Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Ngô Thị Phương

I. MỤC TIÊU:

 -Khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.

-Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa

- HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc28 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Ngô Thị Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hút chỉ vào 12.
 + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3 (dòng 1), Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 -GV: Bảng gài, que tính. Mô hình đồng hồ.
 - HS: Bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
- Đánh giá và nhận xét kết quả bài kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Phép cộng có tổng bằng 10”.
HĐ 2. Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10.
Bước 1: Quan sát, nhận xét:
- GV thao tác với que tính giúp HS nhận thấy 6 que tính thêm 4 que tính được 10 que tính. 10 que tính bằng 1 chục que tính, được bó thành 1 bó chục.
- GV kết hợp ghi bảng theo cách đặt tính như bên.
Bước 2: Thực hành đặt tính
- GV nêu phép cộng: 6 + 4 = 10 và hướng dẫn HS thao tác đặt tính.
HĐ2. Luyện tập - Thực hành:
Bài 1 
- Yêu cầu HS đọc đề bài:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Sau đó gọi một HS đọc chữa bài.
- Các em có nhận xét gì về các phép cộng này?
- Các em có nhận xét gì về các cặp tính trong bài số 1?
Bài 2: 
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo để tự kiểm tra bài cho nhau.
- Hỏi: Cách viết, cách thực hiện phép tính 5 + 5.
Bài 3: 
-Yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào sau dấu “=” không phải ghi phép tính trung gian.
- Gọi HS sửa bài, GV nhận xét.
Bài 4: 
Trò chơi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành hai đội chơi. Hai đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau năm đến bảy lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc.
Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, tập nhẩm các phép tính có dạng như bài tập 3. 
- Lắng nghe và điều chỉnh kế hoạch học tập của cá nhân.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
HS quan sát trả lời theo hướng dẫn.
6
+
4
10
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS: 9 cộng 1 bằng 10.
- Điền 1 số vào chỗ chấm.
- HS làm bài sau đó HS đọc bài làm của mình. Các HS khác nhận xét.
- Các phép cộng này đều có tổng bằng 10.
- Các phép tính trong bài số 1 có các phép cộng đổi chỗ cho nhau nên tổng vẫn không thay đổi.
- HS tự làm bài và kiểm tra bài của bạn
9+ 1=10 8+ 2= 10 7+ 3= 10
1+ 9= 10 2+ 8= 10 3+7= 10
10= 9+ 1 10= 8+ 2 10= 7+ 3
10= 1+ 9 10= 2+ 8 10= 3+ 7 
- Lớp làm bài vào vở.
- 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
+
7
+
 5
+
 2
+
 1
+
 4
3
 5
 8
 9
 6
 10
10
10
 10
10
-Yêu cầu tính nhẩm
- Làm bài tập:
7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV.
_____________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : TIẾT 3: 
Bài: HỆ CƠ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Mô hình hệ cơ, 2 bộ tranh hệ cơ, 2 bộ thẻ ghi tên 1 số cơ.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
- Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể.
- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu: 
- Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.
- Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định.
HĐ 2. Quan sát tranh 
Bước 1: Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Bước 2: Hoạt động lớp.
- GV đưa mô hình hệ cơ.
- GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . .
- GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.
HĐ 3. Thảo luận nhóm.
Bước 1: Cá nhân
- Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.
- Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi như thế nào so với khi co lại?
Bước 2: Hoạt động nhóm.
- GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.
- GV bổ sung.
- Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.
Bước 3: Phát triển
- GV nêu câu hỏi:
+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.
+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.
HĐ 4. Thảo luận cả lớp
- Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc ?
- Những việc làm nào có hại cho hệ cơ ?
* Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Trò chơi : " Tiếp sức"
- Chia lớp làm 2 nhóm
- Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh.
- Tuyên dương.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Xương sống, xương sườn . . .
- Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao ..
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện.
- Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể.
-HS quan sát tranh 1.
- 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . .
- HS chỉ vị trí đó trên mô hình
- HS gọi tên cơ đó.
- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ.
- Lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.
*HS khá giỏi biết được sự co duỗi của cơ bắp khi cơ thể hoạt động.
- HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . 
- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi.
- Cơ lưng co, cơ ngực giãn
- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . .
- Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . .
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cổ vũ và nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện
________________________________________________
Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2019
THỂ DỤC : TIẾT 5:
BÀI 5 : QUAY TRÁI, QUAY PHẢI.
 TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI!
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết cách thực hiện quay phải, quay trái.
- Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triễn chung. 
- Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu :
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học và cho HS khởi động tay, chân. 
HS chạy 1 vòng trên sân tập
Thành vòng tròn, đi thường bước Thôi
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
2.Phần cơ bản:
a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
- Thành 4 hàng dọc ..tập hợp
- Nhìn trước Thẳng . Thôi
-Từ 1 đến hếtđiểm số
Nhận xét
b. Học quay trái, quay phải
 - Bên phải (trái)..quay
Nhận xét
* GV hướng dẫn tập 2 động tác vươn thở, tay .
* Cán sự hướng dẫn cả lớp tập 2 động tác 
 Nhận xét
 c. Trò chơi: "Qua đường lội" và " Nhanh lên bạn ơi"
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
3.Phần kết thúc:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 2 động tác : vươn thở, tay. 
6p
28p
10p
1-2 lần
9p
2- 3lần
9p
6p
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình trò chơi
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
THỂ DỤC : TIẾT 6:
Bài 06: QUAY TRÁI, QUAY PHẢI. 
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY
I/ MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết cách thực hiện quay phải, quay trái.
- Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triễn chung. 
- Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : Sân trường . . 1 còi . Tranh động tác vươn thở và tay
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu :
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học và cho HS khởi động tay, chân. 
HS chạy 1 vòng trên sân tập
Thành vòng tròn, đi thường bước Thôi
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
2.Phần cơ bản:
a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
- Thành 4 hàng dọc ..tập hợp
- Nhìn trước Thẳng . Thôi
-Từ 1 đến hếtđiểm số
Nhận xét
b. Học quay trái, quay phải
 - Bên phải (trái)..quay
Nhận xét
c. Học 2 động tác: Vươn thở và tay 
* GV hướng dẫn tập 2 động tác vươn thở, tay .
* Cán sự hướng dẫn cả lớp tập 2 động tác 
 Nhận xét
 c. Trò chơi: "Qua đường lội" và " Nhanh lên bạn ơi"
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
3.Phần kết thúc:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 2 động tác : vươn thở, tay. 
6p
1-2 lần
28p
6p
 4-5lần
 6p
 6p
3-4lần
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
____________________________________________
TOÁN : TIẾT 13:
Bài: 26 + 4; 36 + 24
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán
- HS: Bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2.
- Gọi HS nhận xét.
 - GV nhận xét bài HS
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài.
HĐ2: Giới thiệu phép cộng: 26 + 4
- GV thao tác với que tính gợi dẫn HS nhận thấy 26 que tính thêm 4 que tính được 30 que tính. 30 que tính bằng 3 chục que tính, được bó thành 3 bó chục.
- GV kết hợp ghi bảng theo cách đạt tính như trên.
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu cách tính như trên.
- GV viết hàng ngang 26 + 4 = 30.
HĐ3: Giới thiệu phép cộng 36 + 24:
- Tương tự như vậy: GV thao tác với que tính giúp HS nhận thấy 36 que tính thêm 24 que tính được 60 que tính. 60 que tính bằng 6 chục que tính, được bó thành 6 bó chục.
- GV tiến hành hướng dẫn đặt tính.
- GV cho HS đặt tính vào vở nháp.
- Gọi vài HS nêu lại cách tính.
HĐ 4: Thực hành;
Bài 1: 
Bài toán yêu cầu gì?
- GV nhắc nhở HS viết kết quả (tổng) sao cho chữ số hàng chục cùng một thẳng cột với nhau, tức là đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán.
 GV hướng dẫn cách giải:
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà?
- GV tóm tắt trên bảng
Nhà Mai nuôi: 22 con gà
Nhà Lan nuôi: 18 con gà
Cả hai nhà nuôi:  con gà?
- GV nhận xét kết quả, hướng dẫn HS sửa sai.
- Hỏi thêm HS về cách tính 22 + 18?
4. Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cách cộng có nhớ ở phép tính cộng.
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện yêu cầu.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
26
6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
+
 4
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
30
- HS quan sát, nhận xét.
- HS quan sát, nhận xét.
- Thực hiện.
- HS nêu miệng.
- Bài toán yêu cầu tính kết quả.
