Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017
I. MỤC TIÊU:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Mở rộng: HS nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
*KN Thể hiện sự cảm thông với bạn bè . Ý thức của việc BVMT tốt đẹp về t/c.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: chuyện “Trong giờ ra chơi”.
- HS: VBT đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS trả lời câu hỏi: Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
- Khởi động: Cả lớp hát bài “Tìm bạn thân”.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: GV kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.
a. GV kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.
b. HS thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau:
? Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã?
? Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Tại sao?
c. Đại diện các nhóm trình bày.
GVKL: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đóa là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
mới 1. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết - GV nêu bài toán: Có 10 ô vuông, lấy đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? - HS nêu phép tính: 10 - 4 = 6. - HS gọi tên số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ: 10 - 4 = 6 - GV nêu vấn đề: Chẳng hạn: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết được phép tính ntn? - HS nêu phép tính: x - 4 = 6. HS nêu tên gọi các thành phần phép tính: x - 4 = 6 - GV giúp HS nêu được cách tìm x và HS tự nêu và viết, thực hiện được phép tính: x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Từ cách làm trên, HS nêu kết luận: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhiều HS nhắc lại. Lớp đọc ĐT. 3. Luyện tập Bài 1: Tìm x - HS làm vào vở ô li (câu a, b, d, e). - 4 HS lên bảng làm bài. Lớp, GV nhận xét. KL: Cũng cố cách tìm số chưa biết trong phép trừ Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV gắn bảng phụ. - HS đọc YCBT. HS lên bảng điền nối tiếp kết quả. - Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai. KL: Rèn kỹ năng tính nhanh Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn tẳng CD... ghi tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng. - HS đọc YCBT. - HS suy nghĩ vẽ vào vở. A D - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp, GV nhận xét . O C B KL: Cũng cố cách xác định điểm C. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại qui tắc vừa học - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về làm BT trong VBT. Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Mở rộng: HS nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. *KN Thể hiện sự cảm thông với bạn bè . Ý thức của việc BVMT tốt đẹp về t/c. II. CHUẨN BỊ: - GV: chuyện “Trong giờ ra chơi”. - HS: VBT đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời câu hỏi: Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? - GV nhận xét, tuyên dương - Khởi động: Cả lớp hát bài “Tìm bạn thân”. B. Bài mới: Hoạt động 1: GV kể chuyện “Trong giờ ra chơi”. a. GV kể chuyện “Trong giờ ra chơi”. b. HS thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: ? Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã? ? Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Tại sao? c. Đại diện các nhóm trình bày. GVKL: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đóa là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng? - HS thảo luận theo 3 nhóm. - Các nhóm quan sát tranh 1 đến tranh 7, chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Tại sao? Đại diện các nhóm trình bày. GVKL: Luôn vui vẻ, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè. Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn. - GV cho HS làm việc trên phiếu HT. - Sau khi HS làm xong, GV mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao? KL: Quan tâm, giúp đỡ bạn bè là việc cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và cho tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó. Nhắc lại ý thức của việc BVMTvề t/c trong quan hệ XH. C. Củng cố dặn dò: Về nhà chuẩn bị tiết 2. Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2016 Thể dục Cô Nhung soạn và dạy Toán 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 1bó 1chục que tính và 3 que tính rời; HS: Bộ đồ dùng học toán 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp. Tìm x: x - 6 = 18 x - 9 = 24 - Lớp, GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. - Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 13 - 5 và lập bảng trừ (13 trừ đi một số). - GV sử dụng que tính, hướng dẫn HS tìm kết quả. HS nêu cách đặt tính dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, tính, nêu lại cách đặt tính, tính. 13 - - 5 8 - 1 số HS nêu lại cách làm. Lớp đọc ĐT. - Hướng dẫn HS lập bảng 13 trừ đi một số. HS thao tác trên que tính và nêu nối tiếp trước lớp. GV ghi bảng lớp. 13 - 4 = 9 13 - 5 = 8 ... 