Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016
A. KTBC:(3): Kiểm tra bài viết ở nhà của HS – GV n.xét đánh giá
B. bài mới:
* GBT: Nêu mục tiêu bài học
HĐ 1 (5): Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Gắn chữ mẫu.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về độ cao, rộng, số nét, quy trình viết.
- Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết.
- Y/cầu HS viết chữ I vào không trung và bảng con,
HĐ 2 (5): Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu so sánh chữ I và c.
- Hớng dẫn HS viết chữ ích vào bảng con.
- Theo dõi nhận xét.
HĐ 3(20): Hướng dẫn HS viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết.
- Lu ý: t thế ngồi, cách trình bày bài.
C. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: (3)
- Yêu cầu HS tìm câu chữ cái I đứng đầu.
- Nhận xét giờ học.
iếp nhau thông báo kết quả từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng trừ. - HS tự làm bài đọc chữa bài. - Đổi chỗ các số hạng trong một tổng... - Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia. Y/c HS làm BT vào bảng con - 1 2 - 1 2 5 - 6 ;. 7 6 - HS đọc đề bài, tóm tắt rồi giải bài toán. - HS tự làm bài - Đọc chữa bài .Số vở Bìa xanh là: 12 – 6 = 6 ( quyển );. HS lắng nghe kể chuyện: bà cháu I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bà cháu - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. HSKT: nhìn tranh kể lại được đoạn 1 câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện SGK. III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC: (3’): 3 Học sinh nối tiếp nhau kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà. GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. * Hướng dẫn HS kể chuyện (30’): a) Kể lại đoạn theo gơi ý. - Gọi 4 HS khá kể nối tiếp trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần kể. - Yêu cầu HS kể theo nhóm. + HS lúng túng GV có thể gợi ý. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu phân vai kể lại chuyện. - Theo dõi - nhận xét. c) Yêu cầu 1 HS kể lại cả chuyện. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Khi kể phải chú ý điều gì? -Nhận xét giờ học. Dặn: - Mỗi em kể một đoạn - HS khác n.xét - HS lắng nghe - 4 HS lần lượt kể. - Nhận xét bạn kể. - Chia nhóm 4, lần lượt từng em kể từng đoạn của truyện HS lắng nghe , nhận xét. - Chia nhóm 4 phân vai. - Lần lượt các nhóm kể trước lớp. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nhận xét ở bài trước. - Kể chuyện. - Kể bằng lời của mình, khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - HS lắng nghe - VN kể chuyện cho người thân nghe. chính tả: tuần 11 Tập chép : Bà cháu I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả,Trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. - Làm BT 2, BT3, BT4 a hoặc b. HSKT: Chép đúng 2 dòng đầu bài: Bà cháu II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn văn BT 2 III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): GV đọc cho HS viết bảng con: dạy bảo; 1 HS viết bảng: lặng lẽ; lẻ loi B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ 1 (24’): Hướng dẫn tập chép. - GV đọc đoạn chép. - Đoạn văn thuộc phần nào của chuyện. - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn. - Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? - GV đọc từ khó viết. + GV theo dõi nhận xét. - HS nhìn bảng chép bài. - Chấm chữa bài. + Chấm 7 bài nhận xét chữa lỗi phổ biến. Hđ 2 (10’): Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tìm tiếng có nghĩa điền vào ô trống. - Gọi 2 HS đọc từ mẫu. - Hớng dẫn cả lớp nhận xét đúng /sai. Bài 3: Rút ra nhận xét từ bài tập trên. - GV nêu từng câu hỏi. - Ghi bảng: gh: e, ê, i, g, a, ă, â, o, ô, ơ, u, . Bài 4a: Điền vào chỗ trống s/x Theo dõi nhận xét. C. củng cố và dặn dò: (3’) -Nhận xét giờ học - Dặn: - HS thực hiện yêu cầu - HS khác N.xét HS lắng nghe -HS lắng nghe- 1 HS đọc lại. - Phần cuối. - “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại “. - Đặt trong dấu “ “ và sau dấu : - HS viết vào bảng con, bảng lớp. -Chép bài vào vở. - HS nhìn bảng soát lỗi ghi ra lề. - 1 HS đọc yêu cầu. - Ghé, gò. - HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm. - 1HS đọc yêu cầu - Nhìn kết quả bài 2 trả lời. - 1HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT HS lắng nghe - VN viết lại những từ viết sai, làm bài 4 d. Thứ 4 ngày 04 tháng 11 năm 2015 Tập đọc: cây xoài của ông em I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 2. Hiểu: TN: lẫm chẫm, đu đa, đậm đà, trảy. Hiểu ND : Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ . TLCH 1,2,3 HSKT : Đọc được đoạn Từ đầu...bày lên bàn thờ ông II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK, ảnh quả xoài. III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): - y/c 1 HS đọc đoạn 4 bài Bà cháu - Trả lời câu hỏi nội dung bài – GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GTB: Giới thiệu qua tranh ảnh quả xoài. Hđ 1 (20’): Huớng dẫn luyện đọc bài. - GV đọc mẫu – huớng dẫn giọng đọc. Giọng nghe nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng TN gợi tả. a) Đọc từng câu. - Theo dõi phát hiện từ học sinh đọc sai, ghi bảng huớng dẫn phát âm. b) Đọc từng đoạn truớc lớp. - Giới thiệu câu luyện đọc - Yêu cầu HS tìm cách đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - Ghi bảng từ giải nghĩa. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. - Theo dõi, nhận xét. Hđ 2 (7’): Huớng dẫn tìm hiểu bài. - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài? - Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc ntn? - Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? - Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất? Hđ 3 (5’): Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS thi đọc lại từng đoạn, cả bài. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Bài văn nói lên điều gì? - Em học tập được điều gì? - Nhận xét giờ học. - 1 HS đọc – HS khác n.xét - 1 HS khá đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. - Luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Tìm cách đọc, luyện đọc câu: + “ Mùa xoài...... bàn thờ ông”. + “ Ăn quả xoài.... ngon lắm”. - 2 HS đọc chú giải - Chia nhóm 3 luyện đọc. - Đại diện nhóm đọc bài trớc lớp. - Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu. - Dịu dàng, ngọt đậm đà, vàng đẹp. - Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu quả ăn. - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. - HS thi đọc bài - HS trả lời - HS trả lời - VN luyện đọc bài. Toán: 32 - 8 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 -8. - áp dụng để giải bài toán có 1 phép trừ dạng 32-8 - Biết tìm số hạng trong một tổng. BT cần làm: Bài 1( dòng1); bài 2a,b; bài 3,4a HSKT: Dòng 1 bài 1 II. đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài. IIi. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi 2 HS chữa bài 1,2 SGK – GV đánh giá - n.xét B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ 1 (7’): Hướng dẫn thực hiện phép trừ 32 - 8. - Nêu bài toán. - Biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Viết bảng: 32-8. - Yêu cầu 2 HS 1 cặp thảo luận tìm cách bớt 8 que tính và nêu kết quả. - Yêu cầu nêu cách bớt. - Vậy 32 - 8 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nói rõ cách đặt tính, thực hiện tính. Hđ 2 (20’) Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Yêu cầu tự làm bài. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS nêu đặt tính. Bài 3: Toán giải - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS nêu tóm tắt-GV ghi bảng Bài 4: (giảm tải bài 4b)Yêu cầu HS nêu cách làm bài, chữa bài. C. củng cố và dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS cách đặt tính và thực hiện tính. - Nhận xét giờ học - Đọc bảng trừ 12 trừ đi 1 số – HS khác n.xét - Nghe, nhắc lại đề toán. - Thực hiện phép trừ 32 - 8. - Thảo luận cặp thao tác trên que tính. - HS trả lời. 32- 8 = 24 3 2 - 8 2 4 - HS làm bài bảng con, 3 HS lên bảng làm, chữa bài nêu cách làm. - Đọc đề bài. - nêu cách đặt tính. - HS làm bài bảng con, 2 HS lên bảng làm bài, chữa bài nêu cách làm. - Tự viết bài vào vở. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi. - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm. HS làm BT vào vở. 1 em làm vào bảng phụ rồi trình bày trên bảng lớp - GV chấm 1 số vở và đánh giá - n.xét bài giải trên bảng của HS - 1 HS lên bảng làm và chữa bài. - 3 HS nhắc lại. - HS lắng nghe Tập viết: chữ hoa: I I. Mục tiêu: - Biết viết chữ I hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). ích nước lợi nhà.