Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc tiết 22- 23: Người mẹ hiền

Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập

 Nhận xét

*.Ôn bàTD phát triển chung.

 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp - Nhận xét

b.Trò chơi:Bịt mắt bắt dê

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc tiết 22- 23: Người mẹ hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 3/ 36
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập(30’). 
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. 
- Củng cố bảng cộng 6 cộng với 1 số.
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Củng cố cách tìm tổng hai số
Bài 3: hướng dẫn hs làm bài mẫu.
- Củng cố về phép cộng liên tiếp
Bài 4: Học sinh tự nêu đề toán theo tóm tắt rồi giải. 
- Củng cố giải toán
Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hình
- Củng cố cách nhận biết hình.
3. Củng cố - Dặn dò.(3’)
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả. 
- Học sinh làm vào vở. 
Số hạng
26
17
38
26
Số hạng
5
36
16
9
Tổng
31
51
54
35
 + 6
 4
5
6
7
8
+ 6
10
11
12
13
14
16
17
18
19
20
- Học sinh nêu đề toán rồi giải. 
 Số cây đội hai trồng được là: 
 46 + 5 = 51 (cây)
 Đáp số 51 cây
- Học sinh quan sát hình trong sách rồi trả lời. 
 + Có 2 hình tứ giác. 
 + Có 3 hình tam giác. 
...............................................................................................................................
CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP )
TIẾT 15: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức :
 - Chép lại chính xác một đoạn trong bài : Người mẹ hiền, trình bày bài chính tả đúng quy định : Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh kính trọng và nhớ ơn thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’ )
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu. 
- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. (25’ )
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. 
+ Vì sao Nam khóc?
+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học, 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.(6’) 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a. 
3. Củng cố - Dặn dò(2’). 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài tập 2b.
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Vì đau và xấu hổ. 
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. 
KỂ CHUYỆN
TIẾT 8: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : - Dựa vào các tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình.
-Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo.
- Biết theo dõi và nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.
3. Thái độ : Giúp học sinh hiểu được cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : 
- Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Người thầy cũ”. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: (30’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. 
+ Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể hình dáng từng nhân vật?
+ Hai cậu học trò nói với nhau những gì ?
- Dựng lại câu chuyện theo vai. 
- Yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm. 
- Cùng cả lớp nhận xét. 
3. Củng cố - Dặn dò. (3’)
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. 
- Học sinh kể chuyện trong nhóm. 
- Quan sát tranh, đọc lời nhân vật, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. 
- Các nhóm học sinh kể từng đoạn theo tranh. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ mặc áo màu sẫm. 
- Minh thì thầm  có thể trốn ra. 
- Học sinh tập kể chuyện theo vai
- Tập dựng lại câu chuyện theo vai. 
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. 
- Cả lớp nhận xét. 
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
TOÁN
TIẾT 38: BẢNG CỘNG
I. MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
 - Tái hiện và ghi nhớ bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng bảng cộng để giải các bài toán có liên quan.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Học sinh lên bảng làm bài 4/37. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: (30’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng. 
Bài 1: Tính nhẩm. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng cộng qua bài tập 1. 
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng cộng. 
- Gọi một vài em lên đọc thuộc bảng cộng. 
Bài 2: Tính. 
Cho học sinh làm vào bảng con. 
Bài 3: Yêu cầu học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. 
Tóm tắt. 
Hoa : 28 kg
Mai nặng hơn Hoa: 3 kg
Mai :kg ?
Bài 4: Học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa để trả lời. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. (3’)
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh tự lập bảng cộng. 
- Tự học thuộc bảng cộng. 
- Học sinh xung phong lên đọc thuộc bảng công thức cộng 9, 8, 7, 6. 
15 
 + 9
 24 
 26
+ 17
 43
 36
+ 8
 44
 42
+ 39
 81
 17
+ 28
 45
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. 