13 - 9 = 4 - HS học thuộc lòng bảng trừ (theo phương pháp xoá dần. Cá nhân, tổ, lớp đọc đồng thanh). 2. Luyện tập Bài 1(a): Tính nhẩm - HS đọc YCBT. - HS nhẩm miệng rồi nêu nối tiếp kết quả. HS hoàn thành BT1. - Lớp, GV nhận xét. KL: Cũng cố cách tính nhẩm. Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu của bài. 5 HS lên bảng làm bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả. 13 13 13 13 13 - - - - - 6 9 7 4 5 ------ ------ ------ ------- 7 4 6 9 8 KL: Cũng cố cách đặt tính rồi tính. Bài 4: Giải toán - HS đọc YCBT, lớp theo dõi đọc thầm. - HS làm vào vở ô li. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 13 - 6 = 7 (xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp KL: Rèn kỹ năng giải toán. C. Củng cố dặn dò: - HS đọc đồng thanh bảng trừ:13 trừ đi một số. - GV nhận xét tiết học. Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Dựa vào từng ý nghĩ kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa - Mở rộng: HS nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện “Bà cháu”. - Lớp, GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiiiêụ bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn kể chuyện. Bài 1: Kể lại đoạn 1 câu chuyện Sự tích cây vú sữa bằng lời của em (Theo mẫu). - HS đọc yêu cầu BT, đọc mẫu. - GV giúp HS nắm vững YCBT. - 2, 3 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình. GV nhận xét. Bài 2: Kể phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt. - HS đọc YCBT. - HS tập kể trong nhóm 4 (mỗi HS kể theo 1 ý, nối tiếp nhau). - Các nhóm cử đại diện kể trước lớp (mỗi HS 2 ý). - Lớp, GV bình chọn bạn kể hay nhất. * Bài 3: Em mong muốn câu chuyện kết thúc ntn? Hãy kể đoạn cuối câu chuyện theo ý đó. - HS nêu YCBT. - HS kể thi kể trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, khen HS kể hay nhất. C. Củng cố dặn dò: Nhắc lại ý thức của việc BVMTtình cảm đẹp. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe. Thứ 4 ngày 23 tháng 11 năm 2016 Toán 33 - 5 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 8). II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC - GV: 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. - HS: Bộ đồ dùng học toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bảng trừ 13 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 2. GV tổ chức cho H tự tìm ra kết quả của phép trừ 33 - 5. - GV hướng dẫn HS sử dụng que tính, tìm kết quả. - HS nêu cách đặt tính dọc. - 1 HS lên đặt tính, tính, rồi nêu lại cách đặt tính, tính trước lớp. 33 - 5 -------- 28 - HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. Lớp đọc ĐT. 3. Luyện tập Bài 1: Tính - HS đọc YCBT. - 5 HS lên bảng làm bài. - Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai. KL: Củng cố cách trừ có nhớ Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở câu a. - 1HS lên bảng làm bài. - Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai. KL: Cũng cố cách đặt tính rồi tính Bài 3: Tìm x - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở (câu a, b). - 2 HS lên làm bài trên bảng lớp. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả. KL: Rèn kỹ năng tìm số chưa biết C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn về làm BT trong VBT. Âm nhạc Cô Duyên soạn và dạy Tập đọc MẸ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/ 4 và 4/ 4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/ 3 và 3/ 5. - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. - Thuộc 6 dòng thơ cuối. -TLCH -SGK, từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình thương yêu của mẹ và ý thức được của việc BVMT tình cảm đẹp từ GĐ đến XH. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc đoạn 1, 2 của bài Sự tích cây vú sữa. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh minh họa SGK. 2. Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, tình cảm; ngắt nhịp theo đúng; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ lần 1. - HD HS đọc từ khó: lặng rồi, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV nhận xét. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: 2 dòng đầu. + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo. + Đoạn 3: 2 dòng còn lại. - HS nối tiếp nhau từng đoạn lần 1. - GV HD HS đọc ngắt nhịp thơ (Bảng phụ). Lặng rồi / cả tiếng con ve Con ve cũng mệt / vì hè nắng oi.// Những ngôi sao / thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con.// - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét. - HS đọc chú giải. Đặt câu có từ “nắng oi”. c. Đọc trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm 3. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm, bạn đọc hay nhất. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc to đoạn 1, lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi 1. HS nêu được: Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức. - HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 2 SGK. HS nêu được: Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. - HS đọc to toàn bài, trả lời câu hỏi 3. HS nêu được: Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao “ thức” trên bầu trời đêm; ngọn gió mát lành. - GV HD HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung: Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. - HS nhắc lại. 4. HS HTL bài thơ (6 dòng thơ cuối). - HS tự nhẩm HTL 6 dòng thơ cuối thơ. - HS thi đọc trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố dặn dò- Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc cả bài thơ. Chính tả Nghe viết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Nhắc lại ý thức của việc BVMT. - Làm được BT2, BT3a SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc mẫu đoạn viết. - 2 HS đọc lại, lớp theo dõi đọc thầm. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài: Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện ntn? (trổ ra bé tí, nở trắng như mây...). - Hướng dẫn HS nhận xét về kết cấu, đặc điểm của bài (có 4 câu), các dấu câu được dùng, các chữ viết hoa... - Hướng dẫn HS viết các từ khó trên bảng con: trổ ra, nở trắng, dòng sữa, trào ra... b. Hướng dẫn HS viết chính tả. - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi HS viết, giúp đỡ HS ngồi đúng tư thế. c. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét chung. - Hướng dẫn HS tự kiểm tra và sữa lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ ngh. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm vào vở. - 1 HS lên chữa bài. - Lớp, GV nhận xét: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. - Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc chính tả: ngh + i, ê, e; ng + a, o,ô, u, ư... Bài 3a: Điền vào chỗ trống tr hay ch. - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 2 HS lên chữa bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a. con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. - 1HS đọc lại bài trên bảng. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những bạn ngồi đúng tư thế. Tự nhiên xã hội ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. - Mở rộng: HS biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: gỗ, nhựa, sắt. Nhắc lại ý thức của việc BVMTtự nhiên đẻ có gỗ tốt.... *KN Nhận biết đồ dùng trong gia đình, MT xung quanh nhà ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK trang 26,27. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình. - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp. Bước 1: - HS quan sát các hình 1, 2, 3 trong SGK, thảo luận nhóm 3, trả lời câu hỏi + Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, chúng được dùng để làm gì? + HS chỉ, nói tên và công dụng của từng đồ dùng được vẽ trong SGK. - GV đi tới từng nhóm và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Học sinh theo dõi nhận xết bổ sung. - GV kết luận. Bước 3: - GV phát cho mỗi nhóm một phiếu BT. YC HS kể tên những đồ dùng có trong gia đình mình viết vào phiếu. Bước 4: - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp về kết quả làm việc của nhóm mình. 3. Hoạt động 2: Thảo luận về: Bảo quản,giữ gìn một số đồ dùng trong nhà. Bước 1: - HS quan sát các hình 4,5,6 trong SGK (trang27) thảo luận nhóm 3, nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì? Bước 2: - Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Muốn có đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên... - HS nêu cách sử dụng những đồ dùng và nêu cách bảo quản. - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận nhóm có cách bảo quả đồ dùng tốt nhất. C. Củng cố dặn dòNhận xét tiết học. Dặn về làm BT trong VBT. Thứ 5 ngày 24 tháng 11 năm 2016 Toán 53 - 15 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 - 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). - Mở rộng: HS hoàn thành BT1, BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm vào bảng con 43 - 5 53 - 8 83 - 7 - Lớp, GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. 