Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Bao Huỳnh Lan
I.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT3).
- Nghe-viết chính xác, trình bày đung bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút.
II.Phương tiện dạy học:
II.Phương tiện dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
0kg – 38kg 100l – 7l 26l + 14l – 17l - Nhận xét. 3.Bài mới : (30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: * Luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? Tại sao ? - Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. - Nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. - Nhận xét. 4. Củng cố : (4 phút) - Về nhà làm BT ở VBT. - Chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. -3 em lên bảng làm. HS dưới lớp làm bảng con. - Ôn tập về giải toán. - 1 em đọc đề, - Buổi sáng bán 48l dầu, buổi chiều bán 37l dầu. - Cả hai buổi bán ? lít dầu. - Thực hiện phép cộng : 48 + 37 - Vì số lít dầu cả ngày bằng số lít dầu buổi sáng và chiều gộp lại. - 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt Buổi sáng : 48l Buổi chiều : 37l Tất cả : ? l Giải Số lít dầu cả ngày bán được là : 48 + 37 = 85 (l) Đáp số : 85l - 1 em đọc đề. - Bình nặng : 32 kg, An nhẹ hơn Bình 6 kg. - An cân nặng bao nhiêu kg. - Thuộc dạng ít hơn vì nhẹ hơn là ít hơn. Tóm tắt Bình : 32 kg. An nhẹ hơn : 5 kg An : kg ? Giải Bạn An cân nặng là : 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số : 26 kg. - 1 em đọc đề. - Lan hái : 24 bông hoa.Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa. - Liên hái được mấy bông hoa. - Bài toán về nhiều hơn. Tóm tắt . Lan : 24 bông hoa. Liên nhiều hơn : 16b ông hoa. Liên : . . . bông hoa ? Giải. Số bông hoa Liên hái được : 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số : 40 bông hoa. Rút kinh nghiệm: .. ... Ngày soạn: 25/12/2019 Thöù 3 ngaøy 7 thaùng 1 naêm 2020 Kể chuyện Bài: ÔN TẬP ( Tiết 3) TCT: 18 I.Mục đích, yêu cầu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả (BT3). II.Phương tiện dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.KT bài cũ: (4 phút) 3.Bài mới : (30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: 1). Ôn luyện đọc & HTL. - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. 2) Đặt câu tự giới thiệu. - Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu 1 em làm mẫu. - Em nhắc lại câu giới thiệu ? - 2 tình huống còn lại, hãy thảo luận cặp đôi. - Nhận xét. 3. Ôn luyện về dấu chấm. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố : (4 phút) - Gọi HS đọc lại BT3. Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu tựa bài. - 7-8 em bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. - 3 em đọc mỗi em đọc 1 tình huống. - 1 em khá đọc lại tình huống 1. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu - 1 em làm mẫu : + Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa Bác, Ngọc có nhà không ạ. - Vài em nhắc lại. - Thảo luận theo cặp. + Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà Bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc, học sinh lớp 2A. Cô Minh bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! - 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. - Làm vở bài tập. 2 em làm trên bảng. + Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa sẽ học giỏi cho bố vui lòng. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc bài. Lắng nghe Rút kinh nghiệm: .. ... Thể dục GV chuyên dạy Mĩ thuật GV chuyên dạy Môn :Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG TCT: 87 I.Mục tiêu - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II.Phương tiện dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.KT bài cũ: (4 phút) - GV nêu bài toán. Thùng nhỏ đựng 48l nước khoáng. Thùng lớn đựng nhiều hơn thùng nhỏ 12l. Hỏi thùng lớn đựng bao nhiêu lít nước khoáng ? - Nhận xét. 3.Bài mới : (30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: * Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự nhẩm. - GV nhận xét ghi bảng. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV nhận xét, sữa sai. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài. - GV gọi HS nêu cách tìm số hạng và số bị trừ. - Gọi HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? - GV nhận xét tiết học. 4. Củng cố : - Gọi HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số lít nước khoáng thùng lớn đựng : 48 + 12 = 60 (l) Đáp số : 60l - Luyện tập chung. -T ự nhẩm, nhiều em nối tiếp báo kết quả. 12-4=8 9+5=14 11-5=6 15-7=5 7+7=14 4+9=13 13-5=8 6+8=14 16-7=9 - Đặt tính và tính. - 2 em lên bảng làm, HS dưới lớp làm bảng con. + - 28 73 19 35 47 38 - Tìm x: - 2 HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ. - 2 HS lên bảng làm. x+18=62 x-27=37 x=62-18 x=37+27 x=44. x=64. - 1 HS đọc đề bài. - Lợn to cân nặng 92kg, Lợn bé nhẹ hơn lợn to 16 kg. - Lợn bé cân nặng bao nhiêu kg. -Bài toán về ít hơn. Lợn to : 92kg Lợn bé nhẹ hơn: 16kg Lợn bé : ... ?kg Giải Con lợn bé cân nặng là : 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số : 76 kg. -1 em trả lời. Nhận xét. Rút kinh nghiệm: .. ... Ngày soạn: 25/12/2019 Thöù 4 ngaøy 8 thaùng 1 naêm 2020 Tập đọc Bài: ÔN TẬP (Tiết 4) TCT: 54 I.Mục đích, yêu cầu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT3). - Nghe-viết chính xác, trình bày đung bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút. II.Phương tiện dạy học: II.Phương tiện dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.KT bài cũ: (4 phút) 3.Bài mới : (30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: 1/ Ôn luyện đọc & HTL. - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. 2/ Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Tổ chức cho các nhóm thi đua. Nêu luật chơi. - Tổng kết nhóm nào có nhiều điểm là nhóm thắng cuộc. 3/ Chính tả (nghe viết). -Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn. - GV hỏi: - Bài chính tả có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ? - GV cho học sinh luyện viết bảng con. - Đọc cho học sinh viết. - Đọc lại. - Chấm bài, nhận xét. 4.Củng cố : (4 phút)Khi tập đọc phải chú ý điều gì? - Về nhà đọc lại bài. -Nhận xét tiết học. - Ôn tập đọc và HTL. - 7-8 em bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. - 1 HS đọc đề bài. - Các nhóm thi đua tìm nhanh các bài tập đọc trong mục lục sách. - Đại diện nhóm tìm. - 1-2 em đọc lại. Cả lớp đọc thầm. - 4 câu. - Những chữ đầu câu và tên riêng của người. - Bảng con tiếng dễ viết sai. -Nghe viết đúng chính tả. - Dò bài. - Sửa lỗi. - 1 em nêu : Phải chú ý phát âm rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ dài. Rút kinh nghiệm: .. ... Môn : Tự nhiên và xã hội Bài: THỰC HÀNH : GIỮ TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP TCT: 18 I.Mục tiêu . - Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp. - Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn. - BVMT: Biết tác dụng của việc giữ trường , lớp sạch đẹp đối với sức khỏe học tập . - Có ý thức giữ trường , lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường lớp sạch đẹp. - KNS: Kĩ năng tự nhận thức : Tự nhận xét hành vi của nó có liên quan đến việc giữ gìn trường lớp - Kĩ năng làm chủ bản thân. Kĩ năng ra quyết định . Phát triển kĩ năng hợp tác trong các quá trình thực hiện công việc. - SDNLTK&HQ: Giáo dục HS ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh giữ gìn nhà ở , trường học sạch đẹp. II.Phương tiện dạy học: - Tranh vẽ trang 38,39. - Sách TN&XH III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.KT bài cũ: (4 phút) - Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : (30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp. a/ Làm việc theo cặp. - GV hướng dẫn quan sát càc hình ở trang 38,39 và TLCH : - Các bạn trong từng hình đang làm gì ? - Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ? - Việc làm đó có tác dụng gì ? a/ Làm việc cả lớp : - Gọi một số HS trả lời câu hỏi : - Trên sân trường, xung quanh sân trường các phòng học sạch hay bẩn ? - Xung quanh sân trường có trồng cây xanh không ? - Khu vệ sinh đặt ở đâu ? có sạch không ? - Trường học của em đã sạch đẹp chưa ? - Theo em thế nào là trường học sạch đẹp ? - Em phải làm gì để trường học sạch đẹp ? - GV kết luận : Để trường học sạch, đẹp mỗi HS luôn có ý thức giữ gìn trường như: không viết, vẽ bẩn lên tường; không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định; không trèo cây, bẻ cành hoặc ngắt hoa,... tham gia tích cực các hoạt động như làm vệ sinh trường, lớp, tưới và chăm sóc cây cối... Hoạt động 2 : Thực hành làm vệ sinh trường lớp. - Làm việc theo nhóm. - Phân công công việc cho mỗi nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Giáo viên yêu cầu nhóm làm theo phân công - GV nhắc nhở các nhóm cách sử dụng dụng cụ hợp lí để bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ thể : đeo khẩu trang, dùng chổi cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân. Khi làm vệ sinh xong phải rửa tay sạch bằng xà phòng. - GV tổ chức cho mỗi nhóm kiểm tra thành quả. - Nhận xét, đánh giá. GV kết luận: Trường, lớp học sạch, đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. 