Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016

A. KTBC:(3): Kiểm tra bài viết ở nhà của HS – GV n.xét đánh giá

B. bài mới:

 * GBT: Nêu mục tiêu bài học

HĐ 1 (5): Hướng dẫn viết chữ hoa.

- Gắn chữ mẫu.

- Yêu cầu học sinh nhận xét về độ cao, rộng, số nét, quy trình viết.

- Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết.

- Y/cầu HS viết chữ I vào không trung và bảng con,

HĐ 2 (5): Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.

- Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.

- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ.

- Yêu cầu so sánh chữ I và c.

- Hớng dẫn HS viết chữ ích vào bảng con.

- Theo dõi nhận xét.

HĐ 3(20): Hướng dẫn HS viết vào vở:

- Nêu yêu cầu viết.

- Lu ý: t thế ngồi, cách trình bày bài.

C. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: (3)

- Yêu cầu HS tìm câu chữ cái I đứng đầu.

- Nhận xét giờ học.

 

doc22 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iếp nhau thông báo kết quả từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng trừ.
- HS tự làm bài đọc chữa bài.
- Đổi chỗ các số hạng trong một tổng...
- Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia.
Y/c HS làm BT vào bảng con
-
 1 2 -
 1 2
 5 - 6 ;.
 7 6
- HS đọc đề bài, tóm tắt rồi giải bài toán.
- HS tự làm bài - Đọc chữa bài
.Số vở Bìa xanh là:
 12 – 6 = 6 ( quyển );.
HS lắng nghe
kể chuyện:	 bà cháu 
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bà cháu
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
HSKT: nhìn tranh kể lại được đoạn 1 câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện SGK.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (3’): 3 Học sinh nối tiếp nhau kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
GV n.xét - đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
 * Hướng dẫn HS kể chuyện (30’):
a) Kể lại đoạn theo gơi ý.
- Gọi 4 HS khá kể nối tiếp trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần kể.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
+ HS lúng túng GV có thể gợi ý.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu phân vai kể lại chuyện.
- Theo dõi - nhận xét.
c) Yêu cầu 1 HS kể lại cả chuyện.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Khi kể phải chú ý điều gì?
-Nhận xét giờ học. 
Dặn:
- Mỗi em kể một đoạn - HS khác n.xét
- HS lắng nghe
- 4 HS lần lượt kể.
- Nhận xét bạn kể.
- Chia nhóm 4, lần lượt từng em kể từng đoạn của truyện HS lắng nghe , nhận xét.
- Chia nhóm 4 phân vai.
- Lần lượt các nhóm kể trước lớp.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nhận xét ở bài trước.
- Kể chuyện.
- Kể bằng lời của mình, khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- HS lắng nghe
- VN kể chuyện cho người thân nghe.
chính tả:	 tuần 11
Tập chép : Bà cháu
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác bài chính tả,Trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm BT 2, BT3, BT4 a hoặc b.
HSKT: Chép đúng 2 dòng đầu bài: Bà cháu
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ chép đoạn văn BT 2
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): GV đọc cho HS viết bảng con: dạy bảo; 1 HS viết bảng: lặng lẽ; lẻ loi
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ 1 (24’): Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép.
- Đoạn văn thuộc phần nào của chuyện.
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn.
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
- GV đọc từ khó viết.
+ GV theo dõi nhận xét.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Chấm chữa bài.
+ Chấm 7 bài nhận xét chữa lỗi phổ biến.
Hđ 2 (10’): Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng có nghĩa điền vào ô trống.
- Gọi 2 HS đọc từ mẫu.
- Hớng dẫn cả lớp nhận xét đúng /sai.
Bài 3: Rút ra nhận xét từ bài tập trên.
- GV nêu từng câu hỏi.
- Ghi bảng: gh: e, ê, i, g, a, ă, â, o, ô, ơ, u, .
Bài 4a: Điền vào chỗ trống s/x
Theo dõi nhận xét. 
C. củng cố và dặn dò: (3’)
-Nhận xét giờ học
- Dặn:
- HS thực hiện yêu cầu - HS khác N.xét
HS lắng nghe
-HS lắng nghe- 1 HS đọc lại.
- Phần cuối.
- “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại “.
- Đặt trong dấu “ “ và sau dấu :
