Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Lê Bé Bảy

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ

- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ.

- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.

- Thực hiện theo thời gian biểu

- Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân

 GDKNS:

-Kĩ Năng quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

-Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

-Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.

II. CHUẨN BỊ:

 Máy chiếu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc28 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Lê Bé Bảy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mỗi câu có dấu gì?
Chữ nào được viết hoa?
Chữ Giống bắt đầu một câu nên viết hoa. Còn chữ Mỗi bắt đầu một đoạn thì ta cũng viết hoa nhưng phải lùi vào 2 ô.
GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài.
GV yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con: ngày, mài, sắt, cháu, cậu bé.
-Nhận xét.
GV yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài vào vở.
GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng.
- GV thu vở chấm, nhận xét.
Chú ý cách trình bày, cách viết hoa.
vHoạt động 2: Luyện tập
* Bài 2: 
GV làm mẫu từ đầu.
GV yêu cầu lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
* Bài 3: 
GV làm mẫu: á Ò ă
GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.
Yêu cầu HS đọc bảng chữ cái vừa viết.
- Nhận xét.
Kết luận: Nhớ kỹ thứ tự những chữ cái có trong bảng.
4. Củng cố – Dặn dò: - GV xóa bảng từng cột để HS đọc thuộc bảng chữ cái.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc.
-Nhận xét.
Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi ?
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS lắng nghe.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Bà cụ nói với cậu bé.
Kiên trì nhẫn nại thì việc gì cũng thành công.
2 câu 
Dấu chấm 
Giống, Mỗi.
HS nêu.
HS viết.
HS viết.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS theo dõi.
HS làm bài vào VBT: cậu bé, bà cụ, kiên nhẫn.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS theo dõi.
HS làm vào vở, 9 HS lên bảng điền vào.
5 –10 HS đọc.
HS học theo hướng dẫn của GV.
HS bốc thăm thi đua đọc thuộc.
.......................................................................
KÉ HOẠCH BÀI DẠY
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TIẾP THEO )
I. MỤC TIÊU: 
-Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100. 
- Cả lớp làm được các BT 1 ; 3 ; 4 ; 5. Học sinh khá giỏi làm thêm BT 2.
II. CHUẨN BỊ: 
 Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 
_ GV yêu cầu 3 HS đứng lên trả lời những câu hỏi sau:
- Số liền trước số 72 là số nào ?
-Số liền sau số 72 là số nào ?
-Hãy nêu các số từ 50 đến 60 ? Từ 80 đến 90 ?
-Nêu các số có 1 chữ số ?
- Nhận xét.
3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
* Bài 1:
GV làm mẫu 1 bài:
-Số có 8 chục và 5 đơn vị được viết là 85.
-85 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
Yêu cầu HS làm bài.
GV yêu cầu HS sửa bài.
- Nhận xét.
* Bài 2: HS kh, giỏi lm
* Bài 3:
GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số.
GV yêu cầu HS làm bài. Sau đó sửa bài bằng hình thức 3 nhóm tiếp sức điền dấu. Yêu cầu lớp giải thích vì sao điền dấu >, <, =. 
- Nhận xét.
Kết luận: Khi so sánh số có 2 chữ số, ta so sánh số chục trước, sau đó so sánh tiếp số đơn vị.
* Bài 4:
GV hướng dẫn: 
-Sắp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là số nào nhỏ ta viết trước, số nào lớn ta viết sau.
-Sắp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thì ta làm ngược lại , số lớn ta viết trước, số nhỏ ta viết sau.
Yêu cầu HS làm bài. Sửa bài.
- Nhận xét.
* Bài 5:
Để làm bài này, ta sẽ làm theo cách sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
Yêu cầu HS làm bài.
- Sửa bài - Nhận xét.
 Kết luận: Muốn viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé, trước hết các em hãy so sánh các số với nhau rồi viết. 
4. Củng cố 
GV tổ chức cho HS thi đua điền thêm số tròn chục vào tiếp dãy số sau: 
10 30 60 80 100
