Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Trường Thi
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
+ Thực hành đo độ dài dm và cm
+ Quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét.
+ Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
II. CHUẨN BỊ
- Nội dung phiếu luyện tập
- Bảng phụ ghi BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - Muốn tính hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở 3. Củng cố - dặn dò - Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành các vở bài tập Toán và nâng cao Toán - HS làm bài tập vào vở. - HS đọc đề - HS trả lời - HS trả lời - HS làm bài vào vở BT Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019 Toán( Tiết 8): LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trongphạm vi 100. Biết giải toán bằng một phép trừ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ: 78 - 51; 39 - 15 - Nêu thành phần của phép trừ đó? Nhận xét ghi. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài mới: Bài 1:Tính. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Gọi 2 em lên bảng làm cả lớp làm bảng con. - Nhận xét bài học sinh. Bài 2:Tính nhẩm: - Bài này yêu cầu làm gì? Làm như thế nào? - Gọi các em làm lần lượt bằng miệng. - Nhận xét cách làm của học sinh. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán. - 84 và 31 đâu là số trừ,đâu là số bị trừ? - Yêu cầu đặt tính theo cột dọc và tính. - Gọi học sinh nhận xét. Bài4: Bài giải. - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Hướng dẫn giải và tóm tắt bài toán. - Học sinh tự giải vào vở - Theo dõi học sinh làm và giúp đỡ các em yếu. - Chấm,chữa bài. C. Củng cố-dặn dò: - Hệ thống lại tiết học. - Nhận xét giờ học . Về nhà tự luyện thêm. - 2 em làm bảng lớp. - 1 em nêu. - 2 em đọc ,lớp đọc thầm. - Làm theo yêu cầu. - Đọc yêu cầu và nêu. - Làm lần lượt theo dãy. - Nhận xét bạn. - Đọc yêu cầu. - 84 là số bị trừ,31 là số trừ. - Làm theo yêu cầu. - 3 em đọc to đề và cả lớp đọc thầm.Tự tóm tắt rồi giải. Bài giải Số dây còn lại là : 9 - 5= 4(dm) Đápsố: 4dm - Lắng nghe. Tập đọc( Tiết 6) : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới. Hiểu ý nghĩa: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui (trả lời được các CH trong sgk) GD HS yêu thích làm việc II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ ở SGK Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài:Phần thưởng. ? Bạn Na có xứng đáng được nhận phần thưởng không?Vì sao? -Nhận xét, ghi. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẩu toàn bài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu HS đọc - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Giáo viên chia 2 đoạn cho học sinh - Yêu cầu HS đọc - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu HS đọc theo nhóm GV theo dõi d. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc GV theo dõi - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt e. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi - Yêu cầu đọc thầm gạch chân từ chỉ đồ vật,câycối,người được chỉ trong bài? ? Các vật xung quanh ta làm những việc gì? ? Bé làm những việc gì? ? Bé cảm thấy như thế nào? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs thi đọc lại bài - Theo dõi, nhận xét tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò: - 1 HS đọc lại toàn bài ? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét giờ học: - Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt. - 2 Em đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét bạn. - Lắng nghe. - Lớp đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu - Tìm và nêu - Cá nhân,lớp - Nối tiếp đọc từng đoạn - Luyện đọc - HS nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - Đọc đồng thanh - Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Dùng bút chì để gạch: Chim tu hú,chim sâu,cành đào. - Tự trả lời theo nội dung bài. - Đi học,quét nhà,nhặt rau. - Bé lúc nào cũng bận rộn nhưng luôn vui. - 3 - 5 em đọc. - Lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc tốt - Đọc bài - Nêu ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Luyện giải 1 số BT để củng cố : - Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng. - Phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số. - Giải toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Gv nêu yêu cầu của bài. - GV giúp hs nắm vững yêu cầu của BT - HS tự làm và chữa bài - GV hỏi để củng cố cách đặt tính và tính, thành phần phép cộng Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu: 85 – 35 25 – 15 74- 34 86 - 12 Bài 3: Mảnh gỗ thứ nhất dài 9dm, mảnh gỗ thứ hai dài 6cm. Hỏi cả hai mảnh gỗ dài mấy cm ? Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp: a/ Chị cao 15.. b/ Em cao 85. Bài 5: ( Dành cho HS KG) Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 5 và lấy số lớn trừ đi số bé thì được hiệu bằng 3. - GV nêu yêu cầu bài toán: - Giúp HS nắm yêu cầu của bài và hướng dẫn HS tìm cách giải và chữa. IV. Củng cố dặn dò : - 2 HS nhắc lại cách đặt tính và tính. Đặt tính rồi tính tổng a. 23 + 42 c. 60+ 10 b. 7+ 35 d. 51+ 47 - HS làm vào bảng con - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải: Đáp án Đổi : 9dm = 90 cm Cả hai mảnh gỗ dài là: 90 + 6 = 96 (cm) Đáp số: 96 cm HS tự ước lượng rồi làm vào vở. Đáp án Ta có: 5 = 0 + 5 5 = 1 + 4 5 = 2 + 3 Ở trường hợp thứ 2 : 4 – 1 = 3 Vậy 2 số cần tìm là : 1 và 4 Kể chuyện( Tiết 2): PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện "Phần thưởng"(BT1,2,3).(HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện BT4) Kĩ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. Thái độ: Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện ở sgk. Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng tranh. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên kể câu chuyện ‘Có công mài sắt,có ngày nên kim’ - Nhận xét,ghi. 2 Bài mới: a.Giới thiệu bài:Ghi đề. b.Giảng bài mới: - Giáo viên kể lại toàn bộ câu chuyện bằng tranh. - Gọi học sinh nêu từng nội dung bức tranh. - Học sinh kể chuyện theo nhóm. - Theo dõi học sinh kể. - Gọi học sinh kể từng đoạn trước lớp. - Sau mỗi lần học sinh kể giáo viên dừng lại nhận xét học sinh. - Gợi ý câu hỏi: +Bức tranh vẽ Na đang làm gì? +Cuối năm học các bạn bàn về điều gì? +Cô giáo nghĩ gì về sáng kiến của các bạn? - Kể chuyện trong nhóm: Nhóm 3. - Đại diện nhóm kể chuyện. *Kể toàn bộ câu chuyện: -Gọi một vài em kể cá nhân. 3 Củng cố-dặn dò: - Qua hai tiết kể chuyện đã học em thấy kể chuyện khác với đọc truyện như thế nào? - Về nhà kể cho người thân nghe. - 2 HS kể . - Lắng nghe. - Lần lượt học sinh nêu. - Kể nhóm 3. - Na đang làm vệ sinh giúp mẹ. - Các bạn bàn về phần thưởng choNa - Cô giáo nghĩ đó là một sáng kiến hay. - 2 - 3 em kể. - Em học được đức tính sống vì mọi người của Na. Tập viết( Tiết 2) : CHỮ HOA Ă,  I. MỤC TIÊU - Viết đúng 2 chữ hoa Ă, Â(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng: Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - (Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2) II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu chữ hoa Ă,Â. Bảng phụ ghi sẵn cụm từ ứng dụng III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Yêu cầu viết bảng con: Anh, A - Nhận xét học sinh viết bài. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi đề. b.Giảng bài mới: * Hướng dẫn học sinh quan sát,nhận xét - Chữ Ă, có gì giống,khác chữ A vừa học? - Hướng dẫn cách viết dấu phụ chữ ă,â.: + Chữ Ă:nét cong dưới nằm chính giữa đỉnh chữ A. + Chữ Â:Nét mũ trên gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau trông như chiếc nón úp xuống chữ A. - Viết mẫu: - Yêu cầu luyện bảng con. * Treo bảng phụ: Gọi 2 em đọc cụm từ ứng dụng đó? - Em hãy nêu cách hiểu của em về cụm từ đó? - Yêu cầu học sinh nhận xét độ cao và khoảng cách các con chữ đó? Giáo viên viết mẫu chữ đầu tiên. - Yêu cầu học sinh luyện viết vào bảng con. - Luyện cả cụm từ vào giấy nháp. - Theo dõi, uốn nắn học sinh viết bài. * Yêu cầu viết bài vào vở. - Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết đúng. * Chấm, chữa bài. C. Củng cố,dặn dò: - Y.cầu viết lại chữ hoa Ă, Â, Ăn vào bảng con. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tự luyện phần còn lại. - Viết bảng con.2 em viết bảng lớp. - Tự nêu: Chữ Ă, giông là phần chữ A. Còn khác là 2dấu phụ. - Lắng nghe. - Viết bảng con. - 2 em đọc cụm từ đó. - Ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá dễ dàng. - Tự nêu. - Quan sát. - Luyện bảng con. - Luyện giấy nháp. - Viết vào vở. -Viết bảng con. Hướng dẫn tự học: I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; ăn/ăng; cách viết hoa., rèn kĩ năng viết đúng chính tả. - Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. Phân hóa: Học sinh luyện tập theo nhóm đối tượng II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: Hệ thống bài tập dự kiến - Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giáo viên phân nhóm giao nhiệm. Nhóm 1 : Nhóm chưa hoàn thành bài. - Hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành trong tuần. Nhóm 2 : Đã hoàn thành bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết : “Ở thành phố ......để học làm thơ ” trong bài Mít làm thơ - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. Bài tập chính tả Bài 1. Điền x hoặc s vào chỗ trống cho phù hợp : .....oá bảng ngôi ..ao .....o sánh lò ..o Bài 2. Điền vần ăn hoặc ăng vào từng chỗ trống cho phù hợp. ch. len phải ch. Hoạt động 3: - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài (nếu sai phổ biến) - GV nhận xét một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải (nếu có) Hoạt động 4: - Nhận xét giờ học. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Đáp án: xoá bảng , ngôi sao so sánh , lò xo HS làm bài tập - HS sửa lỗi nếu có Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2019 Toán( Tiết 9): LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. Biết viết số liền trước, liền sau của một số cho trước. Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Đặt tính rồi tính biết số bị trừ,số trừ lần lượt là: 84 và 31, 87 và 53: - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét,ghi. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Ghi đề. b. Giảng bài mới: Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Một số em lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. Bài 2: - Gọi 2 em đọc yêu cầu. - Lần lượt làm bài vào bảng con. + Số 0 có số liền trước không? * Kết luận:Số 0 là số là số bé nhất trong các số đã học và là số duy nhất không có số liền trước. Bài 4: - Gọi học sinh đọc kĩ đề. - Hướng dẫn phân tích bài toán. - Hướng dẫn tóm tắt bài toán. - Kiểm tra tóm tắt. - Yêu cầu học sinh giải bài vào vở. - Theo dõi học sinh làm bài giúp đỡ một số em học yếu. - Chấm,chữa bài học sinh. C. Củng cố-dặn dò: - Củng cố lại toàn bộ kiến thức tiết học. - Nhận xét giờ học :Tuyên dương một số em có nhiều cố gắng trong học tập. - Về nhà tự luyện thêm. - Chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung. - 2 em làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con. - Nhận xét bạn. - Viết các số. - 3 em làm bảng lớp.Cả lớp làm bảng con. - Đọc:Viết. - Lần lượt làm bảng con. - Nêu lại kết luận. Tóm tắt: 2A:18 học sinh. 2B:21 học sinh. Tất cả:.. học sinh? - Giải bài vào vở. - 2 tổ nộp bài. Luyện từ và câu( Tiết 2): TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP - DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên qan đến học tập. Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập(BT1) Đặt câu với từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT 3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Kể tên một số đồ vật,con vật mà em biết? - Hãy nói một câu nói lên nọi dung tranh bài tập 3 vừa học - Nhận xét,ghi B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Giảng bài mới: Bài1: Tìm những từ thuộc chủ đề trênvà đặt câu với mỗi từ đó? - Gọi học sinh đọc và giáo viên ghi bảng. - Yêu cầu đặt câu cả lớp nhận xét bạn. - Giáo viên nhận xét chấm động viên. Bài3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Gọi 1 em đọc mẫu. - Em có nhận xét gì về câu mới? - Tương tự hãy ghi cách làm các câu còn lại vào vở nháp. - Nêu lớp nhận xét. - Giáo viên chốt lại câu đúng. Bài4: - Gọi 2 em đọc yêu cầu. - Đây là câu gì? - Khi viết câu hỏi cuối câu ta phải làm gì ? - Yêu cầu làm bài vào vở. - Chấm,chữa bài. C. Củng cố - dặn dò : - Muốn viết một câu mới dựa vào câu có sẵn ta làm như thế nào ? - Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài tuần sau. - 2 em kể. - 1 em nói học hỏi,học phí, - Nhận xét bạn - 2 em đọc yêu cầu. - Chúng em chăm chỉ học tập. - Nhận xét bạn. - 2 em đọc yêu cầu. - Đổi chỗ từ con và mẹ cho nhau. - Vd :Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. - Làm bài vào vở nháp. - 2 em đọc yêu cầu. - Đây là câu hỏi. - Khi viết cuối câu ta phải viết dấu chấm hỏi. - Làm bài vào vở. -Thay đổi trật tự các từ trong câu. Luyện Tiếng Việt : TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU Giúp học sinh ôn luyện, củng cố vốn từ liên quan đến học tập. Rèn kĩ năng đặt câu, sắp xếp từ đã cho thành câu, kĩ năng sử dụng dấu chấm hỏi. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Gạch bỏ hai từ không thuộc nhóm học tập. Sách vở, lớp học, bàn ghế, ngôi trường, học tập, học sinh, ông bà, giáo viên, hiệu trưởng, giảng dạy, bát đĩa. Bài 2: Hãy sắp xếp các từ đã cho ở mỗi dòng sau thành câu : a) mẹ/ yêu/ em/ rất/. ................................................................ b) Thu/ của/ em/ bạn/ là/. ................................................................ Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước dòng đã thành câu : a. Bông hoa này b. Quyển vở mới tinh ấy c. Chiếc bút này rất đẹp. d. Bà hỏi gì mẹ cháu ạ ? e. Trong khu rừng xanh Bài 4: Ghi dấu câu thích hợp vào cuối mỗi câu sau : - Tên bạn em là gì - Tên bạn em là Na - Bạn Na học lớp mấy - Bạn Na học lớp 2A Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn tìm và đặt câu với các từ liên quan đến học tập. - GV ghi vào 2 bảng phụ. - HS 2 đội Nam - Nữ thi ‘‘Ai nhanh, ai đúng’’ - HS nhận xét. - GV chữa bài, chốt lời giải đúng. - Nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc. - HS làm bài vào vở. - Vài em đọc bài làm, lớp nhận xét. - Chữa bài, chốt lời giải đúng. - Thực hiện như bài 1, lần này thi đua giữa tổ 1 và tổ 2, tổ 3 làm trọng tài. - Làm bài vào vở. - 1 em chữa bài ở bảng. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét , chốt lời giải đúng. Chính tả( Tiết 4): LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết thực hiện đúng yêu cầu BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thư tự bảng chữ cái.(BT3) II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn nội dung luật chính tả g, gh. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Đọc từ khó học sinh viết:xoa đầu, chim sâu,yên lặng, - 1 em lên bảng viết. - Nhận xét bài học sinh. 2 Bài mới: a.Giới thiệu bài:Ghi đề b.Giảng bài mới: - Giáo viên đọc mẫu bài chính tả. - Gọi 2 em đọc lại - Bài chính tả cho biết Bé làm những việc gì? - Bài chính tả có mấy câu?Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? - Gọi học sinh đọc lại câu 2. * Hướng dẫn viết từ khó: Quét nhà, luôn luôn, tích tắc. - Có thể học sinh tìm thêm một số từ khó khác. * Đọc bài cho học sinh viết: - Đọc đúng yêu cầu bộ môn. - Đọc dò:Cho học sinh đổi vở cho nhau để dò bài. * Chấm,chữa bài. * Bài tập: Bài 2:Treo bảng phụ - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Cho học sinh làm miệng nhận xét bạn. - Củng cố cách viết g,gh. Bài 3: Sắp xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái. - Làm bài vào vở nháp.Nêu cả lớp nhận xét bài bạn. 3 Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài.Nhận xét giờ học. Về nhà tự luyện lỗi sai. -Viết bảng con. - 1 em viết bảng lớp. - 2em đọc lại. - Quét nhà,nhặt rau, - Tự nêu. - 2 em đọc lại câu2. - Viết vào bảng con. - Tự tìm thêm. - Nghe và viết bài đúng chính tả - Đổi vở cho bạn dò bài. - 2em đọc yêu cầu bài tập. - Nêu miệng nối tiếp. - Nhắc lại luật viết g,gh. - 1 em làm bảng lớp.Cả lớp làm vở nháp. - Lắng nghe Tự nhiên xã hội BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống , xương tay , xương chân. - HS khá – giỏi: Biết tên các khớp xương của cơ thể; biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. - Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK , phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương - HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Ổn định: H B. Kiểmtra bài cũ: - Muốn cơ quan vận động khỏe chúng ta cần phải làm gì? - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp ghi đề 2. Vào bài: *HĐ 1: Nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể a) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: ? Trong cơ thể chúng ta, dưới da và thịt có gì? ? Cơ thể chúng ta có các loại xương nào và chúng có ở những đâu? b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép khoa học về xương trong cơ thể, sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng nhóm. c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: -Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm hiểu về các loại cơ trong cơ thể - GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi để đưa ra câu hỏi cần có: + Có những loại xương nào trên cơ thể chúng ta? - GV lắng nghe, định hướng cho HS chọn cách quan sát bọ xương bằng hình vẽ số 1 (SGK) để HS nhận biết 1 số xương của cơ thể d)Thực hiện phương án tìm tòi: - Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự đoán vào vở Ghi chép khoa học - GV cho HS quan sát hình vẽ số 1 (SGK) để các em quan sát các loại xương trong cơ thể e) Kết luận kiến thức: - GV hướng dẫn HS so sánh lại với biểu tượng ban đầu của các em (ở bước 2) để khắc sâu kiến thức. => Các xương được nối với nhau bởi các khớp ? Kể tên một số khớp xương mà em quan sát được trong hình ? ?Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? ? Xương có tác dụng gì đối với cơ thể? *Kết luận : Bộ xương của cơ thể có rất nhiều xương , khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọngnhư bộ não, timNhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của thần kinh mà chúng ta cử động được HĐ 2: Thảo luận về cách giữ gìn bảo vệ bộ xương *Mục tiêu : Hiểu được rằng cần đi đứng , ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo *Cách tiến hành: +Bước 1: - Hoạt động theo cặp đôi, quan sát tranh trả lời các câu hỏi: - Trong hình 2 cột sống bạn nào sẽ bị cong vẹo? Tại sao? - Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn mang vác quá nặng? + Bước 2: Hoạt động cả lớp ? Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi , đi, đứng đúng tư thế? ? Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng? ? Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt * Kết luận : Chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mền , nếu ngồi học không ngay ngắn , ngồi học ở bàn nghế không phù hợp với khổ người , nếu phải mang nặng hoặc mang xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống . Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2019_2020_truong_th_tr.doc