- HS viết vào bảng con, bảng lớp.
-Chép bài vào vở.
- HS nhìn bảng soát lỗi ghi ra lề.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Ghé, gò.
- HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm.
- 1HS đọc yêu cầu
- Nhìn kết quả bài 2 trả lời.
- 1HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
HS lắng nghe
- VN viết lại những từ viết sai, làm bài 4 d.
 Thứ 4 ngày 04 tháng 11 năm 2015
Tập đọc:	 cây xoài của ông em
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
2. Hiểu: TN: lẫm chẫm, đu đa, đậm đà, trảy.
 Hiểu ND : Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ .
TLCH 1,2,3 
HSKT : Đọc được đoạn Từ đầu...bày lên bàn thờ ông 
II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK, ảnh quả xoài.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): - y/c 1 HS đọc đoạn 4 bài Bà cháu - Trả lời câu hỏi nội dung bài – GV n.xét - đánh giá
B. bài mới: 
 * GTB: Giới thiệu qua tranh ảnh quả xoài.
Hđ 1 (20’): Huớng dẫn luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu – huớng dẫn giọng đọc.
Giọng nghe nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng TN gợi tả.
a) Đọc từng câu.
- Theo dõi phát hiện từ học sinh đọc sai, ghi bảng huớng dẫn phát âm.
b) Đọc từng đoạn truớc lớp.
- Giới thiệu câu luyện đọc
- Yêu cầu HS tìm cách đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Ghi bảng từ giải nghĩa.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi, nhận xét.
Hđ 2 (7’): Huớng dẫn tìm hiểu bài.
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài?
- Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc ntn?
- Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
- Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất?
Hđ 3 (5’): Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn HS thi đọc lại từng đoạn, cả bài.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Bài văn nói lên điều gì?
- Em học tập được điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc – HS khác n.xét
- 1 HS khá đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Tìm cách đọc, luyện đọc câu:
+ “ Mùa xoài...... bàn thờ ông”.
+ “ Ăn quả xoài.... ngon lắm”.
- 2 HS đọc chú giải
- Chia nhóm 3 luyện đọc.
- Đại diện nhóm đọc bài trớc lớp.
- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu.
- Dịu dàng, ngọt đậm đà, vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu quả ăn.
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
- HS thi đọc bài
- HS trả lời
- HS trả lời
- VN luyện đọc bài.
Toán:	 32 - 8
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 -8.
- áp dụng để giải bài toán có 1 phép trừ dạng 32-8
- Biết tìm số hạng trong một tổng. BT cần làm: Bài 1( dòng1); bài 2a,b; bài 3,4a
HSKT: Dòng 1 bài 1
II. đồ dùng dạy học:
 Que tính, bảng gài.
IIi. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Gọi 2 HS chữa bài 1,2 SGK – GV đánh giá - n.xét
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ 1 (7’): Hướng dẫn thực hiện phép trừ 32 - 8.
- Nêu bài toán.
- Biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết bảng: 32-8.
- Yêu cầu 2 HS 1 cặp thảo luận tìm cách bớt 8 que tính và nêu kết quả.
- Yêu cầu nêu cách bớt.
- Vậy 32 - 8 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nói rõ cách đặt tính, thực hiện tính.
Hđ 2 (20’) Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: Yêu cầu tự làm bài.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS nêu đặt tính.
Bài 3: Toán giải
- Yêu cầu HS đọc đề.
- 1 HS nêu tóm tắt-GV ghi bảng
Bài 4: (giảm tải bài 4b)Yêu cầu HS nêu cách làm bài, chữa bài.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Yêu cầu HS cách đặt tính và thực hiện tính.
- Nhận xét giờ học
- Đọc bảng trừ 12 trừ đi 1 số – HS khác n.xét
- Nghe, nhắc lại đề toán.
- Thực hiện phép trừ 32 - 8.
- Thảo luận cặp thao tác trên que tính.
- HS trả lời.
 32- 8 = 24
 3 2
 - 8 
 2 4
- HS làm bài bảng con, 3 HS lên bảng làm, chữa bài nêu cách làm.
- Đọc đề bài.
- nêu cách đặt tính.
- HS làm bài bảng con, 2 HS lên bảng làm bài, chữa bài nêu cách làm.
- Tự viết bài vào vở.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm.
HS làm BT vào vở. 1 em làm vào bảng phụ rồi trình bày trên bảng lớp - GV chấm 1 số vở và đánh giá - n.xét bài giải trên bảng của HS