4.Củng cố: Em nên làm những công việc gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Về nhà xem lại bài, - Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - 3 HS trả lời. - Thực hành giữ gìn trường học sạch đẹp. - Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau. - Nhận xét. - Các phòng học sạch. - Có nhiều cây xanh xung quanh sân. - Khu vệ sinh đặt ở góc sân rất sạch. - Trường sạch đẹp. - HS trả lời. - Quét dọn sạch không xả rác, nhắc các bạn ý thức giữ vệ sinh trường lớp. - Vài em nhắc lại. - Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ. - Làm vệ sinh theo nhóm. - Nhóm 1 : Làm vệ sinh lớp Nhóm 2 : Nhặt rác quét sân Nhóm 3 : Tươí cây xanh sân trường. Nhóm4 : Nhổ cỏ vườn trường. - Các nhóm kiểm tra thành quả. - Nhận xét. - Nên có ý thức giữ gìn trường lớp: không vẽ bẩn lên tường, không vứt rác khạc nhổ, đại tiện tiểu tiện đúng nơi quy định, không bẻ cành ngắt hoa, tham gia tích cực các hoạt động giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Rút kinh nghiệm: .. ... Môn : Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG TCT: 88 I.Mục tiêu - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. II.Phương tiện dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.KT bài cũ: (4 phút) - Gọi HS lên bảng làm BT. - GV ghi: 53+47; 90-42. -Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : (30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: * Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài 2 : Ghi bảng : 14 – 8 + 9 = 6 + 9 = 15 -Khi thực hiện phép tính em thực hiện như thế nào ? - Nhận xét. Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét đánh giá. Bài 4 : Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Nhận xét HS. 4.Củng cố : (4 phút)Về nhà làm BT ở VBT. -Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, HS dưới lớp làm con. - Tính: - 3 HS lên bảng tính, HS dưới lớp làm bảng con. - + + 35 40 100 35 60 75 70 100 25 -Tính từ trái sang phải. 14 – 8 + 9 = 6 + 9 = 15 - HS lần lượt lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. 5+7-6=6 15-6+3=12 16-9+8=15 8+8-9=7 - Viết số thích hợp vào trống. Số hạng 32 12 25 50 Số hạng 8 50 25 35 Tổng 40 62 50 85 - 1 em đọc đề bài. - Can bé đựng 14 lít dầu, can to đứng nhiều hơn can bé 8l lít - Can to đựng bao nhiêu lít dầu. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt. Can bé : 14l Can to nhiều hơn : 8l Can to đựng : l? Giải. Số lít dầu đựng trong can to là : 14 + 8 = 22 (l) Đáp số : 22l. Rút kinh nghiệm: .. ... Môn: Chính tả Bài: ÔN TẬP (Tiết 5) TCT: 35 I.Mục đích, yêu cầu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt tên cho câu chuyện (BT2); Viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3). II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.KT bài cũ: (4 phút) 3.Bài mới : (30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: 1/ Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng. - GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, yêu cầu học sinh HTL. - Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách. - Theo dõi, nhận xét. - Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại. 2/ Kể chuyện theo tranh , đặt tên cho truyện. - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Trực quan : 3 Tranh - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. - Quan sát tranh 1 : -Trên đường phố mọi người và xe cộ đi lại thế nào ? - Ai đang đứng trên lề đường ? - Bà cụ định làm gì ? Bà đã làm được việc bà muốn chưa ? - Nhận xét. - Quan sát tranh 2. - Lúc đó ai xuất hiện ? - Câu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của cậu bé. - Khi đó bà cụ sẽ nói gì ? Hãy nói lời bà cụ ? - Quan sát tranh 3 : nêu nội dung tranh. -Em hãy kể lại toàn bộ câu chuyện. - Em hãy đặt tên cho câu chuyện ? 3/ Viết nhắn tin : - GV gọi HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét, chọn lời nhắn hay. 3.Củng cố : - Gọi HS đọc lại bài tập 3. Nhận xét tiết học. - HS lên bốc thăm. - Xem lại bài 2 phút.. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho truyện. - Quan sát tranh. - HS trao đổi theo cặp. - Trên đường phố mọi người và xe cộ đi lại tấp nập. - Có một bà già đang đứng trên lề đường. - Bà cụ định qua đường nhưng bà chưa qua được. - HS kể theo tranh 1. - Cậu bé xuất hiện. - Cậu bé nói : Bà ơi! Cháu có giúp được bà điều gì không ?