 Bài giải
 Mai cân nặng số ki-lô-gam là :
 28+ 3 = 31 (kg)
 Đáp số: 31 kg
- Học sinh quan sát hình rồi trả lời. 
+ Có 3 hình tam giác. 
+ Có 3 hình tứ giác. 
TẬP ĐỌC
TIẾT 24: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng.
Hiểu : Nắm được nghĩa của từ mới : âu yếm, thì thào, trìu mến.
-Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng thầy.
2.Kĩ năng : Rèn đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng.
3.Thái độ : Giáo dục HS hiểu được tấm lòng của người thầy đối với HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: (15’)
- Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc 
- Đọc từng câu:
- Hướng dẫn HS đọc từ khó
- Đọc từng đoạn: GV chia đoạn 
- Hướng dẫn HS đọc câu dài
- Giải nghĩa từ: 
+ Âu yếm: Biểu lộ tình thương yêu bằng cử chỉ lời nói. 
+ Thì thào: Nói rất nhỏ với người khác. 
+ Trìu mến: Biểu lộ sự quí mến bằng cử chỉ lời nói.
 - Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc CN, ĐT
- Đọc đồng thanh cả bài
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (12’)
-Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ?
-Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy chưa làm bài tập ?
-Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An ?
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. (10’)
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
3. Củng cố - Dặn dò.(3’) 
*HS quyền được HT,được thầy cô
Hoạt động của học sinh
 Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất. 
-Lòng lặng trĩu nỗi buồn
-An ngồi lặng lẽ.
-An buồn vì bà mất .
- Vì thầy cảm thông với lỗi buồn của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập chs không phải An lười.
-Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An,bàn tay thầydịu dàng,đầy trìu mến.
- Các nhóm học sinh đọc đoạn, cả bài. 
- Cả lớp cùng nhận xét khen nhóm đọc tốt. 
THỂ DỤC
HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA.TRÒ CHƠI:”BỊT MẮT BẮT DÊ”
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và bước đầu biết thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
 - Sân trường, vệ sinh sân tập
 - Còi, tranh ảnh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
 a.Học động tác điều hoà:
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
 Nhận xét
*.Ôn bàTD phát triển chung.
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp - Nhận xét
b.Trò chơi:Bịt mắt bắt dê.
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 7 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
TOÁN 
TIẾT 39 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
 - Kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 - Giải bài toán có lời văn trong một phép tính.
 - So sánh số trong phạm vi 100.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng đọc bảng công thức 7, 8, 9, 6 cộng với một số. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm. 
Bài 2: Học sinh làm. 
- Củng cố bảng cộng
Bài 3: Học sinh làm bài. 
- Củng cố cách tìm tổng.
Bài 4: Học sinh tóm tắt rồi làm vào vở
Tóm tắt
Mẹ : 38quả
Chị : 16 quả 
Mẹ và chị: quả?
- Củng cố giải toán
Bài 5: Hướng dẫn học sinh làm. 
3. Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả. 
- Học sinh làm bải. 
8 + 4 + 1 = 13
8 + 5 = 13
7 + 4 + 2 = 13
7 + 6 = 13
6 + 3 + 5 = 14
6 + 8 = 14
- 1 Học sinh làm bài trên bảng 
 36
+ 36
 72
 35
+ 47
 82
 69
+ 8
 74
 9
+ 57
 66
 27
+ 18
 45
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. 
 Bài giải
 Số cam mẹ và chị hái được là :
 38 + 16 = 54 (quả)
 Đáp số: 54 quả.
- Học sinh thảo luận nhóm rồi lên thi làm nhanh. 
 a, 59 > 58 
 b, 89 < 98
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 8 : TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.
- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.
2.Kĩ năng : Biết đặt câu với từ chỉ hoạt động.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : 
- Giáo viên: Bảng phụ; 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 Học sinh lên trả lời câu hỏi: kể tên các môn học ở lớp 2?
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. 
+ Từ chỉ con vật trong câu a là từ nào?
+ Con trâu đang làm gì ?
+ Từ chỉ hoạt động của con trâu trong câu này là từ nào?
Giáo viên hướng dẫn tương tự với các câu còn lại
- Giáo viên ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái của bài tập 1 lên bảng. 
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
- Hướng dẫn học sinh thi điền từ nhanh. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở. 
- Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
*HS quyền được học tập,được thầy cô yêu thương quý mến.
*Bổn phận của HS phải kính trọng,biết ơn thầy giáo cô giáo. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- Con trâu. 
- Con trâu đang ăn cỏ. 
- Từ: ăn. 
- Từ uống, toả. 
- Học sinh đọc lại các từ giáo viên ghi trên bảng. 
- Học sinh thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét kết luận bài làm đúng. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt. 