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số hạng – Tổng.
Hát.
3 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
HS đọc đề.
8 chục, 5 đơn vị.
HS làm bài.
HS sửa miệng.
. 3 chục, 6 đơn vị viết là 36, đọc là ba mươi sáu, 36 = 30 + 6
. 71: bảy mươi mốt, 71 = 70 + 1
. 94: chín mươi tư, 94 =90 + 
- HS kh, giỏi lm theo h.dẫn của GV
HS đọc đề.
HS nêu.
HS tự làm bài vào vở.
 38 > 34	 27 < 72
 72 > 70	 68 = 68
 80 + 6 > 85 40 + 4 = 44
HS đọc đề.
HS lắng nghe.
HS làm bài, 2 HS lên sửa bài.
a) 28; 33; 45; 54.
b) 54; 45; 33; 28.
- HS đọc đề.
HS lắng nghe.
HS làm bài:
67; 70; 76; 80; 84; 90; 93; 98; 100.
HS sửa bài miệng.
HS thi đua.
--------------------------------------------------------------
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
KỂ CHUYỆN
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi bức tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- Học sinh khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
 Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. –
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim 
vHoạt động 1: Kể từng đoạn 
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
GV treo tranh và hỏi nội dung từng tranh.
GV yêu cầu HS kể nội dung từng tranh.
- Nhận xét.
 Kết luận: Cần kể đúng nội dung của tranh.
vHoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện 
GV yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện bằng cách liên kết từng đoạn lại với nhau. GV lưu ý HS từng giọng nhân vật và kèm theo nét mặt, cử chỉ khi kể chuyện.
-Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: 
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Về nhà luyện kể.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS lắng nghe. 
HS trả lời.
HS kể trước lớp:
Tranh 1: Ngày xưa, có 1 cậu bé làm việc gì cũng chán. Cứ cầm quyển sách là cậu ngáp ngắn ngáp dài, rồi ngủ lúc nào cũng không biết. Lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng rồi cũng viết đại cho xong chuyện.
Tranh 2: Một hôm, trên đường đi, cậu gặp một bà cụ mái tóc bạc phơi, vẻ mặt hiền từ ngồi mài một miếng sắt vào tảng đá, thấy lạ, cậu hỏi
Tranh 3: Hôm nay, bà mài một ít, ngày mai bà lại mài thì chắc chắn có ngày nó thành kim.
Tranh 4: Cậu bé thấm thía lời bà, cậu tức tốc quay về nhà, ngồi vào bàn học, sau này cậu trở thành 1 người có ích.
HS kể.
1 HS kể.
--------------------------------------------------------------
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn: 6/9/2019
Ngày dạy: Thứ tư ngày 11thang 9 năm 2019
TẬP ĐỌC
TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng và rõ ràng tòan bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng
- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong câu chuyện ; bước đầu có khái niệm về tự thuật ( lý lịch). (Trả lời được những câu hỏi trong SGK)
II CHUẨN BỊ :
 bảng phụ ghi sẵn nội dung bản tự thuật.SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
	1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim 
Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét.
3. Bài mới: Tự thuật
vHoạt động 1: Luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài.
Yêu cầu 1 HS đọc lại.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng cho đến hết bài.
Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài?
- GV phân tích và ghi lên bảng: quê quán, quận, tỉnh, xã, huyện, Hàn Thuyên. 
GV hướng dẫn HS ngắt nhịp:
-Ngày sinh: // 23 – 4 – 1996.
-Họ và tên: // Bùi Thanh Hà.
-Nam, nữ: // Nữ.
-Nơi sinh: // Hà Nội.
Từ mới: nơi sinh: nơi mình được sinh ra, nơi ở hiện nay: địa chỉ nhà.
GV luyện HS đọc đoạn, lưu ý đọc tự thuật không cần đọc diễn cảm.
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm lên thi đọc.
- Nhận xét.
vHoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’)
Em biết được những gì về bạn Thanh Hà?
-Nêu họ và tên bạn Thanh Hà?
-Bạn là nam hay nữ?
-Bạn sinh ở đâu? Ngày sinh của bạn?
-Em hãy nói về quê quán và nơi ở hiện nay của bạn Thanh Hà?
-Bạn Thanh Hà học lớp nào? Trường nào?
Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
- GV chỉ cho HS thấy rõ lợi ích của bản tự thuật.