-HS tự làm, 4 em lên bảng làm, mỗi em làm 2 phép tính.
a)
+
35
+
42
+
81
+
57
 5
 8
 9
 3
40
50
90
60
b)
+
63
+
25
+
21
+
48
27
35
29
42
90
60
50
90
- HS đọc thầm bài toán. 
- Nhà bạn Mai nuôi 22 con gà. Nhà bạn Lan nuôi 18 con gà.
- Hỏi hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con gà.
- Lấy số gà của nhà Mai cộng với số gà của nhà Lan.
- HS giải vào vở.
Giải:
Cả hai nhà nuôi được là:
22+ 18 = 40 (con gà)
 Đáp số: 40 con gà
- HS trả lời.
- HS tự làm bài và sửa bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
_______________________________________________ 
TẬP ĐỌC : TIẾT 9:
GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU:
Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa bê Vàng và Dê Trắng (trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 2 khổ thơ cuối bài )
Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 -GV: Tranh minh họa (Tranh phóng to SGK)
 -HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp.
1. Ổn định tổ chức:
- Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
-Cho 3 HS đọc lại bài “Bạn của Nai Nhỏ” và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
-GV nhận xét.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Gọi bạn
- Yêu cầu HS quan sát tranh. GV gợi mở: Truyện Bạn của Nai Nhỏ mở đầu chủ điểm Bạn bè đã giúp các em hiểu: Bạn tốt là người như thế nào. Bài thơ Gọi Bạn kể về tình cảm giữa Bê Vàng và Dê Trắng sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của những người bạn tốt với nhau.
HĐ 2. Luyện đọc 
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1. 
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giảng nghĩa từ.
*. Đọc từng câu. 
-Hướng dẫn đọc từ khó, GV ghi bảng: Sâu thẳm, lang thang, thưở nào,
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
*. Đọc từng đoạn. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ: Sâu thẳm
- HD HS ngắt câu dài, khó đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
*. Đọc đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc trong nhóm.
- Đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
HĐ 3. Tìm hiểu bài.
*. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
+ GV giải thích thêm: Bê Vàng và Dê Trắng là hai loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cỏ ăn.
- Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì?
-H: Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê ! Bê!” ?
- Nội dung bài nói lên điều gì ?
-Nhận xét chốt ý.
-Giáo dục HS yêu quý tình bạn.
HĐ 4. Luyện đọc lại:
- GV đọc bài lần 2.
- Gợi ý cho HS nêu cách đọc từng đoạn, cả bài.
- Cho HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS thi đọc theo đoạn.
- Nhận xét tuyên dương.
4.Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài thơ nói gì ?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
-HS theo dõi. 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
-HS đọc từ khó cá nhân + đồng thanh.
-Đọc nối tiếp.
- Đọc, giải nghĩa từ.
-HS đọc cá nhân.
- Thực hiện.
- Đọc theo cặp.
-Đại diện nhóm thi đọc.
- Cá nhân đọc.
- Đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+HS đọc Khổ thơ 1 và trả lời.
+HS đọc Khổ thơ 2 và trả lời.
+HS đọc Khổ thơ 3 và trả lời.
- Nói lên tình bạn cảm động của - Bê vàng và Dê trắng thật đáng quý.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS nêu.
-HS đọc cá nhân.
-Thi đọc đoạn, bài.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
-HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
_____________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 3: 
 Bài: TỪ CHỈ SỰ VẬT- CÂU KIỂU AI, LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
 -Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1,BT2).
-Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK. BP viết nội dung bài tập 1, 2
 - HS: Vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp.
- Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
- KT vở của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Bài hôm nay các em tìm hiểu về sự vật, tập đặt câu về: Ai ( hoặc con gì, cái gì) là gì? Ghi đầu bài lên bảng
HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: 
- Yêu cầu đọc.
- Yêu cầu tìm từ.
- Ghi thứ tự các từ đúng.
+ Là các từ chỉ sự vật, người, con vật.
*Bài 2:
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu làm bài tập.
- Lưu ý: Trong bảng từ đã nêu, có từ không chỉ sự vật.
- Nhận xét - đánh giá:
*Bài 3: 
- Nêu lại yêu cầu.
-Viết mẫu.
- Hướng dẫn làm bài.
- Nhận xét - đánh giá.
+ Chơi trò chơi.
- Nhận xét- tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Qua tiết học này các em đã biết tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối và viết câu theo mẫu: Ai “ hoặc cái gì, con gì” là gì ?
