Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường Văn Phong
A / MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 11 -5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11– 5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
- Bài tập cần làm: bài1 (dòng 1); bài 2 (a,b); bài 3; bài 4.
B/ CHUẨN BỊ:
- 3 bó chục và 6 que rời. Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
hi. - Đọc lại bài. - HS soát lỗi lần cuối. - Cá nhân bắt lỗi hoặc bắt lỗi cho bạn bằng bút chì. - HS giơ tay theo số lỗi. - Lắng nghe. - Nộp bài. - Điền vào chỗ trống c hay k ? - Hoạt động cá nhân. - Sửa trên bảng lớp: con cá; con kiến; cây cầu; dòng kênh. - Nhận xét, chỉnh sửa nếu có, tuyên dương. - Điền vào chỗ trống nghỉ hay nghĩ. - Làm bài nhóm 2 khoảng 2 phút. - Treo bảng phụ: b) nghỉ học; lo nghĩ; nghỉ ngơi; ngẫm nghĩ. - Nhận xét, chỉnh sửa nếu có. - Tập chép: Ngày lễ. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe và ghi nhớ. BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG, DẤU CHẤM, DẤU HỎI A / MỤC TIÊU : - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình , họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại (BT3). - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4). B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ GTB: “Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi” - Ghi tựa bài. * Bài 1: - GV cho đọc yêu cầu -Cho HS mở sách bài “Sáng kiến của bé Hà”và tìm từ chỉ người. Thực hiện cá nhân. - Ghi bảng. * Bài 2: - GV cho đọc yêu cầu - Cho nêu nối tiếp Nhận xét * Bài 3: - Nêu yêu cầu - Gợi ý H dẫn: + Họ nội là những người như thế nào ? + Họ ngoại là những người có quan hệ như thế nào ? - Nhận xét. * Bài 4: - Cho đọc yêu cầu Gợi ý, hướng dẫn cho HS nêu. + Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ? - Nhận xét 3- Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại 1 số từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Về xem lại bài. - Nhận xét. HỌC SINH - Nhắc lại - HS đọc yêu cầu - Mở sách đọc các từ chỉ người: Bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu.( HS CHT) - Đọc lại các từ. - Đọc yêu cầu (HT) - Kể nối tiếp các từ: Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít. . .(HT) - HS đọc yêu cầu của bài + Là những người có quan hệ ruột thịt với bố. (HT) + Là những người có quan hệ ruột thịt với mẹ. (HT) - Thực hiện vào vở. Họ ngoại: Ông bà ngoại, dì, cậu. Họ nội: Ông bà nội, cô, chú, bác. - Đọc yêu cầu + Đặt cuối câu hỏi (HS CHT) - Thực hành vào vở. BUỔI CHIỀU TIẾT 3: TIẾNG VIỆT*: TĂNG CƯƠNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP A.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe – viết chính xác, trình bài đúng bài chính tả Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút. * HS HT viết đúng, rõ ràng bài chính tả (tốc độ đạt trên 35 chữ / 15 phút. B.CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng. - Vở bài tập, bảng phụ. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ K.tra: 2/ GTB: “Ôn tập ” a/ Ôn luyện các bài tập đọc - học thuộc lòng. - Cho HS bốc thăm các tên bài tập đọc, học thuộc lòng ở tuần 4 Nhận xét b/ Viết chính tả: B2/ 71: GV nêu yêu cầu - GV đọc bài “ Cân voi” -Giải nghĩa từ: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh. -Bài này nói lên nội dung gì? -HD viết từ khó: sứ thần, sai, dắt voi, xuống thuyền. -GV đọc bài - Nhận xét 3- Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại một số bài tập đọc, học thuộc lòng. - Về ôn lại bài. - Nhận xét tiết học. HỌC SINH Nhắc lại - Bốc thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị bài. - Đọc bài đã bốc thăm được và trả lời câu hỏi. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 2 HS đọc lại bài. - Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh. - HS phân tích, viết bảng - Nghe- viết bài vào vở - Soát lỗi.. TUẦN 10 Thø 4 ngµy 07 th¸ng 11 n¨m 2018 BUỔI SÁNG TIẾT 1: TÂP ĐỌC BƯU THIẾP A.MỤC TIÊU: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư (trả lời được 4 câu hỏi trong SGK). B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK. Từ khó, câu luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN I -Kiểm tra bài cũ: - Cho đọc bài “ Sáng kiến của bé Hà” và trả lời các câu hỏi sau: + Bé Hà có sáng kiến gì ? + Bé Hà băn khoăn điều gì ? - Nhận xét. II- Dạy bài mới: 1/ GTB: “Bưu thiếp” 2/ Luyện đọc: 2.1 - GV đọc mẫu 2.2- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a- Đọc nối tiếp từng câu: - H.dẫn luyện phát âm : b- Đọc từng bưu thiếp. - HD đọc: Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khỏe/ và nhiều niềm vui.// c- Luyện đọc trong nhóm: d- Thi đọc giữa các nhóm. 3- H dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Bưu thiếp thứ 1 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? Câu 2: Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? Câu 3: Bưu thiếp dùng để làm gì ? Câu 4: Hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông(hoặc bà). Nhớ ghi địa chỉ của ông bà ngoài phong bì . => Nội dung bài nói lên điều gì? 4 - Luyện đọc lại: - Nhận xét. 5- Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài nói lên điều gì? - Về đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. HỌC SINH - Đọc bài: “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời các câu hỏi: + Chọn ngày lễ cho ông bà. + Không biết tặng món quà gì cho ông bà. - Nhắc lại - Theo dõi - Đọc nối tiếp từng câu trong bưu thiếp - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Bưu thiếp, niềm vui, Phan Thiết. - Đọc nối tiếp từng bưu thiếp (HT) + Bưu thiếp 1 + Bưu thiếp 2 + Phong bì - Đọc chú giải (HT) - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc thầm và trả lời + Hoàng Ngân gửi cho ông bà (CHT), gửi để chúc ông bà năm mới(HT-CHT) + Ông bà gửi cho Hoàng Ngân, gửi để thông báo đã nhận được bưu thiếp của Ngân. (HT) + Dùng để báo tin hay chúc mừng.(HT) +HS HT: nói cách viết, nội dung bưu thiếp - HT: Nói lên tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. - 3 HS đọc lại 2 bưu thiếp và phong bì. - HS nhắc lại nội dung bài. BUỔI SÁNG TIẾT 2: TOÁN 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 - 5 A / MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 11 -5. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11– 5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. - Bài tập cần làm: bài1 (dòng 1); bài 2 (a,b); bài 3; bài 4. B/ CHUẨN BỊ: - 3 bó chục và 6 que rời. Bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ GV kiểm tra: Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “11 - 5 ” a/ Giới thiệu phép trừ 11 - 5 - Nêu bài toán: Có 31 que tính bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính. + Để biết còn lại bao nhiêu que tính, ta thực hiện phép tính gì ?