- 1 HS lên bảng làm và chữa bài.
- 3 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe
Tập viết: chữ hoa: I 
I. Mục tiêu: 
- Biết viết chữ I hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). ích nước lợi nhà.( 3 lần)
HSKT: viết được chữ I
II. Đồ dùng dạy học: 
chữ I hoa trong khung chữ, câu mẫu ứng dụng.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Kiểm tra bài viết ở nhà của HS – GV n.xét đánh giá
B. bài mới:	
 * GBT: Nêu mục tiêu bài học
Hđ 1 (5’): Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Gắn chữ mẫu.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về độ cao, rộng, số nét, quy trình viết.
- Vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết.
- Y/cầu HS viết chữ I vào không trung và bảng con,
Hđ 2 (5’): Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu so sánh chữ I và c.
- Hớng dẫn HS viết chữ ích vào bảng con.
- Theo dõi nhận xét.
Hđ 3(20’): Hướng dẫn HS viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết.
- Lu ý: t thế ngồi, cách trình bày bài.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Yêu cầu HS tìm câu chữ cái I đứng đầu.
- Nhận xét giờ học.
- HS viết bảng con chữ H - N.xét
- HS lắng nghe
- HS quan sát.
- HS trả lời theo yêu cầu.
- HS quan sát lắng nghe.
- 3 HS nhắc lại quy trình viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần.
- HS đọc ích nước lợi nhà.
- Khuyên làm những việc tốt cho gia đình, đất nước.
- 2,5li: i, h, l còn lại là 1 li.
k/c: 1 chữ cái o.
- Chữ I: 2,5 li, chữ c : 1 li.
- Viết 2 lần chữ ích
- Viết theo yêu cầu.
- HS trả lời.
- VN hoàn thành bài viết trong vở
 Thứ 5 ngày 05 tháng 11 năm 2015G19
Toán:	 52 - 28
I.Mục tiêu: 
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 -28.
Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52 - 28. BT cần làm: Bài 1 dòng 1; Bài 2(a,b); bài 3
HSKT: Dòng 1 bài 1
II. đồ dùng dạy học:	
Que tính, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Gọi HS chữa bài 1,3 SGK - GV n.xét- đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ 1 (10’): HD HS thực hiện phép trừ 52-28.
- Nêu bài toán.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Viết bảng: 52 - 28.
- Yêu cầu 2 HS thao tác để tìm kết quả, thông báo
- Yêu cầu nêu kết quả và cách bớt.
- Vậy 52 - 28 bằng bao nhiêu?
- Y/cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
Hđ 2 (20’) Hướng dẫn HS thực hành.
Bài 1: Yêu cầu tự làm bài.
Theo dõi nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tính hiệu ta làm thế nào.
Bài 3: Toán giải
- Ghi bảng tóm tắt.
- Bài toán thuộc dạng gì?
y/c HS làm BT vào vở để chấm, 1 em làm giải vào bảng phụ
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung bài học
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng thực hiện - HS khác n.xét
- HS lắng nghe
- Nghe, nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 52 - 28.
- Thao tác trên que tính, 2 HS TL tìm kết quả.
- HS trả lời.
 52 - 28 = 24
- HS làm theo y/ c, vừa làm vừa nêu cách làm.
- 3 HS nhắc lại
- Làm bài vào bảng con, 3 HS lên bảng làm, chữa bài nêu cách làm.
- Đặt tính rồi tính hiệu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bảng con , 3 HS lên bảng làm.
- Chữa bài nêu cách đặt tính.
- HS đọc đề bài nêu tóm tắt.
- Bài toán về ít hơn.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài.
-HS lắng nghe
Luyện từ và câu:	 tuần 11
I. Mục tiêu: 
- Nêu được 1 số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh
- Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ( BT2)
HSKT:Kể đúng tên 1 số đồ vật trong tranh sgk tr.90
II. đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Tìm từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ nội và họ ngoại- GV n.xét,đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ 1 (30’): Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm, Yêu cầu thảo luận viết tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV theo dõi nhận xét.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Yêu cầu HS phát biểu cả lớp và GV nhận xét.
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp nhiều hơn.
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh?
