Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 9

Tiếng Việt

ÔN TẬP ( tit 5 )

I. Mục tiêu

- On luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- On luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh.

- Biết nhận xét lời bạn kể.

II. Chuẩn bị

- Phiếu ghi tên bài tập đọc.

- Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Các hoạt động

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.
Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ?
-Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân.
GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS 
GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ?
Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép được bài. Bạn Nam làm như thế có đúng không?
Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng vì hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao?
Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao? 
-Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp.
- Hát
- HS nêu
- HS trả lời
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. HS có thể nêu các cách giải quyết sau:
- Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập mẹ giao cho.
- Dung xin phép mẹ để bài tập đến chiều và cho đi chơi với các bạn.
- Dung không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi chơi với các bạn.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm
 - Các nhóm HS thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày - - + Luôn hoàn thành các bài tập được giao.
 + Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
 + Đi học đúng giờ
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. Chẳng hạn:
- Lan nên tắt chương trình tivi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém.
- Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ.
- Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học.
- Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài.
Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2011
TOÁN
Tiết 42: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Củng cố những hiểu biết ban đầu về lít (đơn vị đo dung tích) 
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít 
Thái độ: Tính ham học, sáng tạo 
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng con
HS:
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Lít 
31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít . Còn lại mất lít? 
Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất cả mấy lít? 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Luyện tập 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thực hành 
Bài 1:
Yêu cầu HS làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm
Bài 2:
Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 ca chứa bao nhiêu l?
Bài 3:
- Để biết thùng nào chữa nhiều hơn ta làm sao? 
v Hoạt động 2: Thực hành đong lít 
Yêu cầu HS rĩt nước từ chai 1 l sang cái cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc?
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS thi đua điền số 
3 ca nước -> 1 lít 
6 ca nước -> ? lít 
9 ca nước -> ? lít 
15 ca , đổ 3 ca ra bìnhcòn lại ? lít 
Xem lại bài 
Chuẩn bị : Luyện tập chung 
- Hát
- Hoạt động lớp
- HS đọc đề bài
- Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính 
	3l + 2 l – 1 l = 4 l 
	16 l – 4 l + 15 l = 27 l
- HS đọc đề 
1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6 vào ô trống ) 
- HS đọc đề, tóm tắt 
	-Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 
	16 – 2 = 14( l ) 
- Rót nước từ chai 1l sang các cái cốc như nhau. So sánh sức chứa 
TiÕng ViƯt
Tiết 18 :ÔN TẬP( tiết 3 )
I. Mục tiêu
Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả.
II. Chuẩn bị
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung.
Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc.
Đoạn văn kể về ai?
Lương Thế Vinh đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này.
Gọi HS lên bảng viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 5.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 3 HS đọc đoạn văn.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thông minh để cân voi.
- 4 câu.
- Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng.
- Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
TiÕng ViƯt
Tiết 17 :ÔN TẬP ( tiết 4 )
I. Mục tiêu
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Ôn luyện về từ chỉ hoạt của người và vật.
Ôn luyện về đặt câu nói về hoạt của con vật, đồ vật, cây cối.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui.
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2:Ôân luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3.
Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui.
Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
Từ chỉ sự vật, 
chỉ người
Từ chỉ hoạt động
- đồng hồ
- gà trống.
- tu hú
- chim.
- cành đào.
- bé.
Báo phút, báo giờ.
Gáy vang òóo, báo trời sáng
Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín
Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét, cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Ôân tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
Yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt.
Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 5.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập.
- VD: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn./ 
THỦ CÔNG.
Bài 9: Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( Tiết 1).
I Mục tiêu.
-Biết vận dụng các bước từ gấp thuyền phẳng đáy không mui để thực hiện cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
Có hứng thú khi gấp thuyền, an toàn khi sử dụng đồ dùng, vệ sinh lớp học.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.HĐ 1 :Quan sát và nhận xét. 
HĐ 2: Hướng dẫn thao tác mẫu
3.Nhận xét – dặn dò: 
-Giới thiệu và đưa ra mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
-So với thuyền phẳng đáy không mui có gì giống và khác nhau?
-Mui thuyền để làm gì?
-Cách gấp của 2 loại thuyền ntn?
Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui?
-Thuyền phẳng đáy có mui cần thêm bước nào?
*Treo tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui và giới thiệu các bước gấp.
-Mở mẫu 
Bước gấp tạo mui.
-Giới thiệu trên quy trình.
-Bước 2, 3 Các em thực hành như gấp thuyền phẳng đáy không mui
-HD HS thực hiện bước 4
+Lật thuyền như gấp thuyền phẳng đáy không mui.
+Tạo mui. Dùng 2 ngón trỏ nâng 2 ngón trỏ nâng phần giấy gấp bên trong.
-Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui?
-Tổ chức
-Nhận xét tiết học.
-Quan sát và nhận xét.