(CHT) - H.dẫn thao tác bớt : + Có 31 que bớt 5 que.Bớt 1 que trước. Tháo một chục bớt 4 que còn 6 que và 2 chục. Vậy còn 26 que tính. - H.dẫn đặt tính và tính b/ H dẫn Luyện tập – thực hành * Bài 1: Cho đọc yêu cầu ( dòng1) Cho thực hiện bảng. GV hướng dẫn HS CHT. Nhận xét, sửa chữa * Bài 2: Cho đọc yêu cầu a,b Thực hiện thi đua. (HT) * Bài 3: Nêu đề bài _Gợi ý cho HS CHT tìm hiểu bài. - Thực hiện cá nhân - Nhận xét * Bài 4: Đọc yêu cầu H.dẫn, gợi ý.. Nhận xét 3- Củng cố, dặn dò: - GV cho nhắc lại bảng 11 trừ đi một số. - Về ôn lại bài . Nhận xét tiết học. -3 HS nêu: Bảng trừ 11 trừ đi một số - Nhắc lại - Nghe và phân tích (HT) - Phép trừ: 11 – 5 (CHT) - Thao tác trên que tính và nêu kết quả 26 que tính (HT-CHT) Theo dõi và nắm cách bớt (CHT) _ Thực hiện theo yêu cầu (HT) 31 1 trừ 5 không được, lấy 11 trừ 5 bằng 6, 5 viết 6 , nhớ 1. 26 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Vậy: 31 – 5 = 26 -Vài HS nhắc lại (HT) - Đọc yêu cầu - Thực hiện bảng. Đọc kết quả (CHT) Nhận xét. - Đọc yêu cầu (HT) -Thi đua (HT). Lớp làm SGK. Nhận xét. - Nhắc lại yêu cầu (HT) - HSCHT trả lời theo gợi ý. Thực hiện cá nhân. Số quả trứng còn lại là: 51 – 6 = 45 ( quả trứng) Đáp số: 45 quả trứng. - Nhắc lại yêu cầu(HT) - Nêu : Cắt tại điểm O. - Vài HS nêu lại (CHT). BUỔI SÁNG TIẾT 4: TOÁN* LUYỆN TẬP A / MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b ( với a,b là các số có không quá 2 chữ số ) - Biết giải bài toán có một phép trừ. - Bài tập cần làm: B1; B2 (cột 1,2); B4; B5. B/ CHUẨN BỊ: C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH - Ổn định lớp. 1/ GV kiểm tra: - Cho nhắc lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng. - Cho thực hiện bài tập - Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập” * Bài 1: Tìm x. - Cho đọc yêu cầu và nhắc lại qui tắc. - Cho thực hiện vào bảng. - Theo dõi HS CHT làm bài. - Nhận xét, sửa chữa * Bài 2: Tính nhẩm. - Cho đọc yêu cầu (làm cột 1,2) - Gợi ý thực hiện miệng. Nhận xét * Bài 4: Giải toán có lời văn: - Nêu đề bài - HD tìm hiểu bài và tóm tắt bài toán: Tóm tắt: Cam và quýt: 45 quả Cam : 25 quả Quýt : quả? - Muốn tìm được số quả quýt ta cần biết những gì? - Muốn tìm số quả quýt em làm bằng cách nào? - Nhận xét. * Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - Đọc yêu cầu. - Cho HS thực hiện. - Các hs khác chọn kết quả. - Nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV cho nhắc lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng. - Về ôn lại bài. - Nhận xét tiết học. - Hát. - Nêu: Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. x + 8 = 19 10 + x = 15 x = 19 – 8 x = 15 - 10 x = 11 x = 5 - Nhận xét. - Đọc yêu cầu và 1 HS nhắc lại qui tắc. - HS thực hiện vào bảng con - CHT: x + 8 = 10 x + 7 = 10 30 + x = 58 x = 10 – 8 x = 10 – 7 x = 58 - 30 x = 2 x = 3 x = 28 - Nhận xét. - Đọc yêu cầu - HS nối nhau nêu kết quả. - HS CHT tham gia 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 3 + 7 = 10 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 3 = 7 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 7 = 3 - Nhắc lại đề bài. - Theo dõi. - HT: Muốn tìm số quả quýt em cần biết số quả vừa cam, vừa quýt có được và số quả cam có được. - Lấy số quả cam và quýt trừ cho số quả cam. - HS giải vào vở, 1 HS HT trình bày Số quả quýt có là: 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số:20 quả quýt. - Nhận xét. - Nhắc lại yêu cầu. - Cá nhân thực hiện (HT) - Chọn kết quả đúng: câu c: x = 0 - Nhận xét. BUỔI SÁNG TIẾT 5: TIẾNG VIỆT* TĂNG CƯƠNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT A. Mục tiêu: - Chép đúng bài văn Ông và cháu trang 84. - Làm được bài tập 2; 3a. B. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bài văn: Ông và cháu SGK/84. - Bảng phụ bài tập 2; 3b/85. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Giới thiệu bài: Tiết: Luyện viết - Viết bảng tên bài: Ông và cháu. 3. HD luyện viết: 3.1: Bài tập 1: Tập chép - GV treo bảng phụ viết sẵn khổ cần chép. - Gọi HS đọc bài chép. - Đây là văn nên khi viết: Lùi vào 1 ô, và viết hoa các cữ cái đầu dòng thơ. - Yêu cầu HS chuẩn bị tư thế và chép bài. - Quan sát, giúp đỡ HS CHT viết cho đúng. - Đọc, dò lại bài để soát. - GV NX vài bài. 3.2: Bài tập 2: Tìm 3 tiếng bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k. - Bài 2 yêu cầu gì? - Gọi HS đọc từ mẫu. - Tổ chức nhóm 4. - Nhận xét, chỉnh sửa nếu có. 3.3: Bài tập 3b: Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? - GVHD tìm từ: - Thi tìm nhanh giữa nam – nữ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào từ sau: mưa bao - Nhận xét, tuyên dương. - Về nhà tập viết lại các tử đã viết sai vào vở nháp. - Nhận xét tiết học. - Tham gia theo hướng dẫn. - HS đọc khổ cần chép. - Lắng nghe. - HS tập chép. - HS soát bài. - Nộp bài sau. - CHT: Nêu yêu cầu bài. - CHT: Nêu từ mẫu. - Nhóm 4 tìm từ khoảng 2 phút. - Nêu yêu cầu. - Quan sát bảng phụ và lắng nghe. - Hoạt động cá nhân tìm từ, sau đó thi đua. - Nhận xét, chỉnh sửa nếu có. - HS làm bảng con: mưa bão - Lắng nghe. TUẦN 10 Thø 5 ngµy 7 th¸ng 11 n¨m 2018 BUỔI SÁNG TIẾT 1: TOÁN 31 – 5 A / MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). - Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (a, b); bài 4. B/ CHUẨN BỊ: - 6 bó chục và 6 que rời. Bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ GV kiểm tra: Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “31 - 5” a/ Giới thiệu phép trừ 31 - 5 - Nêu bài toán: Có 51 que tính bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính. + Để biết còn lại bao nhiêu que tính, ta thực hiện phép tính gì ?(CHT) - H.dẫn thao tác bớt - H.dẫn đặt tính và tính b/ H dẫn Luyện tập – thực hành * Bài 1: Cho đọc yêu cầu ( cột 1,2,3) Cho thực hiện ghi kết quả vào sách. Nhận xét, sửa chữa * Bài 2: - Cho đọc yêu cầu Nhận xét * Bài 4: - Đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính các bài ở BT. - Về ôn lại bài tập và làm các bài con lại. - Nhận xét tiết học. - Nêu: bảng 11 trừ đi 1 số. - Nhắc lại. - Nghe và phân tích. - Phép trừ: 31 - 5(CHT) - Thao tác trên que tính và nêu kết quả còn 36 que tính. Theo dõi và nắm cách bớt (CHT) Thực hiện theo yêu cầu: -\ 31 1 trừ 5 không được, lấy 11 trừ 5 bằng 6, 15 viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 6 bằng 3. iết 3. Vậy: 31 – 5 = 26 - Vài HS nhắc lại (CHT) - Đọc yêu cầu. - Thực hiện cá nhân, (CHT) lên bảng lớp làm. Đọc kết quả và nêu cách tính. - Thực hiện làm bảng con , _ __ 81 – 44 51 – 25 81 51 44 25 37 26 - Nhắc lại yêu cầu. - Vẽ hình vào vở bài tập. - Vài học sinh nhắc lại. BUỔI SÁNG TIẾT 2 : TẬP VIẾT CHỮ HOA H A- Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần). B- Đồ dùng dạy học: - GV: trình bày bảng như vở TV, chữ hoa mẫu. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: “Chữ hoa G” - Kiểm tra vở tập viết. - b viết bảng con chữ, từ ứng dụng: G, Góp. - GV nhận xét. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta viết chữ hoa H; chữ: Hai và câu ứng dụng: Hai sương một nắng. - Treo chữ mẫu: H. Ta học bài: “Chữ hoa H” - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. HD viết chữ hoa: 2.1. HD quan sát và nhận xét chữ hoa H: - Nhận xét chữ H + Đây là chữ gì? + Chữ H cao mấy li? + Chữ H gồm mấy nét? + Cấu tạo: cao 5 li, gồm 3 nét: Nét 1: Kết hợp 2 nét cơ bản: cong trái và lượn ngang. Nét 2: Kết hợp của 3 nét cơ bản: khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3: Nét thẳng đứng (nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. - Viết mẫu chữ H cỡ vừa (5 dòng li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. 2.2.HD viết trên bảng con: - Yêu cầu HS viết bảng con chữ H (2-3 lượt) - Nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại qui trình viết để HS viết đúng. 3. HD viết cụm từ ứng dụng: 3.1: Giới thiệu tụm từ ứng dụng: - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng? - Em hiểu gì về cụm từ này? - Nhận xét và chốt lại. 3.2: HS quan sát và nhận xét: - Độ cao của các chữ cái: + Chữ nào cao 2,5 li? + Chữ nào cao 1,5 li? + Chữ nào cao 1, 25 li? + Chữ nào cao 1 li? + Các chữ cách nào bằng bao nhiêu? - GV viết mẫu: Hai 3.3: HS viết chữ Hai vào bảng con: - Yêu cầu HS viết chữ Hai vào bảng con. (2-3 lượt) - Nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại qui trình viết để HS viết đúng. 4. Viết vào vở TV: - GV nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở trước khi viết. Khi viết chú ý viết đúng độ cao, viết nắn nót, viết đúng các nét nối. - GV nêu nêu cầu bài viết. 5. Chữa bài: - NX ¼ số bài trên lớp. Nhận xét và rút kinh nghiệm. Còn lại NX sau. - Cho HS xem tập viết đẹp của học sinh. IV. Củng cố - dặn dò: - Dặn dò về nhà viết phần luyện viết ở nhà trang và xem trước bài sau Chữ hoa: L. - Nhận xét tiết học. - Hát. - Để vở tập viết lên bàn. - b: G, Góp. - HS nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe. + CHT: Đây là chữ H. + Chữ H: cao 5 li. + HT: Chữ H: gồm 3 nét. - Lắng nghe.- Quan sát và lắng nghe. - Quan sát. - Quan sát. - b viết bảng con: H - CHT: Cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng - HT: HS nêu nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. - Nhận xét, bổ sung nếu có. - Quan sát và lắng nghe. + HT: Cao 2,5 li: H, g + Cao 1,5 li: t. + Cao 1,25 li: s. + Cao 1 li: các chữ còn lại. + Các chữ cách nhau bằng một con chữ o. - Quan sát. - b viết bảng con: Hai - Chuẩn bị tư thế, cách cầm bút và vở tập viết. - Viết vào ở tập viết theo yêu cầu. - BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : CHÍNH TẢ ÔNG VÀ CHÁU A. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT; trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm được bài tập 2, 3b/85. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ làm bài tập 2, 3b/85. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Ổn định lớp: II- Kiểm tra bài cũ: “Ngày lễ” - GV nhận xét bài viết tiết trước. - GV đọc vài từ dễ sai. - Nhận xét. III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài và viết tên bài: Ông và cháu. - Chúng ta nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ và làm được các bài tập 2, 3b/85. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1: HDHS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần 2 khổ thơ cần viết. - Gọi 2-3 HS đọc 2 lại khổ thơ cần viết. - Nắm nội dung đoạn viết: + Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? - HDHS nhận xét: + Mỗi dòng thơ có mẫy chữ? + Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? + Trong bài có dấu gì được dùng lại hai lần? Nó dùng để làm gì? - HD tập viết vào bảng con những chữ khó: Những từ nào dễ viết sai? GV gạch chân với các từ HS nêu đúng từ khó và GV tìm thêm (nếu có). 