Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Kiến thức: HS hiểu khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.

2. Kỹ năng: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi

3. Thái độ: GDHS biết nhận lỗi và sửa lỗi.

II.Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: Trả lời cu hỏi và làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm : Phiếu thảo luận nhóm hiểu được tác dụng của việc đi học đúng giờ

IV.Tổ chức cc hoạt động dạy - học:

 

docx28 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1, 2.
- Có hai bím tóc nhỏ, mỗi bên buộc 1 cái nơ.
nào?
- Tranh 2: Tuấn đã chêu chọc Hà như thế nào? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?
- Ái ! chà chà ! bím tóc đẹp quá.
- Tuấn nắm bím tóc Hà cuối cùng làm Hà ngã phịch.
- 2, 3 em kể tranh 1.
- 2, 3 em kể tranh 2.
- GV gợi ý HS kể bằng câu hỏi.
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét
b. Kể lại đoạn 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo của em?
- Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội Tuấn và khóc, thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm.
- GV cho kể theo nhóm.
+ Tập kể trong nhóm. 
- Gọi đại diện nhóm thi kể đoạn 3.
- HS kể
- GV và cả lớp nhận xét.
V. Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng nhóm,cá nhân kể chuyện thông qua bài học.GV hỏi trực tiếp HS.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bi học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo
CHÍNH TẢ 
Tiết 7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kỹ năng: Làm được các bài tập trong bài
3.Thái độ: HS có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: làm được bài 2
- Nhóm: làm được bài 4
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- GV đọc: nghi ngờ, nghe ngóng, trò chuyện, chăm chỉ
- Nhận xét
B. Bài mới:
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị 
- HS lắng nghe
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn HS tập chép:
a. Chuẩn bị:
- GV đọc bài trên bảng lớp
- 2, 3 em đọc bài.
- Hướng dẫn nắm nội dung bài viết.
- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
- Giữa thầy giáo với Hà.
- Bài chính tả có những dấu câu gì?
- Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.
- GV hướng dẫn viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt.
- HS viết bảng con.
b. Hướng dẫn viết vở:
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. 
- HS chép bài vào vở.
c. Chữa bài:
- GV chữa 5, 7 bài.
- HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay yên?
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài tập vào bảng con.
+ yên ổn, cụ tiên, chim yến, thiếu niên.
- Viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng.
- 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả.
Bài 3: Điền vào chỗ trống r / d/ gi hoặc ân/âng?
- GV nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
+ da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da
+ vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
V. Kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra kỹ năng viết thông qua bài học. Kiểm tra vở của học sinh.
- Cho học sinh nhắc lại nôi dung bài học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- Hệ thống bài và nhận xét tiết học
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 18: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25. Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 
2. Kỹ năng: HS làm được các bài tập 
3. Thái độ: HS có ý thức học tập.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: bài 1,3,4
- Nhóm : bài 2
IV.Tổ chức các hoạt động dạy - học.
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu thành phần của phép cộng và các phép trừ
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị bài của lớp.
- HS nêu
- Nhận xét.
Bài 1: Tính nhẩm
- GV hướng dẫn thực hiện.
- Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS làm miệng nối tiếp
9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 9 + 2 = 11
9 + 6 = 15 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18
9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 9 + 1 = 10
Bài 2: Tính.
- GV cho học sinh làm bảng con.
- Chú ý cách đặt tính và thực hiện phép tính, ghi kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu và cách làm.
Bài 3: Điền dấu , =?
- GV cho học sinh làm nhóm.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Bài toán.
- Hướng dẫn phân tích và giải bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta phải làm tính gì?
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu và cách làm
9 + 9 15 
- HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- HS làm bảng lớp, vở.
 Tóm tắt.
 Gà trống : 25 con
 Gà mái : 19 con
 Tất cả :  con?
Bài giải:
Trong sân có số con gà là:
25 + 19 = 44 (con)
 Đáp số: 44 con gà
V. Kiểm tra đánh giá. 
- Kiểm tra kỹ năng làm tính và thực hiện tính.
VI. Định hướng học tạp tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo.
TẬP ĐỌC
Tiết 12: TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ cuối bài).
2.Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
3 Thái độ GD học sinh biết yêu quý tình bạn.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: đoc từng câu trước lớp
- Nhóm : Đọc và hiểu được nội dung bài.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam và TLCH
- Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của HS
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2 Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- HD giọng đọc
- Học sinh nghe
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu trước lớp.
- GV kết hợp luyện phát âm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- CN, ĐT.
* Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn 
- GV kết hợp giảng từ.
- Đọc nối tiếp đoạn
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc theo nhóm 3 
* Thi đọc giữa các nhóm.
- GV & HS bình chọn, nhận xét.
- Các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.
H: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?
- Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông.
- Dòng sông với 2 chú bé có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.
