Đây đâu có phải là đường đến trường
- HS yếu đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS chỉ, 1 HS trã lời. Sau đó ghi vào vở bài tập: 4 quyển vở( ghi bài ); 3 cái cặp ( đựng đồ dùng học tập ); 2 lọ mực ( viết bài ); 2 bút chì ( vẽ, viết ); 1 thước kẽ ( gạch hàng ); Ê ke ( đo ) 1 compa ( vẽ hình tròn ) 
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc các cặp từ dùng trong câu phủ định
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài: “ Từ ngữ về môn học – từ chỉ hoạt động “
- Nhận xét tiết học.
RKNTốn (t29)
 ( KT-KN: 56 – SGK: 29 )
 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 ; 47 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
B/ CHUẨN BỊ:
- ND bài tập.
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: Cho HS nêu lại bảng cộng 7 cộng với một số, trình bày bài tập 4 /28
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ Luyện tập”
 a/ Giới thiệu phép cộng 47 + 5.
 Thực hành- luyện tập.
 Bài 1: Cho hs đọc yêu cầu.
Thực hiện cá nhân 
 Nhận xét.
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện bảng con cột 1 ; 3 ; 4. 
 Nhận xét
 Bài 3: Đọc yêu cầu của đề bài, h.dẫn và giải thích cho HS hiểu đề bài.
 Làm việc theo nhóm
 Nhận xét
 Bài 4: Cho đọc yêu cầu.
Thực hiện theo nhóm cặp – thi đua thực hiện dòng 2.
 Nhận xét.
- Nêu bảng cộng 7 với 1 số 7 +4 . . . 7 + 9 = 16
- Nêu BT 4: chữ số thích hợp là: 7 ; 6.
 Nhắc lại
- 1HS yếu nhắc lại yêu cầu.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm.
 Nhận xét.
-1HS yếu nhắc lại yêu cầu
 3HS yếu thực hiện bảng
37 24 67
 + 15 +17 + 9
 52 41 76
 Nhận xét. 
 THƯ GIÃN
-1HS yếu nhắc lại yêu cầu
- Thực hiện nhóm. Đại diện nhóm trình bày
Số quả của hai thúng có là
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả.
1HS yếu nhắc lại đề bài.
Các nhóm thi đua _ Nhận xét xem điền dấu đúng và nhanh.
17 + 9 > 17 + 7 ; 16 + 8 < 28 – 3. 
Nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính của BT 2.
- Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: “Bài toán về ít hơn”.
 - Nhận xét.
RKN
Thủ cơng
Tên bài dạy: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI( tiết2)
( Chuẩn KTKN:106;SGK.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
_Như tiết 1
- B/ CHUẨN BỊ:
	- Mẫu máy bay đuôi rời, giấy, kéo.
 - Qui trình gấp máy bay đuôi rời.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cu học tập.
Nhận xét,tuyên dương.
2/Bài mới:
a/ GTB: “ Gấp máy bay đuôi rời“
b/Cách tiến hành.
+HĐ1:HS trung bình.
-Cho HS quan sát lại mẫu máy bay đuôi rời.
+HĐ2:HS yếu
- Cho nhắc lại qui trình gấp.
- Cho HS thao tác gấp.
Nhận xét
- Cho thực hành gấp
- Quan sát, sửa chữa,uốn nắn HS yếu hoàn thành sản phẩm. 
- Nhận xét
+ Sản phẩm làm đúng, đẹp, hoàn chỉnh.
+ Sản phẩm chưa hoàn chỉnh.
- Tổ chức thi phóng máy bay.
 Nhận xét
HỌC SINH
- Giấy, kéo, hồ.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2015_2016.doc