 GV tổ chức cho HS chơi trò phóng viên cho câu hỏi 3, 4:
-Hãy cho biết họ và tên của em? 
-Ngày sinh của em?
-Em ở đâu (phường, quận)?
- Nhận xét.
Kết luận: Cần nắm rõ về cách trả lời cho bản tự thuật của mình.
vHoạt động 3: Luyện đọc lại
GV lưu ý kỹ cho HS về cách đọc bản tự thuật.
Yêu cầu HS đọc bản tự thuật.
Tổ chức cho HS thi đua đọc bản tự thuật.
- Nhận xét.
b. Kết luận: Nắm rõ cách đọc bản tự thuật.
4. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi.
Hát.
4 HS đọc, 1 HS/ 1 đoạn và trà lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
1 HS đọc (lớp mở sách).
HS đọc nối tiếp từng dòng.
HS nêu.
HS đọc.
7 – 8 HS đọc.
HS nêu nghĩa và lắng nghe.
HS lắng nghe.
HS đọc trong nhóm.
Các nhóm bốc thăm thi đọc.
Bùi Thanh Hà.
Nữ.
Hà Nội. 23 – 4 – 1996.
Quê quán Hà Tây, nơi ở: 
Lớp 2B, trường Võ Thị Sáu, Hà Nội.
Lớp tham gia chơi.
Hs nêu
HS lắng nghe. 
1/3 lớp đọc.
HS thi đua đọc.
...........................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TOÁN
SỐ HẠNG – TỔNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết số hạng, tổng. 
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan có lời văn bằng một phép cộng.
- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.
II CHUẨN BỊ :
 Máy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
GV yêu cầu 3 HS phân tích các số sau thành tổng của chục và đơn vị: 27; 16; 55; 94
- Nhận xét..
3. Bài mới: Số hạng – Tổng 
vHoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng 
GV ghi : 35 + 24 = 59.
GV vừa chỉ vừa ghi giống SGK: Trong phép cộng này, 35 được gọi là số hạng, 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
GV chỉ số, yêu cầu HS đọc tên gọi.
GV chuyển qua tính dọc và tiến hành tương tự như tính ngang.
GV lưu ý thêm: 35 + 24 cũng gọi là tổng. 59 là tổng của 35và 24.
GV viết: 73 + 26 = 99. Yêu cầu HS nêu tên thành phần và kết quả của phép cộng trên.
Kết luận: Trong phép cộng, các số cộng lại với nhau gọi là số hạng, kết quả của phép cộng gọi là tổng.
vHoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Yêu cầu HS làm bài.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét.
-Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.
 Bài 2:
GV lưu ý: 	+ Để làm bài này, trước tiên ta sẽ tiến hành đặt tính dọc. Viết số hạng thứ nhất ở trên, số hạng thứ hai ở dưới sao cho chữ số ở hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục, viết dấu ộng , kẻ vạch ngang.
	+ Cuối cùng, ta tiến hành cộng theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. 
GV làm mẫu phép tính: 
	42 
	+36
	 78
Yêu cầu HS làm bài.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức, HS nào làm xong trước thì lên bảng làm.
- Nhận xét.
- Bài 3:
GV ghi tóm tắt:
-Buổi sáng	: 12 xe đạp
-Buổi chiều	: 20 xe đạp
-Cả 2 buổi	:  xe đạp?
4. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Làm bài: 1, 2 / 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
3 HS lên bảng phân tích.
HS quan sát.
HS nhắc lại.
HS đọc.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nhắc lại.
73: số hạng, 26: số hạng, 99: tổng.
HS nhắc lại.
HS đọc đề.
HS nêu.
HS tự làm bài vào vở.
HS nêu miệng:
	69	 27	 .65
HS nhắc lại.
HS đọc đề.
HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 8 – 9 HS.
-HS làm bài, HS nào làm xong thì lên bảng sửa.
	b) 53 	c) 30	d) 9
 + 22	 + 28	 + 20 
 75	58	 29
HS đọc đề
	Giải:
Số xe đạp cả 2 buổi bán được:
	12 + 20 = 32 (xe đạp)
	Đáp số: 32 xe đạp.
........................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Thủ công 
GẤP TÊN LỬA (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
- Học sinh hứng thú và yêu thích môn gấp hình.
TTCC 1;3 của NX 1: Những HS chưa đạt.
II.CHUẨN BỊ:.
 Máy chiếu
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho học sinh nhắc lại các bước gấp.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Gấp tên lửa (tiết 2) 
v Hoạt động 1: Thực hành gấp và trang trí 
- Cho 1 học sinh lên thực hiện lại các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Bước 2: Thực hành gấp tên lửa
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp tên lửa.
- Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật.
- GV lưu ý: 