- Về nhà tập đặt câu theo mẫu vừa học để giới thiệu với bạn bè.
-Hát
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng nghe
 - Nhắc lại: Từ chỉ sự vật
* Tìm những từ chỉ sự vật được vẽ ở tranh.
- 2 HS đọc.
- Nêu: Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía
* Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng.
- Cả lớp làm bài tập.
- 4 HS lên bảng đánh dấu vào 4 cột những từ chỉ sự vật:
+ Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
* Đặt câu theo mẫu dưới đây:
+ Ai ( cái gì, con gì) là gì?
+ Bạn Phương Thảo là học sinh lớp 2A.
 - HS làm bài tập- Nêu miệng.
- Nhận xét.
- 1 HS nói vế thứ nhất: Bố Thảo.
- 1 HS nói vế thứ hai: Là công an. Nếu HS nói vế thứ hai đúng thì người nói vế thứ nhất để chỉ định bạn khác trả lời.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
___________________________________________
Thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2019
CHÍNH TẢ : NGHE - VIẾT : TIẾT6 
Bài: GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Goị bạn.
- Làm đúng BT2; BT(3) a / b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2, 3/
-HS: Bảng con, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp.
- Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
2 HS lên bảng viết các từ mà tiết trước viết sai, hoặc cần chú ý phân biệt: trung thành, chung sức, mái che, cây tre.
Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu tiết học, ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn nghe viết.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
Treo bảng phụ, đọc đoạn thơ cần viết.
Bê Vàng đi đâu?
Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
Khi Bê Vàng bị lạc, Dê Trắng đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
Đoạn thơ có mấy khổ?
- Một khổ thơ có mấy câu thơ?
Trong bài có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Lời gọi của Bê Trắng được ghi với dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả:
Đọc từng dòng thơ. Mỗi dòng đọc 3 lần. Đọc rõ: hai chấm, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
e) Soát lỗi:
- Thu vở, nhận xét bài.
- HS đổi chéo vở để soát lỗi và ghi ra lề.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS làm mẫu.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Đáp án: nghiêng ngả; nghi ngờ; nghe ngóng; ngon ngọt.
Bài 3: 
Tiến hành như bài tập 2.
Đáp án: trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ, cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, mở cửa.
GV có thể gọi HS tìm thêm các tiếng dễ lẫn để phân biệt nếu còn thời gian.
4. Củng cố - dặn dò.
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
Dặn HS về nhà chép lại bài chính tả.
- HS hát tập thể. 
- HS thực hiện.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
Cả lớp đọc đồng thanh sau khi nghe GV đọc.
Bê Vàng đi tìm cỏ.
Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo.
Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm.
Có 3 khổ thơ.
Hai khổ đầu mỗi khổ có 4 câu thơ và khổ cuối có 6 câu thơ.
Đọc các chữ viết hoa và rút ra kết luận: chữ đầu dòng thơ và tên riêng phải viết hoa.
Đặt sau dấu hai chấm và trong ngoặc kép.
Cả lớp đọc đồng thanh: héo, nẻo, đường, hoài, lang thang,
Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
Nghe GV đọc và viết lại.
- Thực hiện.
Đọc yêu cầu.
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.
Đúng/ Sai.
Cả lớp đọc đồng thanh đáp án và làm vào vở.
_____________________________________________
TẬP VIẾT : TIẾT 3 :
BÀI: CHỮ HOA: B
I. MỤC TIÊU:
 -Viết đúng chữ hoa B ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 -GV: Chữ hoa B. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
 -HS: Bảng con, vở tập viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp.
- Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu viết bảng con: Ă, Â
- Nhận xét - đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
 Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa B và câu ứng dụng.
HĐ 2. HD viết chữ hoa:
* Quan sát mẫu:
- Chữ B hoa gồm mấy nét? 
- Viết mẫu chữ hoa B, vừa viết vừa nêu cách viết.
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, dừng bút trên đường kẻ 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết hai nét cong liền nhau, toạ vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ 2 và đường kẻ 3.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
HĐ 3. HD viết câu ứng dụng:
- Mở phần bảng phụ viết câu ứng dụng: Bạn bè sum họp:
- Yêu cầu HS đọc câu : Bạn bè sum họp
- Em hiểu gì về nghĩa của câu này ?
- Nêu độ cao của các chữ cái ?
 - Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ?
 - Khoảng cách

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_ngo_thi_phuo.doc