Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 (Bản 2 cột)

I.Mục tiêu :

1.Kiến thức: Giúp học sinh :

- Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có hai chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số.

- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải bài toán.

2.Kĩ năng: Rèn tính nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ: Thích học Toán, yêu toán học.

II.Đồ dùng dạy học: sgv - sgk

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc30 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-HS trả lời.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
72 42 62
-7 -6 -8
 65 36 54
-Đọc đề, tóm tắt và giải.
-Bớt đi.
 Tóm tắt 
Có : 22 nhãn vở.
Cho đi : 9 nhãn vở.
Còn lại : ? nhãn vở.
 Giải.
Số nhãn vở còn lại :
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số 13 nhãn vở.
-Tìm x.
-x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi một số hạng .
-Làm vở BT.
-1 em nhắc lại.
-Học cách đặt tính và tính 32 – 8 .
 Toán(tiết 54)
 52 -28
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có hai chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số.
- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải bài toán.
2.Kĩ năng: Rèn tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ: Thích học Toán, yêu toán học.
II.Đồ dùng dạy học: sgv - sgk
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KTBài cũ : :
 Ghi : 12 – 7 12 – 9 
 12 – 5 12 – 4.
-Kiểm tra bảng trừ 12 trừ đi một số.
-Nhận xét
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 52 - 28
Mục tiêu:Biết đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 52 - 28
Nêu bài toán: Có 52 que tính bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 52 - 28
 Tìm kết quả ?
-52 que tính bớt đi 28 que tính còn bao nhiêu que ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy 52 – 28 = ? 
-Giáo viên ghi bảng : 52 – 28 = 24.
-Hướng dẫn :Em lấy ra 5 bó chục và 2 que rời.
-Muốn bớt 28 que tính ta bớt 2 que tính rời.
-Còn phải bớt mấy que nữa ?
-Để bớt được 6 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 4 que.
-2 bó rời và 4 que là bao nhiêu ?
 Đặt tính và thực hiện :
-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-GV : Tính từ phải sang trái : 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,viết 2.
 Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 52 - 28 để giải các bài toán có liên quan. 
Bài 1 : 62 – 19 22 – 9 82 - 77
Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Nhận xét
4.Củng cố : 
-Nêu cách đặt tính và thực hiện : 52 – 28 ?
-Giáo dục: tính cẩn thận, đọc kỉ đề . Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực hiện. 
-2 em lên bảng tính và nêu cách tính. -Lớp làm bảng con.
-1 em HTL.
-52 - 28
-Nghe và phân tích
-Phép trừ 52 - 28
-Thao tác trên que tính.
-52 que tính bớt đi 28 que còn 24 que. 
-1 em nêu : Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 6 que tính, còn lại 4 que tính rời, 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que, còn lại 2 bó que và 4 
que là 24 que tính.
(hoặc em khác nêu cách khác). Vậy 52 – 28 = 24.
-Cầm tay và nói : có 52 que tính.
-Bớt 2 que rời. 
-Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 6 que.
-Bớt 6 que nữa . Vì 2 + 6 = 8
-Còn 24 que.
-Là 24 que.
-Đặt tính :
 Viết 52 rồi viết 28 xuống 
 -28 thẳng cột với 2 và 5, viết 
 24 dấu - và kẻ gạch ngang.
 -HS nêu cách tính : 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,viết 2.
-Nghe và nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Bảng con.
-Làm bài . Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Đọc đề bài.
-Đội 2 : 92 cây, đội 1 ít hơn 38 cây.
-Đội 1 trồng ? cây.
-Bài toán vể ít hơn.
Tóm tắt 
 Hai Đội : 92 cây
 Đội Một ít hơn : 38 cây
 Đội Một :  cây?
 Giải.
Số cây đội 1 trồng là :
92 – 38 = 54 (cây)
Đáp số : 54 cây.
-1 em nêu.
-Học bài. Làm bài : 42 – 17, 52 – 38,
72 – 19, 82 – 46
Ôn Toán
Ôn tập: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số.
-Thực hiện phép cộng trừ có nhớ (dạng tính viết), biểu tượng về hình tam giác.
-Tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, giải toán có lời văn, toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
 (Giảm tải cột 3 BT 2,câu b BT 3)
II.Đồ dùng dạy học: sgv - sgk
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KTBài cũ : 
-Ghi : 12 - 8 32 - 8 52 – 28
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.-Nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Luyện tập.
Mục tiêu : 
Củng cố phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, 32 – 8, 52 – 28. Tìm số hạng chưa biết, giải toán có lời văn, biểu tượng hình tam giác, trắc nghiệm lựa chọn.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3:Tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? -Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
Nhận xét 
Bài 5 : Giáo viên vẽ hình.
-Có mấy hình tam giác trắng ?
-Có mấy hình tam giác xanh ? Có mấy hình tam giác ghép nửa trắng nửa xanh ?
-Có tất cả bao nhiêu hình tam giác ?
4.Củng cố: 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, học cách tính
 51 – 15.
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Luyện tập.
-HS tự làm bài.
-3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. 
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Làm vở.
x + 18 = 52
 x = 52 – 18
 x = 34
-x bằng 52 – 18 vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạng đã biết (18).
-1 em đọc đề và tóm tắt.
Gà & thỏ : 42 con
Thỏ : 18 con
Gà : ? con.
 Giải.
Số con gà có :
42 – 18 = 24 (con)
Đáp số : 24 con.
- Có 4 hình.
-Có 4 hình, 2 hình.
-Có 10 hình. Chọn câu D.
-Học bài.
TUẦN 12
Tập đọc(tiết 34+35):
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
-Nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh ; mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
-Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.
* KNS: Xác định giá trị . thể hiện sự cảm thông .
* BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa. ( SGK )
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Cho HS lần lượt lên bảng đọc bài cây xoài của ông em ,TLCH.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà/ tr 96.
-Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu.
-Trổ ra : nhô ra mọc ra.
-Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Chuyển ý : Sự tích của loại cây ăn quả này có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2.
-3 em đọc và TLCH.
-Sự tích cây vú sữa.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị true lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
-Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
-Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
-1 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
 TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : HS ý nghĩa của câu chuyện, tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
Hỏi đáp : Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Vì sao cậu bé quay trở về ?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
-Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
-Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ?
-Giảng giải: Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
Luyện đọc lại.
-Nhận xét , tuyên dương.
4. Củng cố -dặn dò : Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào.
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi.
-1 em đọc phần đầu đoạn 2.
-Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
-1 em đọc phần còn lại của đoạn 2.
-Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh  tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ.
-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
-Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay.
-1 em đọc cả bài .
-Đọc bài.
 Toán(tiết 57)
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
-Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
-Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..
 (Giảm câu b BT 1) 
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : 
Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : x - 14 = 62 x – 13 = 30 
-Ghi : 32 – 8 42 - 18
-Nhận xét
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 13 - 5
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13 - 5. Tự lập và thuộc bảng các công thức 13 trừ đi một số.
a/ Nêu vấn đề : Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 13 – 5.
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 13 - 5 = ? Viết bảng : 13 - 5 = 8.
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
-Bảng công thức 13 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần bảng công thức 13trừ đi một số cho HS học thuộc
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Ap dụng phép tính trừ có nhớ dạng 
13 - 5 để giải các bài toán có liên quan.
Bài 1 :
-Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không, vì sao ?
-Khi biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả 13 – 9 và 13 – 4 không, vì sao ?
-Nhận xét
Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm bài vào vở GV thu vở nhận xét
-Nhận xét
Bài 3 :
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ?Cho HS lần lượt lên bảng làm
-Nhận xét
Bài 4 : 
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét 
4. Củng cố : Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính.
-13 trừ đi một số 13 – 5.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 13 - 5
-HS thao tác trên que tính, lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 8 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + 2 = 5). 
-Vậy còn lại 8 que tính.
* 13 - 5 = 8.
 13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dươí 
 -5 thẳng cột với 3. Viết dấu –
 08 kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Tự làm bài.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
-3 em lên bảng. Lớp làm bài.
-1 em đọc đề
-Bán đi nghĩa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải.
-1 em HTL.
-Học bài.
 Toán(tiết 58)
33 – 5
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
 (Giảm BT 4) 