( 3 lần) HSKT: viết được chữ I II. Đồ dùng dạy học: chữ I hoa trong khung chữ, câu mẫu ứng dụng. III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Kiểm tra bài viết ở nhà của HS – GV n.xét đánh giá B. bài mới: * GBT: Nêu mục tiêu bài học Hđ 1 (5’): Hướng dẫn viết chữ hoa. - Gắn chữ mẫu. - Yêu cầu học sinh nhận xét về độ cao, rộng, số nét, quy trình viết. - Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết. - Y/cầu HS viết chữ I vào không trung và bảng con, Hđ 2 (5’): Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Giải nghĩa cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ. - Yêu cầu so sánh chữ I và c. - Hớng dẫn HS viết chữ ích vào bảng con. - Theo dõi nhận xét. Hđ 3(20’): Hướng dẫn HS viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết. - Lu ý: t thế ngồi, cách trình bày bài. C. củng cố và dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS tìm câu chữ cái I đứng đầu. - Nhận xét giờ học. - HS viết bảng con chữ H - N.xét - HS lắng nghe - HS quan sát. - HS trả lời theo yêu cầu. - HS quan sát lắng nghe. - 3 HS nhắc lại quy trình viết. - Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần. - HS đọc ích nước lợi nhà. - Khuyên làm những việc tốt cho gia đình, đất nước. - 2,5li: i, h, l còn lại là 1 li. k/c: 1 chữ cái o. - Chữ I: 2,5 li, chữ c : 1 li. - Viết 2 lần chữ ích - Viết theo yêu cầu. - HS trả lời. - VN hoàn thành bài viết trong vở Thứ 5 ngày 05 tháng 11 năm 2015G19 Toán: 52 - 28 I.Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 -28. Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52 - 28. BT cần làm: Bài 1 dòng 1; Bài 2(a,b); bài 3 HSKT: Dòng 1 bài 1 II. đồ dùng dạy học: Que tính, bảng con. III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi HS chữa bài 1,3 SGK - GV n.xét- đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ 1 (10’): HD HS thực hiện phép trừ 52-28. - Nêu bài toán. - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết bảng: 52 - 28. - Yêu cầu 2 HS thao tác để tìm kết quả, thông báo - Yêu cầu nêu kết quả và cách bớt. - Vậy 52 - 28 bằng bao nhiêu? - Y/cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. Hđ 2 (20’) Hướng dẫn HS thực hành. Bài 1: Yêu cầu tự làm bài. Theo dõi nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Tính hiệu ta làm thế nào. Bài 3: Toán giải - Ghi bảng tóm tắt. - Bài toán thuộc dạng gì? y/c HS làm BT vào vở để chấm, 1 em làm giải vào bảng phụ C. củng cố và dặn dò: (2’) - Khái quát nội dung bài học - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng thực hiện - HS khác n.xét - HS lắng nghe - Nghe, nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 52 - 28. - Thao tác trên que tính, 2 HS TL tìm kết quả. - HS trả lời. 52 - 28 = 24 - HS làm theo y/ c, vừa làm vừa nêu cách làm. - 3 HS nhắc lại - Làm bài vào bảng con, 3 HS lên bảng làm, chữa bài nêu cách làm. - Đặt tính rồi tính hiệu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bảng con , 3 HS lên bảng làm. - Chữa bài nêu cách đặt tính. - HS đọc đề bài nêu tóm tắt. - Bài toán về ít hơn. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài. -HS lắng nghe Luyện từ và câu: tuần 11 I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh - Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ( BT2) HSKT:Kể đúng tên 1 số đồ vật trong tranh sgk tr.90 II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ. II. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Tìm từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ nội và họ ngoại- GV n.xét,đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ 1 (30’): Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Chia lớp thành 4 nhóm, Yêu cầu thảo luận viết tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - GV theo dõi nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Yêu cầu HS phát biểu cả lớp và GV nhận xét. - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp nhiều hơn. - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? C. củng cố và dặn dò: (2’) - Tìm từ chỉ đồ vật trong gia đình em. - Em thường làm gì để giúp gia đình. - Nhận xét giờ học - 2 HS trả lời – HS khác n.xét - HS lắng nghe - Đọc đề. - HS quan sát tranh thảo luận viết ra giấy 1 cột tên đồ dùng, 1 cột tác dụng. - Mỗi nhóm 1 HS đọc tên đồ dùng, 1 HS đọc tác dụng tương ứng. - HS đọc bài. - HS làm bài, gạch 1 gạch duới những từ ngữ chỉ bạn nhỏ muốn làm giúp ông. Gạch 2 gạch duới những từ ngữ bạn nhỏ nhờ ông làm. - Đun nuớc, rút rạ. - Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa. - Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn. - Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu. - HS trả lời. - VN Chuẩn bị bài sau. chính tả: tuần 11 (tiết 2). Nghe – viết : Cây xoài của ông em I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm đúng các BT 2 ; BT(3) a/b ; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn HSKT : Chép đúng 2 câu đầu bài Cây xoài của ông em II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Yêu cầu HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh, s/x- GV n.xét, đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ 1 (23’): Hớng dẫn viết chính tả. - GV đọc đoạn viết chính tả. - Tìm hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? - Yêu cầu HS nêu cách viết đầu đoạn, đầu câu? - GV đọc từ khó: trồng, chẫm, những. - GV đọc cho HS viết chính tả. - Chấm, chữa bài. Chấm 7 bài, nhận xét chữa lỗi phổ biến. Hđ 2 (7’): Hướng dẫn bài tập chính tả: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Theo dõi nhận xét (ghềnh, gà, gạo) Bài 3a: Yêu cầu 2 nhóm lên bảng làm. C. củng cố và dặn dò: (3’) -Nhận xét giờ học -Dặn : - 4 HS thực hiện yêu cầu – HS khác n.xét - HS nghe, 1 HS đọc lại. - Hoa nở trắng cành, quả rất to. - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. - HS viết vào bảng con, bảng lớp. - Nghe viết bài vào vở. - HS soát lỗi ghi ra lề. 1 HS đọc đè bài-lớp tự làm BT - 2 HS lên bảng làm, dới lớp làm vào vở. - 2 nhóm lên bảng làm, dưới làm vào vở. (sạch, sạch, xanh xanh) - VN làm bài 3b, viết lại từ sai. Thứ 6 ngày 06 tháng 11 năm 2015 tập làm văn: tuần 11 I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn, an ủi. - Rèn kĩ năng viết: biết viết bưu thiếp hỏi thăm. HSKT: Biết nói lời chia buồn an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản II. đồ dùng dạy học: Bưu thiếp, VBT. III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Yêu cầu đọc bài 2 tuần 10 -GV n.xét- đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học * Hớng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, lớp và GV nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Y/cầu HS quan sát từng bức tranh và TLCH - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Em là em bé, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? - Chuyện gì xảy ra với ông? - Nếu em là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? - Gọi nhiều HS phát biểu. Nhận xét tuyên dương HS nói tốt. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát bưu thiếp mẫu, Hướng dẫn HS cách trình bày. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét bài của HS. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học -Dặn: - 3 HS đọc bài làm của mình –HS khác n.xét - HS lắng nghe - Đọc yêu cầu. - VD: Ông ơi, ông làm sao đấy? - Ông ơi, ông mệt thế nào ạ? - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết. -Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình trồng cây khác. - Ông bị vỡ kính. - Ông ơi, kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới. - Đọc yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. - Tự làm bài. - 5 HS đọc bài. - HS lắng nghe - VN viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. toán: luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Thuộc bảng 12 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28 - Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28; BT cần làm: Bài 1; bài 2( cột 1,2); Bài 3a,b; Bài 4 HSKT: Làm BT1 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng con, các tấm bìa hình tam giác. II. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC: (3’): Gọi HS chữa bài 1,3 SGK - GV n.xét - đánh giá B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ 1 (27’): Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. - Nhận xét chỉnh sửa nếu sai. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS làm bảng con, chữa bài nêu cách làm. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt. - Yêu cầu HS giải vào vở để GV chấm,1 HS giải vào bảng phụ rồi trình bày trên bảng . Bài 5(HS khá,giỏi) Yêu cầu HS nhìn kĩ hình vẽ tự phát hiện số hình tam giác để khoanh chữ. C. củng cố và dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. Dặn: Về nhà hoàn thành hết các BT còn lại - 4 HS thực hiện yêu cầu - HS khác n.xét - HS lắng nghe - Thực hành tính nhẩm. - Đọc nối tiếp kết quả các phép tính. - Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm. -lớp n.xét so sánh k.quả - Nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng. - Tự làm bài - chữa bài nêu cách làm. Có : 42 con. Thỏ : 18 con Gà :.... con? - HS làm bài, chữa bài. Giải Số con gà là: 42 - 18 = 24 ( con) ĐS: 24 con gà - HS tự làm bài, đọc chữa bài. - Khoanh chữ D - HS lắng nghe. họạt động tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Giáo dục HS thái độ tôn trọng tập thể, bạn bè. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể. II. Hoạt động dạy học: 1. GTB: Giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp và sinh hoạt tập thể: Múa hát. 2. Hướng dẫn sinh hoạt: (30’) a) HĐ1 : Sinh hoạt lớp : Nhận xét chung hoạt động trong tuần. - Lớp trưởng điều khiển lớp nhận xét hoạt động tuần 10 - các tổ bình xét thi đua tuần 10 - Lớp trưởng tập hợp ý kiến báo cáo cô giáo. - GV tổng hợp và kết luận b) HĐ2 : Sinh hoạt tập thể : Múa hát - Y/c các nhóm TL chuẩn bị tiết mục của nhóm mình để thi biểu diễn trước lớp. - GV công bố tiết mục của các nhóm. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm giám khảo. - GV giới thiệu lần lượt các tiết mục biểu diễn. - Kết thúc cuộc thi BGK công bố kết quả. 3. củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết sinh hoạt - tuyên dương - nhắc nhở. Luyện Tiếng việt: Ôn tập làm văn Tuần 11 I. Mục tiêu: .- Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn, an ủi. - Rèn kĩ năng viết: biết viết bưu thiếp hỏi thăm. II. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò * GTB: Nêu mục tiêu bài học * Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, lớp và GV nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Y/cầu HS quan sát từng bức tranh và TLCH - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Em là em bé, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? - Chuyện gì xảy ra với ông? - Nếu em là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? - Gọi nhiều HS phát biểu. Nhận xét tuyên dương HS nói tốt. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát bưu thiếp mẫu, Hướng dẫn HS cách trình bày. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét bài của HS. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học -Dặn: - Đọc yêu cầu. - VD: Ông ơi, ông làm sao đấy? - Ông ơi, ông mệt thế nào ạ? - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết. -Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình trồng cây khác. - Ông bị vỡ kính. - Ông ơi, kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới. - Đọc yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. - Tự làm bài. - 5 HS đọc bài. - HS lắng nghe - VN viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. Luyện Toán ôn : 52 - 28 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Thuộc bảng 12 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28 - Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28 HĐ DẠY VÀ HỌC: - HD hs làm các bài tập trong vở BT toán - HS lần lượt lên bảng chữa các BT - HS nhận xét – sửa chữa. - GV chốt kiến thức đúng * HSKG: Đề 2 tuần 11 * Dặn dò. N.xét tiết học Dặn về xem lại các BT đã làm ****************************************************************** L. Tiếng việt: Ôn luyện từ và câu I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh - Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ( BT2) II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ. II. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ 1 (30’): Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Chia lớp thành 4 nhóm, Yêu cầu thảo luận viết tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chú
File đính kèm:
- Tuan_11.doc