2.2: Đọc cho HS viết: - GV đọc lại bài hoặc HS đọc lại bài. - GV nhắc nhở tư thế cầm bút, viết bài. - GV đọc thong thả từng cụm từ, mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. - GV theo dõi, uốn nắn cho các em. - Đọc lại bài để soát HS soát lại. 2.3: Chữa bài: - HS bắt lỗi cho bạn hoặc tự bắt lỗi trong SGK hoặc trên bảng lớp. - Giơ tay: 0 lỗi, 1-2 lỗi, trên 5 lỗi. - NX 5-7 bài. Nhận xét: nội dung, chữ viết, cách trình bày. - Nộp bài, cô NX sau. 3. HD làm bài tập chính tả: 3.1: Bài tập 2/85: - Bài 2 yêu cầu gì? - HD làm bài: treo qui tắc viết chính tả: c/k k + i/e/iê c + các âm còn lại. - Hoạt động nhóm khoảng 2 phút. - Nhận xét, chỉnh sửa và tuyên dương. 3.2: Bài tập 3b/85: - Bài 3b yêu cầu gì? - HD làm bài. - Làm bài nhóm 2. - Thi nối tiếp mỗi đội 4 em. - Nhận xét, chỉnh sửa, tuyên dương. IV. Củng cố, dặn dò: - Tiết Chính tả hôm nay học bài gì? - Viết lại các từ nếu viết sai. - Chuẩn bị bài sau: Bà cháu. - Nhận xét tiết học. - Hát - Lắng nghe. - Viết bảng con: Quốc tế, Thiếu nhi. - Lặp lại tên bài. - Lắng nghe. - Lắng nghe và dò theo SGK/84. - 2-3 HS đọc khổ thơ cần viết. + HT: Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui. - HS nêu câu trả lời: + CHT: Mỗi dòng thơ có 5 chữ. + Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. + Dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. Nó dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của cháu và ông. - HS nêu: vỗ tay, hoan hô, trời chiều. Phân tích, so sánh và viết bảng con từ: hoan hô, trời chiều. - Đọc lại bài. - HS chuẩn bị tư thế, vở. - Nghe – viết bài. - HS soát lỗi lần cuối. - Cá nhân bắt lỗi hoặc bắt lỗi cho bạn bằng bút chì. - HS giơ tay theo số lỗi. - Lắng nghe. - Nộp bài. - CHT: Nêu yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - Hoạt động nhóm 4 khoảng 2 phút. - Treo đáp án: c: ca, co, cá, cam, cói, cao, cáo, cổng,. k: kim, kìm, kiếm, kể, kính, . - Nhận xét, tuyên dương. - CHT: Nêu yêu cầu. - Lắng nghe và quan sát. - Hoạt động nhóm 2 khoảng 2 phút. - Đại diện trình bày: dạy bảo- cơn bão ; lặng lẽ - số lẻ mạnh mẽ - sứt mẻ ; áo vải – vương vãi - Nhận xét, tuyên dương. - Chính tả: Ông và cháu. BUỔI CHIỀU TIẾT 2: TIẾNG VIỆT*: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT A. Mục tiêu: - Chép đúng bài văn Ông và cháu trang 84. - Làm được bài tập 2; 3a. B. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bài văn: Ông và cháu SGK/84. - Bảng phụ bài tập 2; 3b/85. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Giới thiệu bài: Tiết: Luyện viết - Viết bảng tên bài: Ông và cháu. 3. HD luyện viết: 3.1: Bài tập 1: Tập chép - GV treo bảng phụ viết sẵn khổ cần chép. - Gọi HS đọc bài chép. - Đây là văn nên khi viết: Lùi vào 1 ô, và viết hoa các cữ cái đầu dòng thơ. - Yêu cầu HS chuẩn bị tư thế và chép bài. - Quan sát, giúp đỡ HS CHT viết cho đúng. - Đọc, dò lại bài để soát. - GV NX vài bài. 3.2: Bài tập 2: Tìm 3 tiếng bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k. - Bài 2 yêu cầu gì? - Gọi HS đọc từ mẫu. - Tổ chức nhóm 4. - Nhận xét, chỉnh sửa nếu có. 3.3: Bài tập 3b: Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? - GVHD tìm từ: - Thi tìm nhanh giữa nam – nữ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào từ sau: mưa bao - Nhận xét, tuyên dương. - Về nhà tập viết lại c
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_truong_van.docx