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Ghi : 52 – 7 43 – 8 62 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Phép trừ 33 - 5
Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ?bớt đi bao nhiêu que?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 33 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 3 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que.
-Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 33 - 5 = ?
-Viết bảng : 33 – 5 = 28.
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu : Áp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm.
Bài 1 :
-Nêu cách thực hiện phép tính 
-Nhận xét.
Bài 2: 
 Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm số hạng ?
-Nhận xét
4.Củng cố-dặn dò : 
Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 33 – 5.
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-32 – 8.
-Nghe và phân tích.
-33 que tính, bớt 5 que.
-Thực hiện 33 – 5.
-Thao tác trên que tính. Lấy 33 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 28 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 33que tính (3 bó và 3 que rời)
-Đầu tiên bớt 3 que tính rời. 
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 24 que.
-HS có thể nêu cách bớt khác.
-Còn 24 que tính.
-33 – 5 = 28
-Vài em đọc : 33 – 5 = 28.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới
- 5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết
28 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-HS trả lời.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
43 93 33
- 5 -9 - 6
 38 84 27
-Đọc đề.
-Là số hạng trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-3 em làm .
-x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi một số hạng .
-Học cách đặt tính và tính 33 – 5.
Ôn Toán:
Ôn tập 33 – 5
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Ghi : 52 – 7 43 – 8 62 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Phép trừ 33 - 5
Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ?bớt đi bao nhiêu que?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 33 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 3 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que.
-Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 33 - 5 = ?
-Viết bảng : 33 – 5 = 28.
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu : Áp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm.
Bài 1 :
-Nêu cách thực hiện phép tính 
-Nhận xét.
Bài 2: 
 Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm số hạng ?
-Nhận xét
4.Củng cố-dặn dò : 
Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 33 – 5.
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-32 – 8.
-Nghe và phân tích.
-33 que tính, bớt 5 que.
-Thực hiện 33 – 5.
-Thao tác trên que tính. Lấy 33 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 28 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 33que tính (3 bó và 3 que rời)
-Đầu tiên bớt 3 que tính rời. 
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 24 que.
-HS có thể nêu cách bớt khác.
-Còn 24 que tính.
-33 – 5 = 28
-Vài em đọc : 33 – 5 = 28.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới
- 5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết
28 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-HS trả lời.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
43 93 33
- 5 -9 - 6
 38 84 27
-Đọc đề.
-Là số hạng trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-3 em làm .
-x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi một số hạng .
-Học cách đặt tính và tính 33 – 5.
 Toán(tiết 59)
53 – 15
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ sốvà có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có hai chữ số.
- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (đặt tính rồi tính) .
- Củng cố cách tìm số trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để cóhình vuông.
 (Giảm BT 3)
 II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : : 
Ghi : 73 – 6 43 – 5 
 x + 7 = 53 
-Nhận xét
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 53 - 15
Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 53- 15
*Nêu bài toán : Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 53 - 15
* Tìm kết quả ?
-53 que tính bớt đi 15 que tính còn bao nhiêu que ?
-Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
-15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ?
-Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que rời sau đó tháo 1 bó 10 que tính và bớt tiếp 2 que, ta còn 8 que rời.
-Tiếp theo ta bớt 1 chục que nữa (là 1 bó). Như vậy còn 3 bó và 8 que rời là 38 que.
-53 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu ?
-Vậy 52 – 28 = ? 
-Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38.
*Đặt tính và thực hiện :
-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-GV: Tính từ phải sang trái: 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,v

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_11_ban_2_cot.doc
Giáo án liên quan