- Đọc 2 câu đầu của đoạn 3.
- Đọc câu hỏi 2.
H: Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
- Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ
- Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế.
- Gọng vó: Bái phục nhìn theo.
- Cua kềnh: Âu yếu ngó theo.
- Săn sắt: Lăng xăng cố bơi theo.
3.4 Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu lần 2 và hướng dẫn đọc.
- HS đọc lại câu, đoạn, bài.
- GV và cả lớp bình chọn người đọc hay.
V. Kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra HS thông qua bài đọc trên lớp, cách đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét giờ học
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 4: TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY – THÁNG – NĂM 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2). Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3)
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích các hoạt động học tập.
II. Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, giảng giải, phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Làm được các bài tập trong tiết này
- Nhóm : Làm được bài tập 2 .
IV. Tổ chức các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I . Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- Đặt câu theo mẫu: Ai là gì?
II. Bài mới. 
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của lớp
- 2, 3 HS đặt câu
1. Giới thiệu bi: 
- GV nêu MĐ,YC của tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu đề bài?
- Yêu cầu làm bài tập theo nhóm đôi.
- Quan sát giúp đỡ học sinh. 
- Tổ chức cho học sinh thi lên điền vào bảng phụ.
 - Nhận xét.
Bài 2:
- Mời 1 em đọc mẫu.
- Gọi 2 học sinh thực hành theo mẫu. 
- Các học sinh khác hỏi đáp với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh làm bài tập.
Bài 3:
- Mời một em đọc bài tập 3 (đọc liền hơi không nghỉ) đoạn văn trong sách giáo khoa. 
- Em thấy thế nào khi đọc đoạn văn không được nghỉ hơi?
- Em có hiểu gì về đoạn văn này không? 
- Nếu ta cứ đọc liền hơi đoạn văn như thế có dễ hiểu không?
- Vậy khi ngắt đoạn văn thành các câu thì cuối câu phải ghi dấu gì? Chữ cái đầu câu phải viết như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh thực hành ngắt đoạn văn thành 4 câu,sau đó viết vào 
- Học sinh nêu.
- Hoạt động nhóm nhỏ
- Điền các danh từ thích hợp vào bảng (mỗi cột 3 danh từ). Học sinh thảo luận rồi thi đua lên điền.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Cô giáo
Bạn bè
Bố
Mẹ
Nông dân
Bàn
Tủ
Giường
Giá sách
Mèo
Chó
Vịt
Ngan
Trâu
Bò
Cá
Công
Na
Mít
Vú sữa
Cà phê
Đu đủ
- Đọc mẫu.
- Hai em thực hành mẫu.
- Các cặp tiến hành hỏi đáp trong bàn .
VD: a) - Hôm nay là ngày bao nhiêu?
 - Em học lớp 1 vào năm nào?
 b) - Một tuần học có mấy ngày?
 - Hôm qua là ngày thứ mấy?
- Một em đọc bài tập 3 trong sách giáo khoa theo yêu cầu cách đọc liền hơi.
- Rất mệt.
- Khó hiểu và không nắm được hết ý của bài.
- Không, rất khó hiểu.
- Cuối câu phải ghi dấu chấm. 
- Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
- Thực hành ngắt câu theo yêu cầu: “Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn 
vở.
đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.”
V.Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng nhận biết Từ chỉ sự vật, ngày ,tháng ,năm.
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau.
- HS Lắng nghe và thực hiện
THỦ CÔNG
Tiết 4: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách gấp máy bay phản lực.
2. Kĩ năng: Gấp được máy bay phản lực.. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
3. Thái độ: Học sinh hứng thú và yêu thích gấp tên lửa.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thực hành, giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: My chiếu,tranh minh họa
III. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- Cá nhân: làm được máy bay phản lực để sử dụng 
- Nhóm: Làm được máy bay phản lực
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
- Hỏi: Gấp tên lửa gồm mấy bước?
- Nhận xét. 
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các bạn trong lớp
- HS trả lời
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2 HD thực hành gấp:
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện theo thao tác gấp máy bay phản lực đã học
- GV HD học sinh thực hành qua 2 bước.
- YC học sinh thực hành gấp.
- HS nhắc lại.
- Bước 1: Gấp tạo mũi và thân cánh máy bay.
- Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- HS thực hành gấp máy bay phản lực.
* Lưu ý: Các đường gấp.
- GV quan sát, uốn nắn những HS chưa biết gấp.
- Hướng dẫn trang trí lên máy bay. Vẽ ngôi sao 5 cánh.
- Viết chữ VN lên 2 cánh máy bay.
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp để tuyên.
- HS tự trang trí lên sản phẩm của mình.
- HS trưng bày sản phẩm.
dương.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV tổ chức cho HS thi phóng máy bay.
- HS thi phóng máy bay.
V. Kiểm tra đánh giá:
- YC nhắc lại các bước gấp tên lửa.
- Nhận xét tiết học.	
+ Khen ngợi HS tích cực, chọn sản phẩm đẹp.
+ Động viên HS khác cố gắng, tự tin
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
- GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo 
- Dặn dò: chuẩn bị cho bài sau
Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 19: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 +5, lập được bảng 8 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải bài toán bằng một phép cộng 
	2. Kỹ năng: Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
	3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học
- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại, thực hành
- Phương tiện: Máy chiếu
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: bài 1,3,4
- Nhóm: bài 2
IV. Chức các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- HS đọc bảng cộng 9
- Nhận xét 
B. Bài mới: 
- Lớp trưởng báo cáo
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét.
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép cộng dạng 8+5:
 - GV nêu đề toán: Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa, có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn trên bảng gài: Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính (1 bó) và 3 que tính rời, có tất cả 13 que