-Khi gấp tên lửa các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
-Cần lấy chính xác đường dấu giữa.
-Để tên lửa bay tốt ta cần lưu ý gấp bẻ ngược ra, 2 cánh phải đều nhau để tên lửa không bị lệch.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí 
- GV gợi ý cho học sinh trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công. (Cắt nhỏ gắn vào tên lửa)
* Trang trí:
- Cho học sinh thực hành trang trí.
- GV chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm học sinh. Nêu ra những ưu khuyết điểm của sản phẩm HS.
v Hoạt động 3: Thi phóng tên lửa 
 - GV nêu những điểm lưu ý khi phóng tên lửa: mũi tên lửa phải chếch lên không trung.
- GV cho học sinh thi phóng tên lửa.
- GV nhắc học sinh giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi phóng tên lửa.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Về nhà tập gấp nhiều lần.
- Chuẩn bị bài: “ Gấp máy bay phản lực”.
- Hát
- 2 bước.
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- 1 học sinh lên thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện gấp theo nhóm.
- HS tiến hành trang trí.
- HS thi phóng tên lửa.
KẾ HOẠCH BAI DẠY
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: A
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng ; Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em hòa thuận (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối chữu viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Ở tất cả các bài TV, HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (TV ở lớp) trên trang vở TV2
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ.
II. CHUẨN BỊ: 
- Mẫu chữ A, bảng phụ ghi câu ứng dụng. Bảng con, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
GV yêu cầu tổ trưởng kiểm tra bảng con, vở tập viết. –
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Chữ hoa: A
vHoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ A hoa (5’)
GV đính chữ mẫu.
Chữ A này cao mấy ly?
Mấy đường kẻ ngang?
Có mấy nét?
- Chữ A có 3 nét, nét 1 giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng sang phải. Nét 2 là nét móc ngược trái. Nét 3 là nét lượn ngang.
Hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên nghiêng về bên phải, lượn ở phía trên dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 2: từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng ở đường kẻ 3.
Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang.
GV vừa nhắc lại vừa viết mẫu.
GV yêu cầu HS viết bảng con.
GV theo dõi, uốn nắn.
 Kết luận: Chữ A hoa có 3 nét.
vHoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
Cụm từ ứng dụng bài này là: Anh em thuận hoà. Cụm từ này có nghĩa gì?
GV nhận xét, bổ sung: câu này khuyên ta, anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Những con chữ nào cao 2,5 ly?
Những con chữ nào cao 1,5 ly?
Những con chữ nào cao 1 ly?
Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. 
Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ A nối sang nét đầu của chữ n và con chữ h. Cách nối nét của chữ em, thuận, vần oa. 
Trong tiếng thuận, dấu nặng đặt ở đâu? Trong tiếng hoà, dấu huyền đặt ở đâu?
GV hướng dẫn HS viết chữ Anh. GV viết mẫu cụm từ ứng dụng.
Yêu cầu HS viết bảng con từ Anh.
- Nhận xét.
b. Kết luận: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 1: Thực hành 
GV nhắc cho HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
GV yêu cầu HS viết vào vở:
 (1dòng) 
 (1 dòng) 
 (1 dòng) 
 (1 dòng)
 (3 lần )
GV theo dõi, uốn nắn HS nào còn viết yếu.
- GV thu vài vở, nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: (1’)
GV yêu cầu HS tìm trong lớp mình những đồ vật nào trong đó có chữ a.
- Nhận xét, tuyên dương.
Yêu cầu 4 HS đại diện 4 tổ xung phong lên bảng viết chữ A.
- Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Chữ hoa: B.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS quan sát.
5 ly.
6 đường kẻ ngang.
3 nét.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
HS viết, 2 HS lên bảng viết.
-HS nêu theo suy nghĩ của mình.
A, h.
t.
n, e, m, u, â, o, a.
HS nhắc lại.
HS quan sát.
Dấu nặng đặt ở dưới con chữ â, dấu huyền đặt trên con chữ a.
HS quan sát.
HS viết, 2 HS lên bảng viết.
HS lắng nghe. 
HS lấy vở ra viết theo yêu cầu của GV.
HS tìm và nêu.
HS xung phong lên viết.
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn: 6/9/2019
Ngày dạy: Thứ năm ngày 12 thang 9 năm 2019
 CHÍNH TẢ Nghe – Viết )
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? 
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe viết chính xác khổ thơ hai bài Ngày hôm qua đâu rồi ?;trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. 
- Giaó dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: 
 Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim
GV đọc cho HS viết từ khó: thỏi sắt, mỗi ngày, mài.
Yêu cầu HS đọc thuộc 9 chữ cái đầu.
3. Bài mới: Ngày hôm qua đâu rồi ? 
vHoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
GV đọc đoạn chép.
Khổ thơ này là lời nói của ai với ai ?
Bố nói với con điều gì ?
Khổ thơ có mấy dòng ?
Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào ?
- Đối với loại thơ 5 chữ này ta sẽ viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ và chữ cái đầu mỗi dòng ta phải viết hoa.
GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài.
GV phân tích từ khó và yêu cầu HS viết vào bảng con: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn.
- Nhận xét.
GV đọc cho HS viết: GV đọc thong thả, mỗi dòng đọc 3 lần.
GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng.
GV đọc toàn khổ.
GV đưa bảng phụ ghi bài viết.
GV thu từ 5 – 6 vở chấm.
- Nhận xét, sửa lỗi.
 Kết luận: Chú ý cách trình bày, cách viết hoa.
4. Củng cố – Dặn dò: 
GV xóa bảng từng cột để HS đọc thuộc bảng chữ cái.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc.
- Nhận xét.
Hát.
2 HS lên bảng lớp viết vào bảng con.
5 – 6 HS đọc.
HS lắng nghe.
Bố nói với con.
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.
4 dòng.
Viết hoa.
HS nêu.
HS viết.
HS viết.
-HS dò bài.
.
.........................................................................................
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. 
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan có một phép cộng.
- Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 2 (cột 1,3), bài 3(b), bài 5
- Giáo dục HS tính chính xác, cận thận.
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng phụ.SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Số hạng – Tổng
GV yêu cầu nêu tên các thành phần trong phép cộng sau:
	32 + 24 = 56
	43 + 12 = 55
	37 + 31 = 68
- Nhận xét.
3. Bài mới: Luyện tập 
 Bài 1:
Hãy nêu cách thực hiện tính cộng ?
Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả ?
Yêu cầu HS làm bài, 4 HS đại diện 4 tổ lên sửa.
- Nhận xét.
- Nếu trong tổng đã cho mà có số hạng chỉ có 1 chữ số, thì khi đặt tính phải đặt số hạng đó thẳng cột đơn vị.
 Bài 2: 
 Bài 3:
Để làm bài này ta thực hiện ra sao ?
Yêu cầu HS làm bài, HS nào làm bài xong thì lên bảng sửa bài.
- Nhận xét.
- Cần đặt tính thẳng hàng.
 Bài 4:
GV hướng dẫn HS gạch chân dưới yêu cầu của đề bài: gạch 1 gạch dưới những gì đề bài cho, 2 gạch dưới đề bài hỏi.
Hướng dẫn HS tóm tắt và giải:
Có	: 25 HS trai
Có	: 32 HS gái
Có tất cả	:  HS ?
- Nhận xét.
- Chú ý kỹ cách trình bày bài toán giải.
 Bài 5: H.dẫn HS làm bài.
 GV chấm và sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Đêximet
Hát.
3 HS lên bảng chỉ và nêu.
HS đọc đề.
HS nêu.
+
62
 5
67
+
29
40
69
+
53
26
79
+
34
42
76
 HS tự lm rồi sửa bi.
HS đọc đề.
HS nêu.
HS làm bài, HS nào làm xong thì lên bảng sửa.
+
5
21
26
+
20
68
88
+
43
25
68
HS đọc đề.
Lớp làm bài.
	 Giải:
 Số HS có tất cả là:
	25 + 32 = 57 (HS)
	 Đáp số: 57 HS.
 - HS làm bài vào vở.
 - HS sửa bài làm sai
 - HS nhắc lại các nội dung vừa ôn
-----------------------------------------------------------------------------------------
........................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. 
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan có một phép cộng.
- Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 2 (cột 1,3), bài 3(b), bài 5
- Giáo dục HS tính chính xác, cận thậ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_le_be_bay.doc