-Giống về các bộ phận.
-Khác về mui thuyền.
-Dùng để che nắng, che mưa
-Giống nhau chỉ khác về cách gấp mui thuyền.
B1: Gấp các nếp gấp cách đều.
B2:Gấp tạo thân và mui thuyền
B3: Gấp tạo thuyền.
-Bước tạo mui thuyền.
-Quan sát – ghe.
-Tự nêu cách gấp trên quy trình.
-Làm vào giấy đã chuẩn bị
-Quan sát quy trình và thực hiện theo từng thao tác của GV.
Thực hành theo HD của GV.
-2HS lên thực hành gấp cho lớp quan sát.
-thực hành nháp theo yêu cầu.
-Chuẩn bị tiết sau.
Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2011
TOÁN
TIẾT 43: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS
Củng cố về phép cộng có nhớ trên cơ sở thuộc bảng cộng qua 10 ( trong phạm vi 20 ) 
Củng cố phepù tính với con số đo đại lượng “lít” “kilôgam” 
Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng có nhớ ( qua 10 trong phạm vi 20 ) 
Thái độ: Tính cẩn thận , sáng tao 
II. Chuẩn bị
SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
	18l đổ ra 15l = ? lít ; ca 1l + ca 2l + ca 3l = ? l
	20l đổ ra 5l = ? lít 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Luyện tập chung 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành 
Bài 1:
GV cho HS làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học 
Bài 2
- Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng 
 Bài 3:
Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp
 Bài 4 
Để tìm số gạo cả 2 lần bán ta làm như thế nào? 
v Hoạt động 2: Trò chơi 
GV cho HS chơi trò chơi: Giới thiệu về trọng lượng của mình 
GV cho HS chuyền nón, khi hát hết 2 câu , nón rơi trúng bạn nào bạn đó đứng lên nêu trọng lượng cơ thể mình . 
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị kiểm tra 
Xem lại các bài toán đã học 
- Hát
- HS làm bài 
	5 + 6 = 11 16 + 5 = 21
	8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 
	9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 
- HS điền số 
	45 kg , 45 l 
- H Slàm bài 
- HS đọc đề 
- Lấy số gạo bán lần đầu cộng số gaọ bán lần sau 
TiÕng ViƯt
ÔN TẬP ( tiÕt 5 )
I. Mục tiêu
Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Oân luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh.
Biết nhận xét lời bạn kể.
II. Chuẩn bị
Phiếu ghi tên bài tập đọc.
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý.
Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì?
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
Gọn HS nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho các em.
Cho điểm các em viết tốt.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Dựa theo tranh trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện.
- HS tự làm vào Vở bài tập.
- Đọc bài làm của mình.
- VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường.
TiÕng ViƯt
Ôn tập.( tiÕt 6 )
I. Mục đích yêu cầu.
Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.Ôn về cách nói lời cảm ơn xin lỗi.
Ôn về cách sử dụng dấu chấm dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ -Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
 Học sinh
.Bài mới.
HĐ 1:Kiểm tra học thuộc lòng.
HĐ 2: Ôn cách nói lời cảm ơn xin lỗi.
HĐ 3: Ôn cách điền dấu chấm ,dấu phẩy 
Củng cố dặn dò: 
*Giới thiệu mục tiêu tiết học
-Đưa ra các phiếu có ghi các bài học thuộc lòng
-Nêu yêucầu.
-Nhận xét – ghi điểm
Bài2.-Trong 4 trường hợp tình huống nào nói lời cảm ơn, tình huống nào xin lỗi?
-Chia lớp yêu cầu thảo luận theo cặp.
-Nhận xét cho điểm
 *Khi nào thi ghi dấu chấm? Sau dấu chấm viết như thế nào?
-Dấu phẩy dùng khi nào?
-Sau dấu phẩy thì viết thế nào?
+Theo dõi.
-Chấm một số bài .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc lại tên bài học.
-Lần lượt lên bốc thăm bài học thuộc lòng về chỗ chuẩn bị 1’ và lần lên đọc, trả lời 1-2 câu hỏi.
2HS đọc yêu cầu.
-Nói lời cảm ơn: a, d.
-Nói lời xin lỗi: b,c.
-Nhóm1(THa,b)-Nhóm 2:(THc,d)
Thể hiện vai.(-Nhận xét )
-2HS đọc đọc yêu cầu.
-Khi viết hết câu.
-Sau dấu chấm thì viết hoa.
-Ngăn cách giữa các bộ phận giốngnhau, giữa các câu văn dài, 
-Viết bình thường.
-Đọc bài đúng dấu chấm, phẩy, ; 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 9: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Hiểu được giun được sống ở ruột người và số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ.
Kỹ năng: 
Chúng ta thường bị nhiễm giun qua con đường thức ăn, nước uống.
Thái độ: 
Thực hiện được 3 điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun: Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
Kĩ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để phịng bệnh giun.
Kĩ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi ăn uống khơng sạch sẽ, khơng đảm bảo vệ sinh – gây ra bệnh giun.
Kĩ năng làm chủ bản thân: cĩ trách nhiệm với bản thân đề phịng bệnh giun.
III. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ. -HS: SGK.
IV. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ :Aên, uống sạch sẽ.
Để ăn sạch chúng ta cần làm gì?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Đề phòng bệnh giun.
Phát triển các hoạt động (25’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun.
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun.
Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
Nêu tác hại do giun gây ra.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
GV chốt kiến thức.
*Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu.
*Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể.
*Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật dẫn đến chết người.
+Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn
v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun.
Bước 1:
Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào?
Bước 2:
Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người.
Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người.
Bước 3: 
GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun.
Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống.
Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể.
v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun
Bước 1: Làm việc cả lớp.
GV chỉ định bất kì.
Bước 2:Làm việc với SGK.
GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ:
Các bạn làm thế để làmgì?
Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không?
Giữ vệ sinh như thế nào?
Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần:
Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn.
Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay
Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Uû phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa n

File đính kèm:

  • docTUẦN 9.doc