- Học sinh thao tác trên que tính
- 8 que tính thêm 5 que tính nữa, được 13 que tính.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại.
tính.
- Vậy: 8 + 5 = 13
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính.
- Cho học sinh lên tính kết quả.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Lập bảng cộng 8 cộng với 1 số. 
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học. 2 học sinh lên bảng lập công thức cộng với một số.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng công thức.
- GV xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học sinh đọc để học thuộc.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh đặt:
 8
+ 5
13
- 8+5=13
- Lắng nghe.
- HS tự lập công thức.
8 + 3 = 11	8 + 7 = 15
8 + 4 = 12	8 + 8 = 16
8 + 5 = 13	8 + 9 = 17
 8 + 6 = 14
- Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh các công thưc, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của GV.
- HS xung phong đọc thuộc.
4. thực hành:
Bài 1: 	
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở, giáo viên quan sát, theo dõi học sinh làm bài.
- Yêu cầu đọc chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 Bài 2 : 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con.
- Nhận xét
Bài 4 : 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở 
- Giáo viên chấm nhận xét nhanh 1 số bài làm của học sinh.
- Gọi học sinh nhận xét và sửa.
- Một em đọc đề bài.
- Học sinh làm bài.
8+3=11 3+8=11
8+4=12 4+8=12
8+6=14 6+8=14
7+8=15 8+7=15
8+9=17 9+8=17
- Học sinh đọc.
- Lắng nghe.
- Một em đọc đề bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bảng con
 8 8 8 8 8 8
 + 4 + 7 + 9 + 5 + 6 +8
 12 15 17 13 14 16
- Một em đọc đề 
- Một em lên bảng làm 
Giải:
 Số tem Hoa có tất cả là:
 8 + 4 = 12 ( con tem )
 ĐS: 12 con tem 
- Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có)
V. Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng làm bài của HS qua bài hoc.
VI. Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bi học.
- GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo 
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 4: LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt.
2. Kĩ năng: Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. Biết cách nhấc (nâng) một vật đúng cách.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương 
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: My chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Nhóm : Hoạt động 1
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS:
- Nêu yêu cầu về kiểm tra sách vở của môn học
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trò chơi vật tay
-Lớp trưởng báo cáo
- GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên bàn. 2 cánh tay đan chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2 cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh tay bạn.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn?
Giới thiệu: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển tốt. Bài hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2.2. Phát triển các hoạt động: 
- Cả lớp chơi
- Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn.
- Lắng nghe.
- vài học sinh nhắc lại.
v Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt
 phát triển tốt.
- Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
Bước 1: Giao việc
- Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm.
Bước 2: Họp nhóm (GV quan sát các nhóm làm việc)
- Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày, em ăn uống những gì?
- Nhóm 2: Bạn học sinh ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế?
- Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì?
GV lưu ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn.
- Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?
Bước 3: Hoạt động lớp.
- Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cho học sinh nhắc lại.
Kết luận: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin... Ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.
v Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật
( Đồ dùng dạy học: 4 chậu nước.)
Bước 1: Chuẩn bị
- GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc.
- Đặt ở vạch xuất phát mỗi nhóm 1 chậu
- Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.
(Quan sát hình 1 trong sách giáo khoa.)
- Ăn đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả...
(Quan sát hình 2 trong sách giáo khoa.)
- Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống.
(Quan sát hình 3 trong sách giáo khoa.)
- Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt.
(Quan sát hình 4, 5 trong sách giáo khoa.)
- Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng.
- Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung (nếu cần).
nước.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi.
- Khi GV hô hiệu lệnh, từng em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc.
Bước 3: GV làm mẫu 
- Yêu cầu học sinh lưu ý cách nhấc 1 vật.
Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Bước 5: Kết thúc trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem. 
- GV sửa động tác sai cho học sinh.
- Học sinh xung phong nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Theo dõi
- Lắng nghe.
- Cả lớp tham gia.
- Lắng nghe.
- Học sinh xung phong lên làm.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nhắc lại.
V.Kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kỹ năng nhận biết của Cá nhân ,nhóm HS thông qua giờ học
VI . Định hướng học tập tiếp theo.
- HS nhắc lại nội dung bi học.
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị: “Cơ quan tiêu hóa” 
 TẬP VIẾT
Tiết 4: CHỮ HOA C
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Chia: (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần).
2.Kỹ năng: Biết cách nối nét từ các chữ C hoa sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học 
Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
Phương tiện: M

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx