Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Trịnh Thị Thùy Dung

I.Mục đích yêu cầu.

1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi

2. Kĩ năng: Làm được BT2a, BT3a

3. Thái độ: Rèn viết chữ, viết đúng

II.ĐDDH.

- GV: Gíấy khổ to ghi nội dung bài tập

- HS: VBT

III.Các HĐ dạy học:

 

doc16 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Trịnh Thị Thùy Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.( trả lời câu hỏi 1, 2, 4). 
Kĩ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện.
Thái độ:
- Hs biết về những truyền thuyết của Việt Nam.
- GDANQP: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai.
II.ĐDDH: tranh minh hoạ
III.Các HĐ dạy học: 
TIẾT 1.
T/g
ND & MT
HĐ của GV
HĐ của HS
5 phút
1 phút
30phút
20phút
15phút
5 phút
A. KT: 
B. Bài mới
1. GTB
2. Luyện đọc
MT: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
3.Tìm hiểu bài
- Hiểu ND: Truyện giải thích chuyện lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt.
4. Luyện đọc lại
5. Củng cố - Dặn dò: 
-Gọi 2 HS đọc bài “Voi nhà”và trả lời câu hỏi SGK
 - GV nhận xét 
 - GV ghi đầu bài lên bảng
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu cả bài.
 b/ Đọc nối tiếp câu:
+ Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
c/ Đọc nối tiếp đoạn:
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ L1: Luyện đọc câu. 
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ L 2: giải thích từ: lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hông mao.
+ Yêu cầu giải thích từ: Cầu hôn
+L 3: đọc 1 lượt bài. 
d/ Đọc trong nhóm:
 + Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc: Các nhóm thi đọc.
+ Nhận xét tuyên dương
g/ Đọc đồng thanh: Đ1,2 
TIẾT 2
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
- Những ai đến cầu hôn Mị nương?
+ Họ là những vị thần đến từ đâu?
- Hùng Vương phân xử việc hai vị cầu hôn như thế nào?
-Lễ vật gồm những gì?
+ Vì sao Thuỷ Tinh đùng đùng nổi giận cho quân đánh đuổi Sơn Tinh?
+ Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
+ Sơn Tinh đã chống lại Thuỷ Tinh ntn?
+ Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần?
- Câu văn nào cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
- GDANQP: Các em cần làm gì để bảo vệ môi trường cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai?
- Gọi một em đọc toàn bài
- 3 HS phân vai luyện đọc
- GV nhận xét
- GV gọi HS đọc tiếp bài
- GV nhận xét tiết học
- VN xem lại bài. CB bài sau
-2 HS đọc bài “Voi nhà”và trả lời câu hỏi SGK
-HS theo dõi
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- Đọc các từ nệp, ngà, cựa, hồng mao
- Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
Đ1: Hùng Vương  nước thẳm.
Đ2: Hùng Vương đón dâu về.
Đ3: Đoạn còn lại .
- Nối tiếp đọc đoạn cho đến hết bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Hãy đem , ngựa chín hồng mao.//
Thuỷ Tinh đến sau, tức giận,/
cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
- Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
- Lần lượt từng nhóm đọc thi và n.xét
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Hai vị thần là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao. Thuỷ Tinh đến từ vùng nước thẳm.
-Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương
-Một trăm ván cơm nếp, ngựa chín hồng mao .
- Vì Thuỷ Tinh đến sau Sơn Tinh và không lấy được Mị Nương.
- Thuỷ Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
- Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng quả núi chặn dòng nước lũ.
- Sơn Tinh là người chiến thắng.
- HS kể.
-Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi lên cao bấy nhiêu
- HS nêu VD: trồng cây xanh, bảo vệ cây, không vứt giấy rác bừa bãi, không bẻ cây, .
-Học sinh đọc
-3 HS phân vai luyện đọc
- HS đọc
Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2020
Kể chuyện
Tiết 25 : SƠN TINH, THUỶ TINH
I.Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Sắp xếp thứ tự các bức tranh theo nội dung câu chuyện (BT1)