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Tìm từ chỉ đồ vật trong gia đình em.
- Em thường làm gì để giúp gia đình.
- Nhận xét giờ học
- 2 HS trả lời – HS khác n.xét
- HS lắng nghe
- Đọc đề.
- HS quan sát tranh thảo luận viết ra giấy 1 cột tên đồ dùng, 1 cột tác dụng.
- Mỗi nhóm 1 HS đọc tên đồ dùng, 1 HS đọc tác dụng tương ứng.
- HS đọc bài.
- HS làm bài, gạch 1 gạch duới những từ ngữ chỉ bạn nhỏ muốn làm giúp ông. Gạch 2 gạch duới những từ ngữ bạn nhỏ nhờ ông làm.
- Đun nuớc, rút rạ.
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa.
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn.
- Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu.
- HS trả lời.
- VN Chuẩn bị bài sau.
chính tả:	 tuần 11 (tiết 2).
Nghe – viết : Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm đúng các BT 2 ; BT(3) a/b ; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
HSKT : Chép đúng 2 câu đầu bài Cây xoài của ông em
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Yêu cầu HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh, s/x- GV n.xét, đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ 1 (23’): Hớng dẫn viết chính tả.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Tìm hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
- Yêu cầu HS nêu cách viết đầu đoạn, đầu câu?
- GV đọc từ khó: trồng, chẫm, những.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- Chấm, chữa bài.
Chấm 7 bài, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
Hđ 2 (7’): Hướng dẫn bài tập chính tả:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
Theo dõi nhận xét (ghềnh, gà, gạo)
Bài 3a: Yêu cầu 2 nhóm lên bảng làm.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
-Nhận xét giờ học
-Dặn :
- 4 HS thực hiện yêu cầu – HS khác n.xét
- HS nghe, 1 HS đọc lại.
- Hoa nở trắng cành, quả rất to.
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- HS viết vào bảng con, bảng lớp. 
- Nghe viết bài vào vở.
- HS soát lỗi ghi ra lề.
1 HS đọc đè bài-lớp tự làm BT
- 2 HS lên bảng làm, dới lớp làm vào vở.
- 2 nhóm lên bảng làm, dưới làm vào vở. (sạch, sạch, xanh xanh)
- VN làm bài 3b, viết lại từ sai.
 Thứ 6 ngày 06 tháng 11 năm 2015
tập làm văn:	 tuần 11
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn, an ủi.
- Rèn kĩ năng viết: biết viết bưu thiếp hỏi thăm.
HSKT: Biết nói lời chia buồn an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản
II. đồ dùng dạy học: 
 Bưu thiếp, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): Yêu cầu đọc bài 2 tuần 10
-GV n.xét- đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
 * Hớng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, lớp và GV nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Y/cầu HS quan sát từng bức tranh và TLCH
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Em là em bé, em sẽ nói lời an ủi gì với bà?
- Chuyện gì xảy ra với ông?
- Nếu em là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông?
- Gọi nhiều HS phát biểu.
Nhận xét tuyên dương HS nói tốt.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát bưu thiếp mẫu, Hướng dẫn HS cách trình bày.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét bài của HS. 
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
-Dặn:
- 3 HS đọc bài làm của mình –HS khác n.xét
- HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu.
- VD: Ông ơi, ông làm sao đấy?
- Ông ơi, ông mệt thế nào ạ?
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết.
-Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình trồng cây khác.
- Ông bị vỡ kính.
- Ông ơi, kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe.
- Tự làm bài.
- 5 HS đọc bài.
- HS lắng nghe
- VN viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa.
toán:	 	 luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Thuộc bảng 12 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28
- Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28; BT cần làm: Bài 1; bài 2( cột 1,2); Bài 3a,b; Bài 4
HSKT: Làm BT1
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng con, các tấm bìa hình tam giác.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (3’): Gọi HS chữa bài 1,3 SGK 
- GV n.xét - đánh giá
