Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Bao Huỳnh Lan

I. MỤC TIÊU:

- Lập bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

- Làm được các BT: 1, 2, 3

- Ham thích học Toán.

II. Phương tiện dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn (như SGK)

III. Hoạt động dạy học:

 

doc23 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Bao Huỳnh Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân mật 
- Đây là nội dung cuối của câu chuyện 
- Bức tranh vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây....
- Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện
- Thần Gió ra sức tìm cách xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh 
- HS nêu ND a bức tranh thứ 3
- HS lên bảng xếp lại các thứ tự của bức tranh : 4 , 2 , 3 , 1 
- Kể toàn bộ nội dung truyện 
- HS phân vai tập kể chuyện theo nhóm 
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp 
- HS thảo luận nhóm và đưa ra các tên gọi mà mình chọn 
- HS nhận xét 
- HS sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện 
- HS trả lời
Thể dục
GV chuyên dạy
Mĩ thuật
GV chuyên dạy
Mơn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
TCT: 97
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc được bảng nhân 3.
- Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Làm được các BT: 1, 3,4
- Ham thích học Toán.
II. Phương tiện dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA: ( 4 phút)Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3 
B. BÀI MỚI( 30 phút)
1. Giới thiệu bài : Luyện tập
2. Thưc hành 
Bài 1 :- GV hướng dẫn HS làm bài 
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Gọi HS nêu cách điền số
Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3 để tìm thừa số thứ hai thích hợp trong mỗi phép nhân 
- GV nêu và viết bài tập trên bảng 
 3 x...12 rồi hỏi HS 3 nhân với số nào để bằng 12?
- Phải viết số nào vào chỗ chấm ?
- Tương tự yêu cầu HS khá giỏi làm bài vào vở
Bài 3:- Yêu cầu HS đọc bài và quan sát tranh SGK
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu cả lơp tự làm bài vào vở, 1 HS chữa bài.
Bài 4 :
- Hướng dẫn tương tự bài 3 rồi chữa bài 
Bài 5 :- Bài toán yêu cầu điều gì ?
- Gọi HS đọc dãy số thứ nhất .
- Dãy số này có đặc điểm gì ? Các số gần nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Vậy điền số nào sau số 9 ? Vì sao ? 
- Yêu cầu cả lớp làm ý a; b; HS khá giỏi làm ý cả
3. Củng cố - dặn dò: ( 4 phút) - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 
- HS làm bảng con
- HS nêu cách điền số
- HS đọc yêu cầu của bài
- lấy 3 nhân số 4 
- Phải viết số 4 
3 x 4 = 12
3 x 1 = 3
- HS đọc bài, quan sát tranh 
- HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài
- Viết tiếp dãy số vào ô trống 
- HS đọc dãy số thứ nhất
- Hơn kém nhau 3 đơn vị 
- Điền số 12 vì 9 + 3 = 12 
3 , 6 , 9 , 12 , 15 
10 , 12 , 14 ,18 
21 , 24 , 27 , 30 , 33
Ngày soạn: 10/1/2020
Thứ 4 ngày 5 tháng 2 năm 2020
Mơn: Tập đọc
 Bài: MÙA XUÂN ĐẾN
TCT: 60
I. MỤC TIÊU
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi , trở nên tươi đẹp bội phần . (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b)
* HS K,G trả lời được đầy đủ CH3
 - Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Phương tiện dạy học: Sgk & sgv
III. Hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA( 4 phút)
- Gọi HS tiếp nối đọc chuyện ông Mạnh thắng Thần Gió và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
B. BÀI MỚI( 30 phút)
1. Giới thiệu bài:- Yêu cầu HS ghi bài vào vở
2. Luyện đọc:
a, GV đọc mẫu lần 1: đọc với giọng tươi vui 
b, Luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc câu 2 lần
- GV đọc từ HS đọc sai lên bảng yêu cầu HS đọc lại
* Luyện đọc đoạn:
- GV chia bài làm 3 đoạn
- Gọi HS đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ trong một số câu 
- Gọi HS đọc từ chú giải SGK
- Tàn có nghĩa như thế nào?
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Gọi HS nhận xét bạn đọc trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
Câu 1: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
- Ngoài ra còn dấu hiệu nào khác?
- GV cho HS xem tranh ảnh hoa đào, hoa mai 
Câu 2: Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
Câu 3: Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi 3
4. Luyện đọc lại
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài
- GV đọc mẫu và HD HS cách đọc nhấn giọng
- Gọi HS thi đọc cách nhấn giọng
- Theo các em, qua bài văn này tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
5. Củng cố, dặn dò ( 4 phút)
- Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân?
- Các em thích nhất vẽ đẹp nào khi mùa xuân đến?
- Nhận xét giờ học 
- HS đọc bài
- HS tiếp nối đọc câu
- HS đọc từ khó
- HS đọc từng đoạn
- HS đọc cách ngắt nghỉ 
- HS đọc từ chú giải SGK
- HS tiếp nối đọc từng đoạn 
- HS tiếp nối đọc nhóm đôi
- HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và đọc lại
- HS đọc toàn bài
- Hoa mận tán, báo mùa xuân đã đến 
- Hoa đào và hoa mai nở.
 - Bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ ,vườn cây đâm chồi nảy lộc ra hoa .....
- Hoa bưởi nồng nàn , hoa nhãn ngọt , hoa cau thoang thoảng.
Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm 
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới đẹp đẽ, sinh động hơn 
- HS trả lời
Mơn: Tự nhiên xã hội
Bài: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
TCT: 21
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- BiÕt ®­a ra lêi khuyªn trong mét sè t×nh huèng cơ thĨ x¶y ra tai ¹n giao th«ng khi ®i xe m¸y, « t«, tµu thuyỊn, tµu ho¶.
* Kĩ năng sống: 
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì khi đi các phương tiện giao thơng.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thơng.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thơng.
II. Phương tiện dạy học: Hình vẽ trong SGK /43 , 44
III. Hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA( 4 phút)
- Nêu một số phương tiện giao thông và các loại đường giao thông tương ứng ?
- Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần chú ý điều gì ?
B. BÀI MỚI( 30 phút)
1. Giới thiệu bài: Từ nội dung bài cũ GV dẫn dắt để chuyển qua bài mới 
2. Nội dung
Hoạt động 1: 
* KNS: Thảo luận tình huống 
* Mục tiêu
* Cách tiến hành
Bước 1 : GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống SGK trang 42
Bước 2: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi gợi ý 
- Điều gì có thể xảy ra ?
- Đã có khi nào em có hành động như tình huống đó không?
- Em sẽ khuyện các bạn trong tình huống đó như thế nào ?
Bước 3: - Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác theo dõi , bổ sung
- GV kết luận : Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả thuyền bè. Không bám cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài  khi tàu xe đang chạy.
Hoạt động 2: Quan sát tranh 
* Mục tiêu
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 4 , 5 , 6 , 7 /43 và trả lời các câu hỏi với bạn
- Ở hình 4 hành khách đang làm gì ? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
- Hình 5 hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào ? (xe dừng hay chạy )
- Hình 6 hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào, khi ở trên ô tô?
- Hình 7 hành khách đang làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS nêu một số điểm cần chú ý khi đi xe buýt (hoặc xe khách) 
- GV kết luận:khi đi xe khách (hay xe buýt) chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường , đợi xe dừng hắn mới lên, không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy, khi xe dừng hẵn mới xuống 
3. Củng cố - dặn dò( 4 phút)
- Tại sao phải an toàn khi đi các phương tiện giao thông?
- Khi đi trên các phương tiện giao thông em phải làm gì?
- HS nêu các phương tiện giao thông
- HS trả lời
- HS nhận tình huống
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác theo dõi , bổ sung
- HS quan sát hình 4 , 5 , 6, 7 /43 và trả lời các câu hỏi với bạn
- Đứng ở điểm đợi xe buýt xa mép đường .
- Hành khách đang lên xe lúc xe dừng hẳn
- Hành khách đang ngồi trên ô tô....
- Đang xuống xe
- HS nêu một số điểm cần chú ý khi đi xe buýt (hoặc xe khách) 
- HS trả lời
Mơn: Toán
Bài: BẢNG NHÂN 4
TCT: 98
I. MỤC TIÊU: 
Lập bảng nhân 4.
Nhớ được bảng nhân 4.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
Biết đếm thêm 4.
Làm được các BT: 1, 2, 3
- Ham thích học Toán.
II. Phương tiện dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn (như SGK)
III. Hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA( 4 phút)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 
- Yêu cầu HS chuyển phép cộng thành phép nhân
4 + 4 + 4 + 4 
- Nhận xét 
B. BÀI MỚI ( 30 phút)
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4 
* Thực hiện trên tấm bìa
- Yêu cầu HS lấy các tấm bìa có 4 chấm tròn
- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi :
- Có mấy chấm tròn ?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Bốn được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 4 x 1 = 4 (ghi lên bảng phép nhân này)
- GV nêu cách đọc và viết
- Gọi HS đọc,viết. GV viết kết quả vào bảng nhân