2. Kĩ năng: Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện (BT2)
3. Thái độ: ham thích môn học 
II.ĐDDH:
- GV: tranh SGK
- HS: xem bài trước
III.Các HĐ dạy học:
T/g
ND & MT
HĐ của GV
HĐ của HS
5’
35’
1’
32’
2’
A. Kiểm tra 
B. Bài mới
1.GTB
2.HD HS kể chuyện
a. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện 
MT: Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện
 -Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện
b.. Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại 
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện
Giúp HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố-Dặn dò: 
 - Gọi 3 HS phân vai kể lại câu chuyện “Quả tim khỉ”
 - Nhận xét 
- GV ghi đầu bài lên bảng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện. 
- Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo 2 hình thức
+ Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn
+ 3 HS đại diện 3 nhóm kể nối tiếp nhau
- Lớp và GV uốn nắn – sửa sai
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau.
3 HS phân vai kể lại câu chuyện “quả tim khỉ”
HS nhắc lại đầu bài
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương.
- Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương.
* Nội dung các tranh:
Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh
Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi
Tranh 3: Vua Hùng tiếp 2 vị thần 
-1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 3, 2, 1.
HS kể nối tiếp từng đoạn
3 em kể nối tiếp nhau 3 đoạn
- HS tập kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể trên.
Chính tả (Tập chép)
Tiết 49: SƠN TINH, THUỶ TINH
I.Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi
2. Kĩ năng: Làm được BT2a, BT3a
3. Thái độ: Rèn viết chữ, viết đúng 
II.ĐDDH.
- GV: Gíấy khổ to ghi nội dung bài tập
- HS: VBT
III.Các HĐ dạy học:
T/g
ND & MT
HĐ của GV
HĐ của HS
5’
35’
1’
22’
10’
2’
A. Kiểm tra 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu
2. HD tập chép
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
3. HD làm BT 
Bài 2a
Bài 3a
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Gọi 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ,
 - Nhận xét 
- GTb – ghi bảng
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ GV đọc mẫu.
+ Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì ?
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Y/c HS qsát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu viết các từ khó
d/ Viết chính tả
+ Đọc thong thả, moi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi. YC đổi vở.
+ Thu vở 5 và nhận xét
-HS đọc yêu cầu của bài
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
+ Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng
+ Nhận xét.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ và yêu cầu HS thảo luận 4 nhóm trong 5 phút.(mỗi nhóm cử 3 em )
+ GV yêu cầu nhóm 1 và nhóm 3 tìm tiếng có chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã .Nhóm 2 và nhóm 4, tìm tiếng có chứa bắt đầu bằng ch hoặc tr. Sau đó lên thi đua nhóm nào tìm được nhiều là thắng.
-GV nhận xét 
- Nhận xét tiết học 
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con
-HS nghe
- 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Về vua Hùng thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
- Khi trình bày, chữ đầu câu phải viết hoa và viết thụt vào một ô vuông.
- Đọc các từ: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tuyệt trần, công chúa, chàng trai, non cao, giỏi. 
- Viết các từ trên vào bảng con 
- Nhìn bảng viết bài chính tả.
- Soát lỗi. HS đổi vở 
-1 HS đọc
-HS nêu
-Lớp đọc thầm, 2 em làm bài bảng 
– lớp làm vào VBT
a) chõng tre, che chở, nước chè, chả nem, cháo lòng, cha mẹ, chào hỏi 
 Cây tre, cá trê, nước trong, trung thành, tro bếp.
- Đọc đề bài.
- Thảo luận theo nhóm 4 trong 5 phút cử bạn lên thi đua. Các nhóm nêu và n.xét. 
Một số đáp án:
- chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp. . , trú mưa, trung thành, trang trọng, trường học..
- ngủ say, ngỏ lời, chỉ trỏ, trẻ em . . .; ngõ hẹp, ngẫm nghĩ, xanh thẵm, bãi cát 
- Nghe
Tập đọc
Tiết 75: BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con (trả lời được các CH trong SGK, thuộc 3 khổ thơ đầu). 
2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên 
3. Thái độ: Ham thích môn học 
II. Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
ND & MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4phút
35 phút
1 phút
12 phút
12 phút
8 phút
2 phút
A.Ổn định
B.Kiểm tra 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu
2.Luyện đọc 
MT: Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
4. Luyện đọc lại
5. Củng cố - dặn dò:
- 3 HS đọc 3 đoạn truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn
- Nhận xét
- GTB - ghi bảng
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc từng câu
(2 lượt )
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gọi 1 em đọc chú giải ( SGK)
-GV giảng thêm “ Phì phò “ tiếng thở của nhân vật, “lon ta lon ton” ý nói dáng đi nhanh nhẹn vui vẻ của một em bé.
- Đọc từng dòng thơ trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp 
- Tìm những câu thơ cho ta thấy biển rất rộng.
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ em?
- Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét.
- Luyện đọc lại và học thuộc lòng.
- Cho HS đọc nối tiếp giữa các dãy, bàn 
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Gọi một số HS đọc thuộc lòng.
- Em có thích biển trong bài thơ này không? Vì sao? 
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau “ Tôm càng và cá con”
-3 HS đọc, TLCH
-HS nghe
-HS từng dãy bàn luyện đọc từng câu.
- HS luyện đọc từng khổ thơ.
- 1 em đọc chú giải 
- Đọc theo nhóm
-HS thi đọc
- Đọc đồng thanh
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế
-Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Nghìn con sóng khỏe
Lon ta lon ton
Biển to lớn thế
Vẫn là trẻ con
-HS đọc lại khổ thơ mình thích và giải thích lý do? Vì sao?
-Luyện đọc nhóm đôi
- HS đọc thuộc lòng
- Nhận xét
-Vì biển rất to, rộng và đáng yêu, và ngộ nghịch như trẻ em.
Đạo đức
Tiết 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS nắm được các kỹ năng đã học ở giữa kỳ II. Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học qua các bài: “Trả lại của rơi”, biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Kĩ năng: Học sinh biết xử lí tình huống trong các bài đồng ý với cách xử lí đúng. 
- Vận dụng thực hành tốt các kỹ năng đã học vào cuộc sống.
Thái độ: HS tham gia học tập tích cực 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu.
III. Hoạt động dạy học:
T/g
ND & MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
35’
1’
32’
2’
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. GTB
2. Ôn tập.
Bài Trả lại của rơi. 
Giúp HS củng cố kiến thức đã học qua 
Bài: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
- HS biết xử lí tình huống trong các bài đồng ý với cách xử lí đúng.
Bài: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
3. Củng cố dặn dò.
- Kể tên các bài đã học từ đầu học kì II ?
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Giáo viên đưa câu hỏi.
+Khi nhặt được của rơi em làm gì?
 +Tại sao phải trả lại của rơi?
- Yêu cầu nhóm 2 hỏi đáp nêu kết quả - Nhận xét - Đánh giá
- Nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu:
A, Em muốn mượn bút của bạn.
B, Trong lớp bạn mất trật tự làm em không làm được bài.
C, Em muốn mẹ mua cho một đôi giày mới
- Yêu cầu nhóm 2 thảo luận đóng vai hỏi đáp nêu cách xử lí tình huống.
- Nêu kết quả - Nhận xét - Đánh giá - Tuyên dương nhóm có cách xử lí hay.
- Đọc yêu cầu.
- Khi nhận và gọi điện thoại em phải:
¨ Nhấc (đặt) ống nghe nhẹ nhàng.
¨ Nói lễ phép, rõ ràng.
¨ Nói cộc lốc, hét to.
¨ Nói ngắn gọn.
- Yêu cầu nhóm 4 thảo luận, nêu kết quả - Nhận xét - Đánh giá.
 +Tại sao phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
