Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Luyến
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Rèn kĩ năng làm bài cho các em.
- GD ý thức chăm chỉ học toán.
* Nội dung điều chỉnh: Không làm bài tập 5
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ; HS: BC
III.Các hoạt động dạy - học:
c 564 kg thóc, mùa sau thu hoạch nhiều hơn mùa trước 125 kg. Hỏi mùa sau thu hoạch được bao nhiêu ki -lô-gam thóc? Gợi ý: Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mùa sau thu hoạch được bao nhiêu ki -lô-gam thóc ta làm thế nào? Chốt cách giải BT về nhiều hơn Bài 2: Mỗi can đựng được 10 lít dầu. Hỏi 5 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu? Gợi ý: Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 5 can đựng được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? Chốt cách giải BT có lời văn Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Anh cao : 147 cm Anh cao hơn em: 25 cm Em cao : ..... cm ? Gợi ý: Nhìn vào tóm tắt cho biết bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS đọc thành bài toán - Anh cao hơn em 25cm tức là thế nào?( nói ngược lại) - Bài toán thuộc dạng nào? - Muốn biết em cao bao nhiêu xăng -xi-mét ta làm thế nào? Củng cố kĩ năng giải bài toán về ít hơn (dạng toán ngược) dựa theo tóm tắt: Tìm số bé = số lớn - phần “nhiều hơn” của số lớn. *KKHS làm thêm BT sau: Bài 4 : Cô Hoà may được 156 chiếc áo. Cô Hoà may được nhiều hơn cô Lan 34 chiếc áo . Hỏi: a) Cô Lan may được bao nhiêu chiếc áo? b) Cả hai cô may được bao nhiêu chiếc áo? Gợi ý: Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hòa may được nhiều hơn Lan, nói cách khác thế nào? - Xác định dạng toán (phần a) - Muốn biết cô Lan may được bao nhiêu chiếc áo ta làm thế nào? - Muốn biết cả hai cô may được bao nhiêu chiếc áo ta làm thế nào? Củng cố cách giải bài toán về ít hơn (dạng toán ngược) kết hợp giải toán hợp - HS đọc bài, tóm tắt và giải vào vở. - HSTL cá nhân - Lấy 564 + 125 - HS tóm tắt, giải vào vở. - Mỗi can đựng được 10 lít dầu. - Hỏi 5 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu? - Ta lấy: 10 x 5 = 50(l) - HS làm bài vào vở. - Anh cao 147 cm. Anh cao hơn em 25 cm - Em cao bao nhiêu xăng -ti-mét? - HS đọc cá nhân, lớp. - Em thấp hơn anh 25 cm. - Bài toán về ít hơn (dạng toán ngượcd) - Lấy chiều cao của anh trừ đi chiều cao anh cao hơn em: 147 - 25 - HS làm bài vào vở. - Cô Hoà may được 156 chiếc áo. Hoà may được nhiều hơn Lan 34 chiếc áo Hỏi: a) Lan may được bao nhiêu chiếc áo? b) Cả hai cô may được bao nhiêu chiếc áo? - Lan may được ít hơn Hòa. - Lấy 156 – 34 = 122 - Lấy số áo cả hai cô may được cộng lại. HĐ3 . Chữa bài - chốt kiến thức. HĐ4: Củng cố - dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài.Vận dụng để giải các bài toán về nhiều hơn.Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung( trang 166). ____________________________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2019 Toán (tăng) LUYỆN TẬP VỀ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - HS đọc, viết, phân tích số có ba chữ số. Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự. Cộng trừ có nhớ các số trên các số đo với đơn vị là km, m, mm. Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh và giải toán chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Hệ thống BT - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung Bài 1: Viết (Theo mẫu) a) GV đọc cho HS viết Ba trăm hai mươi: 320 Năm trăm mười chín: ...... Tám trăn chín mươi sáu:... Bảy trăm bốn mươi ba: .... 501: Năm trăm linh một. 705: .................. 357: ................. 685: ................. b) 891 = 800 + 90 + 1 407 ; 329 ; 105; 980 Chốt cách đọc, viết số và phân tích cấu tạo số. Bài 2: Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài. a) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 824; 501; 258; 746; 391 b) Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 196; 410; 732; 205; 423 - Nhận xét, đánh giá. Chốt cách so sánh số và sắp xếp các số đó Bài 3: Tính 42km + 16 km = 15km + 24 km = 74m – 28 m = 98 m - 15 m = 28 mm + 11mm = 73mm – 35mm = Chốt cách cộng, trừ với số đo độ dài: Lấy số cộng (trừt) với số, viết kết quả sau dấu " =" và viết kèm them danh số. Bài 4: Lớp học 18 học sinh nữ. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 3 bạn. Tính số học sinh nam? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số HS nam ta làm thế nào? - Nhận xét, chữa bài. Chốt cách giải bài toán có lời văn (Bài toán về nhiều hơnB) - HS xác định yêu cầu: a) Viết số. b) Phân tích cấu tạo của các số. - HS viết vào bảng con theo sự chỉ đạo của GV (phần ap) - Phần b làm vào vở, 2 HS lên bảng. - HS xác định yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng, mỗi em làm một phần. - HS xác định yêu cầu bài: Tính - HS thảo luận nhóm 2 - Báo cáo kết quả. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp học 18 HS nữ. Số HS nam nhiều hơn số HS nữ là 3 bạn. - Tính số học sinh nam - Lấy số HS nữ cộng 3. - HS tóm tắt bài toán - HS làm vở. 1 HS lên bảng 3. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học vận dụng làm các BT khác liên quan. _______________________________________________________ Giáo dục kĩ năng sống GIÁO DỤC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, cách bảo vệ môi trường. - HS kể ra được những việc cần làm để bảo vệ môi trường, những việc các em đã làm được và chưa làm được; thực hành dọn vệ sinh lớp học. Rèn thói quen giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh lớp học, trường học và nhà ở.... - Giáo dục HS ý thức tự giác giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh; tuyên truyền, vận động những người xung quanh cùng thực hiện. II. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị xô chậu, chổi, giẻ lau, chổi cán dài để làm vệ sinh lớp học III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích và yêu cầu giờ học. 2. Nội dung: Hoạt động 1: GD bảo vệ môi trường: + Em biết gì về vấn đề vệ sinh môi trường hiện nay? + Vì sao chúng ta cần bảo vệ môi trường? ¦Môi trường sống hiện nay trên TĐ nói chung và ở VN ta nói riêng đang bị ô nhiễm nghiêm trọng làm ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe, gây nhiều bệnh tật; ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống của chúng ta. ¦ Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ sức khoẻ cho mỗi chúng ta. Môi trường trong sạch sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh, có điều kiện tốt để lao động, học tập, vui chơi, chất lượng cuộc sống sẽ tốt hơn và ngược lại + Môi trường quanh em đã sạch chưa? Em phải làm gì để giữ cho môi trường trong sạch? ¦ Nhận xét và giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở; tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện ( đặc biệt là bạn bè và người thân của các em) Hoạt động 2: Thực hành lao động VSMT lớp học - GV nêu yêu cầu; kiểm tra dụng cụ lao động; chia tổ và giao nhiệm vụ cho các tổ. - Nhắc nhở HS việc đảm bảo an toàn lao động - Theo dõi, đôn đốc các tổ. 3. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học và biểu dương các tổ làm tốt công việc được giao - Nhắc nhở HS vận dụng tốt bài học vào cuộc sống; tự giác giữ gìn vệ sinh chung và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - HS lắng nghe. + HS nêu theo hiểu biết + ...để môi trường sống của chúng ta luôn sạch sẽ/ để phòng tránh bệnh tật./để chúng ta có sức khỏe, có điều kiện tốt để làm việc, vui chơi, học tập./... - HS nêu một số biểu hiện của ô nhiễm môi trường - HS tự liên hệ và nêu các việc cần làm để bảo vệ môi trường: vứt rác đúng nơi quy định, trồng cây xanh, bảo vệ cây xanh, xử lí rác đúng quy định; đi tiểu tiện, đại tiện đúng nơi quy định.... - HS chuẩn bị dụng cụ vệ sinh. - Các tổ làm việc theo hướng dẫn của GV và tổ trưởng. - HS lắng nghe. ___________________________________________ Tiếng Việt (tăng) LUYỆN ĐỌC: QUYỂN SỔ LIÊN LẠC I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng; sổ liên lạc, lắm hoa tay, nguệch ngoạc, hy sinh - Học sinh hiểu nghĩa các từ: Lắm hoa tay, lời phê, hy sinh.Hiểu được tác dụng của quyển sổ liên lạc là để ghi nhận xét của giáo viên về kết quả học tập, những ưu khuyết điểm của học sinh để cha mẹ phối hợp với nhà trường động viên giúp đỡ các em. - Có ý thức giữ gìn sổ liên lạc. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc + tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài " Cây và hoa bên lăng, nêu nội dung bài - Nhận xét - đánh giá 2 HS đọc nối tiếp bài " và tr? l? i câu h?i v? n?i dung bài. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài; GVgiới thiệu bằng tranh Quan sát tranh b .HD luyện đọc - GV đọc mẫu HS nghe - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc câu. GVphát hiện những chỗ HS phát âm sai chỉnh sửa HD luyện đọc từ dễ lẫn Sổ liên lạc, lắm hoa tay, nguệch ngoạc, lắm hoa tay, lời phê, hy sinh. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS luyện đọc từ khó Hướng dẫn đọc câu khó GV treo bảng phụ Trung băn khoăn: // - Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê?// đấy là do... nhiều / chữ... vậy. // HS đọc mẫu diễn cảm HSĐT đọc đúng, ngắt nghỉ giọng - GV giải nghĩa: Lắm hoa tay, lời phê, hy sinh HS nghe nhắc lại nghĩa của từ đã chú giải ở cuối bài - HD đọc đoạn trước lớp, trong nhóm, thi đọc HS đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp. trong nhóm - HS thi đọc từng đoạn. -YC đọc cả bài - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài c, Hướng dẫn tìm hiểu bài: HD học sinh đọc thầm và trả lời từng câu hỏi trong SGK HSĐT đọc thầm các đoạn - Trả lời câu hỏi -Bạn nhận xét bổ sung - Bố Trung được mọi người khen vì điều gì? Vì sao tháng nào cô giáo cũng nhắc Trung điều đó? - Sổ liên lạc có tác dụng gì? - Em phải giữ gìn sổ liên lạc như thế nào? GV tóm tắt, nội dung bài -1, 2 HS trả lời. Vì bố Trung lắm hoa tay làm việc gì cũng khéo, viết chữ lại đẹp. -Vì chữ của Trung còn xấu. - Ghi nhận xét của thầy, cô để thông báo cho gia đình phụ huynh biết tình hình học tập của con mình. -HS Tự đưa ra câu trả lời.VD Giữ sổ liên lạc cẩn thận. d - Hướng dẫn luyện đọc lại bài. - Hướng dẫn luyện đọc Tổ chức cho HS thi đọc bài - 1HS đọc cả bài, Học sinh đọc cá nhân, nhóm HS thi đọc nhóm cá nhân - Bình chọn nhóm đọc hay 3 Củng cố - dặn dò : - Nêu tác dụng của sổ liên lạc? - Nhận xét tiết học. -Về đọc lại bài.Nhắc học sinh chuẩn bị bài hoc tuÇn sau _________________________________________________________ Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2019 Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - HS biết sắp xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1). Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2). - HS tìm, phân biệt các cặp từ trái nghĩa. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng trong câu văn, đoạn văn. - GDHS tự giác, tích cực học tập. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra : - Tìm từ có nghĩa khác với từ sau: to......; dài .....; thấp ....... ; đen .......; 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Lưu ý một số em cách tìm từ. a) Đẹp - xấu ; nóng - lạnh ngắn - dài ; cao - thấp b) Lên - xuống ; yêu - ghét ; khen - chê c) Trời - đất ; trên - dưới ; ngày - đêm. => Chốt các từ đối lập nhau về nghĩa gọi là từ trái nghĩa Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo cặp - GV nhắc HS cần lưu ý: sau khi điền dấu chấm xong, cần viết hoa chữ cái đầu câu. 3. Củng cố- dặn dò - Thi tìm các cặp từ trái nghĩa. - Nhận xét giờ học, đánh giá tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. - HS trả lời, nhận xét. HS nghe - 1HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào giấy nháp - Đọc bài làm. - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài, chữa bài. - Thứ tự cần điền là: dấu phẩy, dấu chấm , dấu phẩy. - HS thi. ______________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TR. 167) I. Mục tiêu: - HS củng cố cách cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số; cách tìm số hạng, số bị trừ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - HS cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000; kĩ năng tìm số hạng, số bị trừ; cách so sánh các đơn vị đo độ dài. Áp dụng làm bài 1(a, b), BT2 (dòng 1 câu a, b), BT3. - GDHS tích cực, tự giác trong học tập và giải toán. II. Chuẩn bị: - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS tự lấy VD cộng, trừ (không nhớ) số có 3 chữ số, rồi trao đổi cách thực hiện với bạn bên cạnh. - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học. b. Thực hành: Bài 1: (a, b) Đặt tính rồi tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số? - GV cho HS làm vào bảng con. - HD chữa bài trên bảng. - GV gọi HS nhận xét. * Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số. Bài 2: (dòng 1 câu a, b) Tìm x. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét chung, chữa bài. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Chú ý cho HS cách trình bày: Dấu "=" phải hạ thẳng cột. * Củng cố cho HS cách tìm số hạng; số bị trừ. Bài 3: >; <; =? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - Nêu các bước thực hiện một bài toán điền dấu? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Lưu ý đổi về đơn vị đo rồi so sánh. - GV gọi HS nhận xét, chữa bài. * Củng cố cho HS cách thực hiện một bài toán điền dấu. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Kiểm tra - 2 HS lên bảng lấy VD, lớp viết bảng con -> trao đổi với bạn về cách thực hiện. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS nêu lại - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở dòng 1 câu a, b. - HS nhận xét. - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - HS lắng nghe. _____________________________________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: TIẾNG CHỔI TRE. PHÂN BIỆT N/L I. Mục tiêu: - HS hiểu nội dung bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do. - HS nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày bài sạch đẹp. Làm được BT2a; BT3a. - GDHS có thói quen viết nắn nót, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép nội dung bài tập 2a. - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS viết các từ sau: lấm lem, nuôi nấng - GV gọi HS nhận xét. - Cho HS đọc lại các từ vừa viết. - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiêu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. b. Nội dung bài học: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc bài viết. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại. + HD tìm hiểu nội dung bài viết: - Đoạn thơ nói về ai? - Công việc của chị lao công vất vả như thế nào? - Qua đoạn thơ, em hiểu về điều gì? + HD cách trình bày: - Bài thơ thuộc thể thơ gì? - Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? + Hướng dẫn viết từ khó. - GV yêu cầu HS tìm các tiếng từ mà các em khó viết dễ viết sai. Khó viết ở âm hay vần. - Giáo viên quan sát, sửa lỗi. - Đọc mẫu lần 2. Hướng dẫn cách ngồi, cách viết, cách cầm bút, để vở. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài. - Thu một số bài và nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2a: GV treo BP, gọi HS nêu yêu cầu. Điền vào chỗ trống: l hay n? - GV cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét. - Chữa bài cho HS. - Yêu cầu HS đọc lại những câu tục ngữ đã hoàn chỉnh. - HD giải nghĩa các câu tục ngữ. *GV chốt đáp án đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Củng cố các trường hợp phân biệt chính tả trong bài. - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS ghi nhớ các trường hợp phân biệt chính tả trên để viết cho đúng và chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Bóp nát quả cam. - 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con. - HS nhận xét. - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - 2 HS đọc lại bài. - Chị lao công. - Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. - Chị lao công làm những công việc có ích cho xã hội, chúng ta cần phải biết yêu quý và giúp đỡ chị. - Thuộc thể thơ tự do. - Viết hoa, lùi vào 3 ô. - 