- Gắn tiếp 2 tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi :
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Bốn được lấy 2 lần 4 nhân 2 bằng mấy ?
- Viết lên bảng phép nhân 4 x 2 = 8 và yêu cầu - 
- Gọi HS đọc phép nhân này 
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên 
* Thực hiện bảng nhân
- GV giới thiệu bảng nhân và gọi HS đọc bảng nhân
- Em có nhận xét gì về bảng nhân?
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân và đọc thuộc lòng
- GV xóa kết quả yêu cầu HS đọc
3. Thực hành:
Bài 1:
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vở và kiểm tra chéo
- GV nhận xét 
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô?
- Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe?
- Vậy để biết 5 ô tô có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên bảng 
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm 
Bài 3 : - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 4 là số nào ?
- 4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
- Tiếp số 8 là số nào?
- 8 cộng thêm mấy thì bằng 12?
- Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị ?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi , đọc ngược dãy số vừa tìm được 
3. Củng cố, dặn dò ( 4 phút)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa được học 
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thật thuộc bảng nhân 4 
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 
- HS chuyển phép cộng thành phép nhân
- HS lấy các tấm bìa có 4 chấm tròn
- Có 4 chấm tròn 
- Được lấy 1 lần 
- HS theo dõi 
- HS đọc phép nhân 4 nhân 1 bằng 4 và viết 4 x 1 = 4
- Được lấy 2 lần
- 4 nhân 2 bằng 8
- Bốn nhân hai bằng tám 
- HS lập các phép tính nhân bốn nhân với một số
- HS đọc bảng nhân
- Thừa số thứ nhất đều là 4
- HS đọc bảng nhân và đọc thuộc lòng
- Tính nhẩm
- HS làm bài vở và kiểm tra chéo 
- 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả 5 xe ô tô 
- Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe
- Ta tính tích 4 x 5 
- HS làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên bảng 
Bài giải
Năm ô tô có số bánh xe là 
4 x 5 = 20 (bánh xe)
 Đáp số : 20 bánh xe
- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trốn 
- Là số này là số 4
- Là số 4 là số 8
- 4 cộng thêm 4 thì bằng 8
- Là số 12
- 8 + 4 thì bằng 12
- Hơn số đứng trước 4 đơn vị
- Một số đọc dãy số
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa được học 
Mơn: Chính tả (Nghe viết)
Bài: GIÓ
TCT: 39
I. MỤC TIÊU
Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. Kh«ng m¾c qu¸ 5 lçi trong bµi.
Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3 a hoặc b.
GDMT: GV giúp học sinh thấy được “ tính cách” thật đáng yêu của nhân vật giĩ
( thích chơi thân với mọi nhà.) Từ đĩ thêm yêu quí mơi trường thiên nhiên.
II. Phương tiện dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA: ( 4 phút) - GV đọc các từ : nặng nề, lặng lẽ, lo lắng, no nê, la hét.
 B. BÀI MỚI(30 phút)
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn viết chính tả 
a, Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc một lần bài thơ Gió 
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió?
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ?
- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d ?
- Những chữ nào có dấu hỏi, ngã?
- Yêu cầu HS viết bảng con các chữ khó 
b, Viết bài: - Nêu tư thế ngồi viết
- GV đọc HS viết bài vào vở 
c, Chấm, chữa bài 
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV chấm 7 bài và nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 : - Yêu cầu HS làm ý a vào vở
- GV tổ chức cho HS thi làm đúng, nhanh
- Yêu cầu HS làm xong đọc kết quả
Bài 3 : - Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con 
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò : ( 4 phút)
* GDMT: GV liên hệ
 - GV nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc lại
- HS trả lời
- Bài viết có 2 khổ thơ , mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ 
- HS nêu 
- HS viết bảng con các chữ khó 
- HS nêu tư thế ngồi viết
- HS viết bài vào vở 
- HS soát lỗi
- HS làm bài vào vở
- 3 HS thi làm đúng làm nhanh
- HS làm xong đọc kết quả
- HS nhận xét
- HS làm bài vào bảng con 
TĐTV
Ngày soạn: 10/1/2020
Thứ 5 ngày 6 tháng 2 năm 2020
Mơn: Luyện từ và câu
Bài: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? 
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN
TCT: 20
I. MỤC TIÊU: 
Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2).
Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh.
II. Phương tiện dạy học: sgk & sgv
III. Hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA: ( 4 phút) - GV nêu tên tháng yêu cầu HS viết tên mùa vào bảng con 
B. BÀI MỚI ( 30 phút)
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: (miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- GV giơ bảng con ghi sãn từng từ ngữ cần chọn.
- Gọi HS đọc từng từ trên và nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng
- Gọi HS lần lượt cho đến hết bài
- GV nhận xét và chữa bài 
Bài 2: ( Miệng ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- GV ghi lên bảng các cụm từø khi nào bằng cụm từ bây giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và làm vào vở
- Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài 
- GV nhận xét
Bài 3: (viết) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- GV treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét và chữa bài 
- Khi nào dùng dấu chấm?
- Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn nào?
- GV cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm than.
3. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau
- HS viết tên mùa vào bảng con 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS đọc từng từ trên và nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng
- HS lần lượt cho đến hết bài
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm việc theo nhóm đôi và làm vào vở
- HS nêu kết quả làm bài 
- HS đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm bài vào vở BT
- Đặt ở cuối câu kể 
- Ở cuối các câu văn biểu lộ thái đo, cảm xúc 
Âm nhạc
GV chuyên dạy
Mơn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
TCT: 99
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng nhân 4.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
Làm được các BT: 1a, 2, 3
 Giúp HS
- Củng cố việc ghi bảng nhân 4 qua thực hành tính , giải bài toán 
- Bước đầu nhận biết (qua các ví dụ bảng số) tính chất giao hoán của phép nhân.
II. Phương tiện dạy học: sgk & sgv
III. Hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA : ( 4 phút) GV gọi 2 HS đọc bảng nhân 
B. BÀI MỚI( 30 phút)
1. Giới thiệu bài :
2. Nội dung luyện tập 
Bài 1 : 
a, - Cho HS tính nhẩn rồi nêu kết quả tính. 
- GV kiểm tra HS các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4 b, - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
 - Cho HS làm bài theo từng cột tính
- Em có nhận xét gì về hai phép nhân trong mỗi cột tính? 
Bài 2: 
- HD HS làm bài theo mẫu 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng
- Muốn thực hiện phép tính ta làm như thế nào?
Bài 3 : 
- Cho HS bài rồi tóm tắt bài toán 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài
Bài 4 : - Gọi HS đọc bài và khoanh vào vở
- Gọi HS nêu kết quả thực hiện đúng
- Vì sao khoanh vào ý c
3. Củng cố dặn dò ( 4 phút)
- Bài học hôm nay có những nội dung gì?
- Làm các bài tập trong vở bài tập
- HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả
- HS làm bài vào vở 2 HS làm trên bảng
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi
- HS làm bài theo mẫu
- HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng
- Thực hiện từ trái sang phải
- HS bài rồi tóm tắt bài toán
- HS làm bài vào vở
- HS đổi chéo vở để chữa bài
Bài giải
Số quyển sách 5 HS mượn là.
4 x 5 = 20 (quyển)
Đáp số : 20 quyển
- HS chỉ cần nêu “khoanh vào các chữ c”
Thể dục
GV chuyên dạy
Mơn: Tập viết
Bài: CHỮ HOA Q
TCT: 20
I. MỤC TIÊU: 
-Viết đúng chữ Q hoa (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng;
 Quê (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Phương tiện dạy học: - Mẫu chữ Q đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ.
III. Hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA( 4 phút)
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa P
- GV nhận xét
B. BÀI MỚI( 30 phút)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a, Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Q
- GV giới thiệu mẫu 
- Chữ Q cỡ vừa cao mấy dòng li? rộng mấy ô ngang?
- Chữ Q hoa gồm mấy nét?
- GV nêu cách viêt trên bìa chữ mẫu.
- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa HD
- Gọi HS nói lại quy trình viết chữ Q hoa 
b, GV HD HS viết bảng con :
- GV chữa lỗi cho từng HS
3. Hướng dẫn cụm từ ứng dụng 
a, Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Quê hương tươi đẹp nói lên điều gì?
b, Quan sát, nhận xét:
- Cụm từ gồm mấy chữ là những chữ nào?
- So sánh chiều cao của chữ Q hoa với chữ u?
- Những chư

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_bao_huynh_l.doc
Giáo án liên quan