b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. 
c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 
TẬP VIẾT
CHỮ HOA:G
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ G hoa; cụm từ ứng dụng : Góp sức chung tay. theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa G sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ G hoa. Bảng phụ : Góp, Góp sức chung tay.
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (4')
 Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết E, Ê- Em vào bảng con
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : (27')
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ G hoa cao mấy li ?
-Chữ G hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
- GV vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ G hoa được viết bởi một nét là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, nét 2 là nét khuyết ngược.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Chữ G hoa : 
-Chữ G hoa giống và khác chữ C hoa ở điểm nào ?
B/ Viết bảng :
-Hãy viết chữ G vào trong không trung.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Góp sức chung tay theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này nói về tinh thần đoàn kết chung sức chung lòng cùng nhau làm một công việc nào đó.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ Góp sức chung tay như thế nào ?
-Khi viết chữ Góp ta nối chữ G với chữ o như thế nào?
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
3.Củng cố :(4')
- Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi. Giáo dục tư tưởng Nhận xét tiết học.
 Dặn dò : Hoàn thành bài viết 
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ G hoa, Góp sức chung tay.
-Cao 8 li (9 đường ngang)
- HSTL
3- 5 em nhắc lại.
-Đặt bút viết tương tự chữ C hoa.
-Quan sát.
-Viết như chữ C ở nét 1 và thêm nét 2 là nét khuyết ngược.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con.
-2-3 em đọc : 
 Góp sức chung tay.
-Cùng nhau đoàn kết làm một việc gì đó.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Góp, sức, chung, tay.
-Chữ G cao 4 li. chữ h, g, y cao 2,5li, chữ p cao 2 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ o.
-Dấu sắc trên o của chữ Góp, trên ư của chữ sức.
-Đủ để viết một con chữ o.
-Viết bài nhà/ tr 18
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
TOÁN
TIẾT 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.
- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.
2.Kĩ năng : Biết đặt câu với từ chỉ hoạt động.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’) 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4 trang 39. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép cộng: 
83 + 17. 
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 
 83	. 
 + 17
 100
 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
 * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10.
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1:Yêu cầu HS đặt tính rồi tính:
- Củng cố về tìm tổng bằng 100
Bài 2:Tính nhẩm:HS nhẩm hai số tròn chục có tổng bằng 100.
 - Củng cố về tính nhẩm các số tròn chục
Bài 3 :Điền số vào chỗ chấm:
Bài 4:Yêu cầu HS tóm tắt và giải 
 Tóm tắt
Buæi s¸ng :85kg
Buæi chiÒu nhiều hơn buæi s¸ng:15kg
Buæi chiÒu :...kg?
3. Củng cố - Dặn dò.(2’) 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh nêu lại đề toán. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 100. 
- Học sinh thực hiện phép tính. 
 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
 * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10.
- Học sinh tự kiểm tra cách đặt tính. 
- Học sinh làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên. 
 99
+ 1
 100
 75
+ 25
 100
 64
+ 36
 100
 48
+ 52
 100
60 + 40 = 100 90 + 10 = 100
80 + 20 = 100 50 + 50 = 100
30 + 70 = 100
- Các nhóm học sinh lên bảng thi làm bài nhanh. 
- Cả lớp nhận xét nhóm làm đúng và nhanh nhất. 
a) 58 + 12 + 30
b) 35 + 15 - 40 
 Bài giải 
 Buæi chiÒu b¸n ®­îc sè ki-lô-gam lµ:
 85+15=100(kg)
 Đáp số :100 kg 
CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT )
 TIẾT 16 : BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức :
- Nghe viết đúng một đoạn của bài Bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người; trình bày đúng lời của An (gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô).
- Luyện viết đúng các tiếng có ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
3.Thái độ : HS hiểu tình thương của người thầy đối với HS rất dịu dàng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: uống nước, ruộng cạn, muốn.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời theo nội dung bài.
+ An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
+ Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Bước, kiểm tra, thì thào, buồn bã, trìu mến,
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Chấm và chữa bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 8 chan ktkn.doc