/ Bà ơi, bà có sang đường không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi! Bà đứng đây làm gì ? - Bà muốn sang bên kia đường, nhưng xe cộ lại đông quá, bà không qua được. -Cậu bé đưa bà cụ qua đường./ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường. - Học sinh kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. - 2 HS kể lại toàn bài. - Vài em nêu tên câu chuyện : +Bà cụ và cậu bé. +Cậu bé ngoan. +Qua đường. +Giúp đỡ người già yếu. - 1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm vở bài tập. - Nhiều em đọc bài viết của mình. 9 giờ 7-1. Hồng Sơn ơi! Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời bạn 8 giờ tối thứ bảy đến dự sinh nhật ở nhà mình. Đừng quên nhé! Minh Quang. - Nhận xét, bổ sung. Rút kinh nghiệm: .. ... TĐTV Ngày soạn: 25/12/2019 Thöù 5 ngaøy 9 thaùng 1 naêm 2020 Môn: LTVC Bài: ÔN TẬP (Tiết 6) TCT: 54 I.Mục đích, yêu cầu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2). - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3). II.Phương tiện dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.KT bài cũ: (4 phút) 3.Bài mới : (30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: 1) Ôn luyện đọc & HTL. - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. 2)Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu : - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK: - Gọi HS nêu tên hoạt động vẽ trong tranh ? -Em hãy đặt câu với từ “tập thể dục” ? - Em hãy đặt câu với các từ còn lại. - GV ghi nhanh các câu hay lên bảng : + Chúng em vẽ tranh./Chúng em vẽ hoa và mặt trời. + Em học bài./ Bạn Hoàng Minh học rất giỏi. + Em cho gà ăn./ Ngày nào em cũng cho gà ăn. + Em quét nhà./ Em quét nhà rất sạch. 3) Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị. - Gọi học sinh đọc tình huống trong bài. - Em nói lời mời của em trong tình huống 1 ? - Suy nghĩ và viết lời đề nghị của em trong tình huống còn lại ? - Nhận xét, kết luận. 4.Củng cố : (4 phút)Gọi 1 em nói lời mời , nhờ, yêu cầu hoặc đề nghị ? -Nhận xét tiết học. - Ôn tập đọc và HTL. - 7-8 em bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -Học sinh nêu :1.Tập thể dục, 2.Vẽ tranh, 3.Học bài, 4.Cho gà ăn, 5.Quét nhà. -Vài em đặt câu : + Chúng em tập thể dục. + Lan và Ngọc tập thể dục. + Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục. - Nhận xét. - 1 em đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Vài em phát biểu : + Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ. + Lớp em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em. - Làm bài cá nhân vào vở BT. - Vài em đọc lai bài viết của mình : + Nam ơi, khênh giúp mình cái ghế với ! + Làm ơn khênh giúp mình cái bàn này nhé! + Đề nghị các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng./Mời các bạn nán lại để dự họp Sao Nhi đồng. - Nhận xét bài bạn. - Thưa thầy, em kính mời thầy đến dự buổi tiệc mừng Tân khoa của em. Rút kinh nghiệm: .. ... Âm nhạc GV chuyên dạy Môn : Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG TCT: 89 I.Mục tiêu : - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đon giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II.Phương tiện dạy học: Sách toán, vở BT, bảng con III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.KT bài cũ: (4 phút) - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV ghi: 84-26; 46+39. - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : (30 phút) a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: * Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu HS đặt tính rồi tính . -Nêu cách thực hiện phép tính. - Nhận xét. Bài 2 :Nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có 2 dấu phép tính : 25 + 15 – 30 , 51 – 10 – 18 - Nhận xét. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. - Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. 4.Củng cố: - Về nhà xem lại bài. -Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.HS dưới lớp làm bảng con. - 1 HS nêu tựa bài. - Đặt tính rồi tính. - 3 em lên bảng làm, nêu cách thực hiện phép 1 tính. + - - 38 70 83 27 32 8 65 38 75 - Thực hành tính từ trái sang phải. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 25 + 15 – 30 = 40 – 30 =10 51 – 10 – 18 = 32 – 18 = 14 12 + 8 + 6= 20 + 6 =26 36 + 19 – 19= 55 - 19 = 36. - 1 em đọc đề. - Bài toán về ít hơn vì kém có nghĩa là ít hơn. Tóm tắt. Ong : 70 tuổi. Bố kém ông : 32 tuổi Bố : ? tuổi Giải Số tuổi của bố là : 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số : 38 tuổi. Rút kinh nghiệm: .. ... Thể dục GV chuyên dạy Môn: Tập viết Bài
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_bao_huynh_l.doc