- HS kể
- HS thảo luận nêu kết quả 
- Nhận xét.
- Nhóm 2 thảo luận đóng vai, nêu kết quả - Nhận xét.
- Nhóm 4 thảo luận nêu kết quả - Nhận xét.
Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2020
TOÁN : ( TCT : 126)
Bài : LUYỆN TẬP
I)Mục tiêu :
1 Kỹ năng
-Giúp HS củng cố kĩ năng xem đồng hồ (Khi kim phút chỉ số 3 và số 6 )
2 Kỹ năng
-Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian .
-Thời điểm ,khoảng thời gian.Đơn vị đo thời gian 
-GDHS biết xem giờ để học tập và sinh hoạt đúng giờ 
3 Thái độ
Học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV : Mô hình đồng hồ 
-HS: Mô hình đồng hồ,vở bài tập 
III) Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
Ổn định tổ chức :
-KT dụng cụ học tập của HS 
II)Kiểm tra bài cũ :
III)Dạy bài mới 
 1) Giới thiệu bài : Hôm nay các em học toán bài Luyện tập.
2) Bài tập ở lớp
Bài 1 : 
-Hướng dẫn HS xem tranh vẽ hiểu các hoạt động diễn ra trong hoạt động đó. 
Nam cùng bạn đến vườn thú lúc mấy giờ?
Nam và các bạn đến chuồng voi lúc mấy giờ 
Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ?
Nam và các bạn ra về lúc mấy giờ ? 
Bài 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-So sánh 2 thời điểm 7 giờ 15 phút.
Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. 
Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ , Quyên đi.
Ai đi ngủ muộn hơn ?
III Củng cố dặn dò
-HS đọc giờ trên đồng hồ( Hiền ,Thoại )
-3 giờ 15 phút, 5 giờ 30 phút 
-8 giờ , 13 giờ 15 phú
-HS quan sát tranh vẽ
-8 giờ rưỡi
-9 giờ
-10 giờ 15 phút
-11 giờ
-1 HS đọc yêu cầu
-HS trả lời
-Hà đến trường sớm hơn Toàn và sớm hơn 15 phút 
-Quyên đi ngủ muộn hơn và muộn hơn 30 phút .
-HS làm bài vào vở
-HS chơi trò chơi
Luyện từ và câu
Tiết 25: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I.Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Nắm được 1 số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2)
2. Kĩ năng: Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT3, BT4)
3. Thái độ: Ham thích môn học. 
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
T/g
ND & MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
35’
1’
32’
 2’
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới:
1.GTB
2.HD
Bài 1: 
-Nắm được một số từ ngữ về sông biển 
Bài tập 2: 
Bài tập 3: 
-Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
Bài 4: 
 Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
3. Củng cố–dặn dò.
- Gọi 1 HS làm lại BT2 giờ trước
- Nhận xét
-GTB - Ghi đầu bài
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
-GV hỏi: + Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng? 
-2 tiếng : tàu + biển , biển + cả
+ Trong mỗi từ trên, tiếng biển đứng trước hay đứng sau? 
+ GV viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng
Biển 
.biển 
- GV yêu cầu HS làm vào VBT, 2 HS lên bảng tìm ghi bảng.
-Lớp và GV nhận xét.
- Gọi vài HS đọc các từ ngữ ở cột trên bảng.
- GV nhận xét chốt lời giải
- Yêu cầu 1 em đọc BT.
- GV gọi 2 HS lên bảng - giới thiệu kết quả trước lớp.
- Học sinh nhận xét.
- GV nhận xét.
a. sông b. suối c.Hồ
- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT 3 
- GV hướng dẫn cách đặt câu. Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí ở đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ.
- GV ghi kết quả lên bảng
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
( mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời. Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy và nêu kết quả.
- GV ghi bảng 1 số câu trả lời sau:
a. Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước / vì đã dâng lễ vật lên vua trước Thuỷ Tinh.
b.Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương
c. Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng đánh Sơn Tinh.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
-HS làm bài
-Nhận xét
-HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS trả lời
- Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau; Trong từ biển cả, tiếng biển đứng trước.
-HS làm bài vào vở bài tập.
2 HS tìm và ghi bảng.
-tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, song biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển,  , biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc, 
-1 em đọc yêu cầu BT
- HS làm vào vở bài tập
- 2 HS lên bảng – giới thiệu kết quả trước lớp.
- 1 em đọc yêu cầu BT 3 
- Cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu ý kiến, chọn câu hỏi phù hợp ( Vì sao ? )
-Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
- HS làm việc theo nhóm( mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời). Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy.
-3 học sinh đọc lại kết quả.
- Các nhóm nhận xét.
- Lớp làm bài vào vở.
Tập viết
Tiết 25: CHỮ HOA V
I.Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Vượt suối băng rừng (3 lần) 
2. Kĩ năng: kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II.ĐDDH: Chữ mẫu
III.Các HĐ dạy học.
T/g
ND & MT
HĐ của GV
HĐ của HS
1’
4’
35’
1’
12’
20’
2’
A. Ổn định 
B. Kiểm tra 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu 2.Hướng dẫn
HĐ 1: HD viết chữ P hoa. 
Viết đúng: chữ hoa V; 
-chữ và câu ứng dụng: Vượt 
-Vượt suối băng rừng
HĐ 2: HD viết vào vở.
4. Củng cố -Dặn dò: 
- 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng “Ươm cây gây rừng”
- 2 em lên bảng - lớp viết bảng con: Ươm
- GV nhận xét 
- GTB –ghi bảng
a) Quan sát và nhận xét 
+ Chữ V hoa cỡ vừa cao mấy ô li? 
+ Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
+ Cho HS quan sát mẫu chữ
+ GV nêu quy trình viết - viết mẫu. 
b)Viết bảng.
+ Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết vào bảng con chữ V
+ GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
c/ Viết từ ứng dụng 
+ Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng
- Hỏi nghĩa cụm từ “Vượt suối băng rừng”
+ Quan sát và nhận xét
+ Cụm từ gồm  tiếng? Những tiếng nào?
+ Những chữ nào có chiều cao =chữ V?
+ Những chữ còn lại cao mấy li?
+ Khi viết chữ Vượt ta viết nét nối giữa chữ V và ư như thế nào?
+ K/cách giữa các chữ bằng chừng nào?
+ Viết bảng.
+ Yêu cầu HS viết bảng con chữ Vượt
+ Theo dõi và nhận xét khi HS viết.
+ Nhắc lại cách viết và yêu cầu viết như trong vở.
+ Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
+ Thu và nhận xét 1số bài .
- Nhận xét tiết học.
- Về viết phần VN
- Chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện
- Viết bảng
- Chữ V hoa cỡ vừa cao 5 li 
- Gồm 3 nét: nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2là nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôi phải. 
- Quan sát.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS viết thử trong không trung, rồi viết vào bảng con.
- HS đọc từ Vượt suối băng rừng
- Là vượt qua những đoạn đường khó khăn, vất vả.
- 4 tiếng là: Vượt ,suối, băng, rừng
- Chữ g; b cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1,5li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Từ điểm cuối của chữa V rê bút xuống điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư.
- K/cách giữa các chữ bằng 1 chữ 0.
- 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con 
- HS thực hành viết trong vở tập viết .
- HS viết:
- 2 dòng chữ V cỡ vừa.
- 2 dòng chữ V cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Vượt cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Vượt cỡ nhỏ.
- 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS nghe
 Tập làm văn 
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I.Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức: Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp 
thông thường (BT1, BT2)
2. Kĩ năng: Quan sát tranh và nói những lời về biển. Trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3). 
3. Thái độ: Ham thích môn học. HS học tập nghiêm túc .
* Các kỹ năng sống: Giao tiếp ứng x

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2019_2020_trinh_thi_t.doc