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Ví dụ: lặng ngắt, lao công, quét rác, sạch lề... - HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở - Học sinh đổi vở soát lỗi. - HS theo dõi. - HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS làm bài trên bảng phụ. - Lớp làm vở bài tập. - Nhận xét, chữa bài. Đáp án: a/ làm, nên non, nên, núi, lấy, nước. - HS đọc. - HS nêu theo ý hiểu. - 1 HS nêu lại các trường hợp phân biệt chính tả trong bài. - HS lắng nghe. ______________________________________________ Tiếng Việt (tăng) LUYỆN TẬP: TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.Mục tiêu: - HS củng cố, mở rộng vốn từ về từ trái nghĩa . Luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. - Rèn cho HS kỹ năng dùng từ, đặt câu; tìm được các từ trái nghĩa. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4. III. Các hoạt động dạy - học: *Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết: - Cho HS thảo luận nhóm đôi về những nội dung đã học. - Nêu một số từ trái nghĩa với các từ : đẹp; nóng; trên; cao; yêu; mưa; ngắn; ngày; khen... -Nêu một số cách để điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn. =>Củng cố từ trái nghĩa (là hai từ có nghĩa trái ngược nhau). - Tác dụng của dấu phẩy (để ngăn cách các bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? Làm gì?Ai? Thế nào? ở đâu?, ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ như nhau, ngăn cách các bộ phận phụ với nòng cốt câu), dấu chấm để kết thúc một câu trọn vẹn. *Hoạt động 2: Luyện tập: GV nêu bài tập ra bảng phụ: Bài 1:Gạch dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu thơ sau của Tố Hữu. a. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. b. Đời ta gương vỡ lại lành Cây khô cây lại đâm cành nớ hoa. c. Én bay mặt sóng Hồng Hà Én bay vào lại bay ra gọi đàn. -Yêu cầu HS đọc bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS lên gạch chân các cặp từ trái nghĩa. =>Củng cố về từ trái nghĩa. Bài 2: Chọn từ trái nghĩa thích hợp ( nhỏ; lành; xuống; đẹp; dưới) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau. a) Lên thác .......ghềnh. b) Tuổi .....chí lớn. c) Trên kính ......nhường. d) Xấu người ......nết. e) Lá ......đùm lá rách. -Yêu cầu HS thảo luận và làm việc trong nhóm2 -Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo trước lớp. -Gọi nhóm khác nghe, nhận xét. =>Củng cố cách chọn từ trái nghĩa thích hợp để điền vào các câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: Chọn cặp từ trái nghĩa thích hợp (ở cuối bài) điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. ...........là sống, ...............là chết. b. ......................còn hơn....................... c.Việc nhà thì.........., việc chú bác thì........... d. Gần mực thì..........., gần đèn thì.................. (nhác – siêng; đen – sáng; đoàn kết – chie rẽ; chết vinh – sống nhục). =>Củng cố cách chọn từ trái nghĩa thích hợp để điền vào các câu. Bài 4: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (Nhớ viết hoa chữ đầu câu).(BP) Trước mặt Minh đầm sen rộng mênh mông những bông sen trắng sen hồng khẽ đu đưa trên nền lá xanh mượt giữa đầm mẹ con bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông bó thành từng bó ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền. -Yêu cầu HS tự làm vở. -Gọi HS nêu đáp án. Giải thích. =>Củng cố cách điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Hãy tìm 1 từ và tìm từ trái nghĩa với ta ta tìm? - Nhận xét tiết học. Ôn tập kĩ bài ta vừa học. -HS trao đổi trong nhóm đôi. HS nêu trước lớp: -VD: đẹp trái nghĩa với xấu Nóng trái nghĩa với lạnh......... - Đặt câu hỏi phù hợp để phát hiện ra chỗ cần đặt dấu phẩy.... Ví dụ: Vì sao? Làm gì?Ai? Thế nào? ở đâu?... - HS đọc bài tập. - HS tự làm bài. Đáp án: a. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. b. Đời ta gương vỡ lại lành Cây khô cây lại đâm cành nớ hoa. c. Én bay mặt sóng Hồng Hà Én bay vào lại bay ra gọi đàn. - H
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_nguyen_thi.doc