2. Giới thiệu phép trừ: 53 - 15 - GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 53 - 15 trên que tính. - HS nêu cách tính đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, tính, rồi nêu lại cách đặt tính, tính. 53 - - 15 ------ 38 - HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. Lớp đọc ĐT. 3. Luyện tập Bài 1: Tính - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở (dòng 1). - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp, GV nhận xét, kết luận. KL: Cũng cố cách tính trừ 2 số Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ làn lượt là... - HS nêu YCBT. - HS làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả. KL: Cũng cố cách tìm số trừ Bài 3: Tìm x - HS đọc YCBT. - HS thực hiện trên vở (câu a). - 1 HS lên làm bài. - Lớp, GV nhận xét đúng sai. KL: Cũng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính Bài 4: Vẽ theo mẫu. - HS nêu yêu cầu BT, quan sát mẫu - HS dựa theo mẫu,thực hành vào vở bài tập. - 1HS lên bảng vẽ trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét đánh giá. KL: Có kỹ năng vẽ theo mẫu C. Củng cố dặn dò: - G V nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau “Luyện tập”. Mỹ thuật GV bộ môn soạn và dạy Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ timg được để điền vào chỗ trống trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4- chọn 2 trong số 3 câu). - GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết nội dung BT4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ -1 HS nêu các từ chỉ đò vật trong gia đình và tác dụng của đồ vật đó. -1 HS tìm từ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Ghép các tiéng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quí, mến, kính? (theo mẫu). - 1HS nêu yêu cầu của bài, đọc cả mẫu. - HS làm vào vở. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - Lớp, GV nhận xét. Bài 2: Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh? - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp, GV nhận xét. a. Cháu kính yêu ông bà. b. Con yêu quí cha mẹ. c. Em yêu mến anh chị. - HS đọc lại bài trên bảng . Bài 3: Nhìn tranh, nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con. - HS đọc YCBT, quan sát tranh SGK. - HS suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Lớp, GV nhận xét. Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau: - GV gắn bảng phụ - HS đọc nối tiếp YCBT. - 1 HS làm mẫu câu a. - HS làm 2 câu còn lại vào vở. - HS nêu nối tiếp miệng kết quả. - Lớp, GV nhận xét, kết luận: a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c. Giày dép, mũ nón được kê ngay ngắn. - HS đọc lại 3 câu trên bảng. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về làm BT trong VBT. Tập viết CHỮ HOA K I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần), ; viết chữ rõ ràng, liền mạch và tương đối đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ K hoa trên khung chữ. Bảng phụ (viết sẵn mẫu chữ,câu ứng dụng). Kề, Kề vai sát cánh. - HS: Vở TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con chữ i hoa. GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét cấu tạo chữ K và qui trình viết(chữ mẫu). - GV viết mẫu chữ K lên bảng vừa viết vừa nêu lại cách viết. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con chữ K, Kề. - GV nhận xét uốn nắn. 3. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng: - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. - HS đọc cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh. - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa câu ứng dụng, đưa ra lời khuyên (nên đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc...). - GV viết mẫu cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh lên bảng. - HS quan sát và nhận xét cấu tạo độ cao của từng chữ cái, khoảng cắch giữa chữ. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở: - Hướng dẫn HS cắch viết chữ hoa, cụm từ ứng dụng vào vở. - Nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV theo dõi giúp đỡ HS viết. - GV chấm một số bài của HS - Nhận xét đánh giá C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5; 53 - 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp: Tìm x x - 18 = 9 x + 26 = 73 - GV nhận xét đánh giá. B. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc YCBT. - HS tự nhẩm và nêu kết quả, HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. - Lớp, GV nhận xét. KL: Cũng cố cách tính nhẩm Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc YCBT. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Lớp,GV nhận xét cắch đặt tính, tính. KL: Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính Bài 4: Giải toán - HS đọc đề bài, lớp theo dõi đọc thầm SGK. - GV giúp HS nắm vững YCBT. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải Cô giáo còn lại số quyển vở là: 63 - 48 = 15 (quyển) Đáp số:15 quyển vở KL: Rèn kỹ năng giải toán. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn về làm BT trong VBT. Chính tả : Tập chép: Mẹ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Làm đúng các BT2, BT3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu chữ qui định. Bảng phụ viết nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - HS viết vào bảng con các từ: bàn ghế, ngã ngửa. - GV nhận xét B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: GVnêu mụch đích yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GVđọc mẫu bài tập chép (trên bảng). 1,2HS nhìn bảng đọc lại. - Hướng dẫn H
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2016_2017.doc