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ 1 (27’): Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
- Nhận xét chỉnh sửa nếu sai.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS làm bảng con, chữa bài nêu cách làm.
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Yêu cầu HS giải vào vở để GV chấm,1 HS giải vào bảng phụ rồi trình bày trên bảng .
Bài 5(HS khá,giỏi) Yêu cầu HS nhìn kĩ hình vẽ tự phát hiện số hình tam giác để khoanh chữ.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học. 
Dặn: Về nhà hoàn thành hết các BT còn lại
- 4 HS thực hiện yêu cầu - HS khác n.xét
- HS lắng nghe
- Thực hành tính nhẩm.
- Đọc nối tiếp kết quả các phép tính.
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm.
-lớp n.xét so sánh k.quả
- Nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng.
- Tự làm bài - chữa bài nêu cách làm.
 Có : 42 con.
Thỏ : 18 con 
 Gà :.... con?
- HS làm bài, chữa bài.
Giải
Số con gà là:
42 - 18 = 24 ( con)
ĐS: 24 con gà
- HS tự làm bài, đọc chữa bài.
- Khoanh chữ D
- HS lắng nghe.
họạt động tập thể:	 Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: 
- Giáo dục HS thái độ tôn trọng tập thể, bạn bè.
- Tích cực tham gia hoạt động tập thể.
II. Hoạt động dạy học:
1. GTB: Giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp và sinh hoạt tập thể: Múa hát.
2. Hướng dẫn sinh hoạt: (30’)
a) HĐ1 : Sinh hoạt lớp : Nhận xét chung hoạt động trong tuần.
	- Lớp trưởng điều khiển lớp nhận xét hoạt động tuần 10	
- các tổ bình xét thi đua tuần 10
	- Lớp trưởng tập hợp ý kiến báo cáo cô giáo.
	- GV tổng hợp và kết luận
b) HĐ2 : Sinh hoạt tập thể : Múa hát
- Y/c các nhóm TL chuẩn bị tiết mục của nhóm mình để thi biểu diễn trước lớp.
- GV công bố tiết mục của các nhóm.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm giám khảo.
- GV giới thiệu lần lượt các tiết mục biểu diễn.
- Kết thúc cuộc thi BGK công bố kết quả.
3. củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết sinh hoạt - tuyên dương - nhắc nhở.
Luyện Tiếng việt:	 Ôn tập làm văn
Tuần 11
I. Mục tiêu: 
.- Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn, an ủi.
- Rèn kĩ năng viết: biết viết bưu thiếp hỏi thăm.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
 * Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, lớp và GV nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Y/cầu HS quan sát từng bức tranh và TLCH
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Em là em bé, em sẽ nói lời an ủi gì với bà?
- Chuyện gì xảy ra với ông?
- Nếu em là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông?
- Gọi nhiều HS phát biểu.
Nhận xét tuyên dương HS nói tốt.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát bưu thiếp mẫu, Hướng dẫn HS cách trình bày.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét bài của HS. 
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
-Dặn:
- Đọc yêu cầu.
- VD: Ông ơi, ông làm sao đấy?
- Ông ơi, ông mệt thế nào ạ?
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết.
-Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình trồng cây khác.
- Ông bị vỡ kính.
- Ông ơi, kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe.
- Tự làm bài.
- 5 HS đọc bài.
- HS lắng nghe
- VN viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa.
Luyện Toán ôn : 52 - 28
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Thuộc bảng 12 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28
- Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28
HĐ DẠY VÀ HỌC: 
 - HD hs làm các bài tập trong vở BT toán 
 - HS lần lượt lên bảng chữa các BT
 - HS nhận xét – sửa chữa.
 - GV chốt kiến thức đúng
 * HSKG: Đề 2 tuần 11
* Dặn dò.
N.xét tiết học
 Dặn về xem lại các BT đã làm
******************************************************************
L. Tiếng việt: Ôn luyện từ và câu
I. Mục tiêu: 
- Nêu được 1 số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh
- Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ( BT2)
II. đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ 1 (30’): Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm, Yêu cầu thảo luận viết tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chú

File đính kèm:

  • docTuan_11.doc