Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017
I. Mục tiêu
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1), nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2).
- HS khá giỏi: Bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh thành một câu chuyện ngắn.
- Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
- Tranh minh hoạ bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học
ôn tồn, ngáp ngắn ngáp dài, nguệch ngoạc, mải miết - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện HS đọc từng đoạn, - Cả lớp đọc - Hs đọc thầm - Cậu học rất nhanh chán, viết được vài chữ thì ngáp ngắn ngáp dài - Thấy bà cụ đang mài một thỏi sắt vào tảng đá ven đường - Bà mài thỏi sắt để thành một cái kim khâu quần áo. - Cậu bé không tin bà sẽ thành công. - Vì việc làm đó rất lâu, mất nhiều thời gian. - hs trả lời - hs trả lời - Kiên nhẫn thì làm việc gì cũng thành công - HS tự phân vai. Luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Bình chọn nhóm đọc hay. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Tập đọc TỰ THUẬT I. Mục tiêu - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được các thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDHS tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn một số nội dung tự thuật. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, ghi điểm cho HS. B. Dạy- học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + HD luyện đọc câu. + Luyện đọc đoạn. + Đọc trong nhóm từng đoạn + Thi đọc giữa các nhóm - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi 2 học sinh đọc lại toàn bài - Em biết những gì về bạn Thanh Hà? - Tên bạn là gì?Bạn sinh ngày, tháng, năm nào? - Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà ? - Hãy cho biết: -Họ và tên em. - Em là nam hay nữ. - Ngày sinh của em. - Nơi sinh của em. - Hãy cho biết tên địa phương em ở: - Xóm (thôn). - Xã, Huyện. 4. Luyện đọc lại - GV nhắc nhở HS đọc rõ ràng, rành mạch. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng, hay C. Củng cố, dặn dò - Tự thuật nghĩa là gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Phần thưởng - 1 HS: Đọc toàn bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim” - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc thầm. - HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp đọc từ khó - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp nêu nghĩa từ mới - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện HS đọc từng đoạn, - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. - Lần lượt từng học sinh nối tiếp nhau nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà. Sau đó 2 Hs nói tổng hợp các thông tin về bạn Thanh Hà. - Nhờ bản tự thuật của bạn. - Chia nhóm, tự thuật trong nhóm. - Mỗi nhóm cử 2 đại diện, 1 người thì tự thuật về mình, 1 người thì thuật lại về 1 bạn trong nhóm của mình. - Học sinh nối tiếp nhau nói tên địa phương. - Học sinh thi đọc lại bài. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. Tiết 2: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết viết các số có 2 chữ sốthành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.Thực hiện bài tập 1, 3, 4, 5. - GDHS tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1. - 2 Hình vẽ, 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Y/c hs : - Nx. B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Đọc viết số có 2 chữ số-cấu tạo số có 2 chữ số Bài 1: - Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của BT1 - Yêu cầu 1 HS đọc hàng 1 trong bảng. - Hãy nêu cách viết số 85. - Nêu cách đọc số 85. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3: Điền dấu , = ? - Viết lên bảng: 3438 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền. * Chốt: Khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh. 3. Thứ tự các số có 2 chữ số Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. Bài 5: 1 HS đọc đề - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi. Bài 2: (HS khá giỏi) - Giáo viên nêu đề Ghi bài mẫu lên bảng: 57 = 50 + 7. - Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành tổng như thế nào? - Gọi HS chữa miệng. Nhận xét cho điểm. C. Củng cố, dặn dò - Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số? - Nhận xét tiết học: - Bài sau: Số hạng – Tổng HS: Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 2 chữ số. - Đọc: Chục, Đơn vị,Viết số, Đọc số. - Hs đọc - HS nêu - HS làm bài, 3 HS chữa miệng. - HS nêu cách điền dấu. - Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. - HS làm bài. - HS giải thích cách viết. - HS chơi theo hình thức trò chơi. - HS trả lời Tiết 3: Mĩ Thuật (GVBM) Tiết 4: GDLS (GVBM) Tiết 5: TH&XH (GVBM) Tiết 6: GDKNS Kĩ năng sống Chủ đề 1: KĨ NĂNG PHÒNG CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho mình và những người xung quanh. - Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích. - Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Bài tập thực hành kĩ năng sống III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sách của học sinh C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng tranh Tranh 1: Trèo cây cao để hái quả (bắt tổ chim). Tranh 2: Trèo lên cột điện để lấy diều bị mắc trên dây điện. Tranh 3: Vừa tắm vừa đùa nghịch ở hồ nước lớn. Tranh 4: Ngồi trên xe khách thò đầu, thò tay ra ngoài . - Gọi học sinh nhận xét - GV kết luận tranh Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến việc làm của các bạn trong từng tình huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế nào? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến - HS nhận xét - Giáo viên đưa giải pháp đúng cho từng tranh D. Củng cố - Dặn dò - Nêu lại các tình huống nguy hiểm ở các tranh.? - Thực hiện theo lời khuyên ở hoạt động 2. - Quan sát tranh - Thảo luận nhóm 3 - Trình bày kết quả thảo luận - T1: Ngã từ trên cây xuống - T2: Bị điện giật (ngã từ trên cột điện xuống). - T3: Bị chết đuối - T4: Gây tai nạn giao thông cho bản thân và người đi đường. - Thảo luận nhóm đôi - Nêu ý kiến TH1: Không nên trèo cây cao hái quả. Th2: Không được trèo lên cột điện vì có thể bị điện giật hoặc ngã. TH3: Không nên tắm ở ao khi không có người lớn đi cùng. TH4: Khi ngồi trên xe khách cần ngồi yên không được nô nghịch. Tiết 7: Thủ công (GVBM) Thứ năm, ngày 8 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2). Viết được 1 câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3) - GDHS tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ các sự vật, hoạt động trong sách giáo khoa. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu B. Dạy học bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: QS tranh. - Có bao nhiêu bức tranh? - 8 bức tranh này vẽ người,vật hoặc việc. Bên mỗi tranh có một số thứ tự. Em hãy chỉ tay vào các số thứ tự ấy và đọc lên. - 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với một vật hoặc một việc được vẽ trong tranh. Em hãy đọc 8 tên gọi (được đặt sẵn trong ngoặc đơn) - Giáo viên nêu: trường. - Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập, gọi lớp trưởng điều khiển lớp. Bài 2 - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về từng loại. - Tổ chức thi tìm từ nhanh - Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm. - Tuyên dương các nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Gọi học sinh đọc câu mẫu. - Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì? - Vườn hoa ở tranh 1 được vẽ như thế nào? - Yêu cầu đặt câu - Yêu cầu HS viết câu em vừa đặt vào vở Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. - Học sinh hoạt động nhóm đôi lần lượt tham gia làm miệng bài tập 1. - HS thực hành theo yêu cầu của GV. - Học sinh nêu: số 1 - Học sinh làm bài tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - 3 học sinh, mỗi học sinh nêu 1 từ về 1 loại trong các loại từ trên. - HS chia thành 4 nhóm. Mỗi HS trong nhóm ghi các từ tìm được lên bảng - 3 em nỗi tiếp nêu y/c. - HS đọc - Học sinh nối tiếp nhau đặt câu - Học sinh viết vào vở 2 câu văn thể hiện nội dung 2 tranh. Tiết 2: GDLS (GVBM) Tiết 3: Thể dục (GVBM) Tiết 4: Toán SỐ HẠNG - TỔNG I. Mục tiêu - Biết số hạng, tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải các bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng.Thực hiện bài tập 1, 2, 3. - GDHS tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học GV: Các thanh thẻ ghi sẵn: Số hạng, tổng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ * Nhận xét cho điểm B. Dạy- học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu thuật ngữ “Số hạng - tổng” - Viết lên bảng 35 + 24 = 59 và yêu cầu HS đọc Nêu:Trong phép cộng 35+24=59 thì 35 được gọi là số hạng, 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 được gọi là tổng.(Vừa nêu vừa ghi lên bảng như phần bài học của SGK) - 35 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59? - 24 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59? - 59 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59? - Số hạng là gì? - Tổng là gì? - Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc. Trình bày như sách giáo khoa 3. Luyện tập - Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn * Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc mẫu và nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu Bài 3: Tóm tắt : Sáng bán: 12 xe đạp Chiều bán: 20 xe đạp Tất cả bán: .... xe đạp? C. Củng cố- dặn dò - Nêu lại tên các thành phần trong phép cộng - Nhận xét tiết hoc. * Dặn dò: Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng. - HS lên bảng viết các số 40, 36, 99, 88 theo thứ tự từ bé đến lớn. - 35 cộng 24 bằng 59 - 3HS trả lời - 3HS trả lơì - HS trả lời. - Học sinh nêu đề - HS cộng nhẩm rồi điền vào bảng, 1HS làm trên bảng lớp . - Nhận xét bài của bạn - Đọc: 42 cộng 36 bằng 78. - Phép tính trình bày theo cột dọc. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào b/ - HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập Tiết 5: Luyện Tiếng việt (Ôn Tập đọc) CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục đích yêu cầu - Giúp học sinh ôn lại nội dung bài đã học. - Làm đúng các câu hỏi trong vở TNTV. - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, kiên định, lắng nghe tích cực, đặt mục tiêu. II. Đồ dùng dạy – học Hs: Vở BTTNTV. III. Các hoạt động dạy – hoc Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu Giáo viên giới thiệu vở BTTNTV. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. hướng dẫn HS đọc a) HD luyện đọc câu. b) Luyện đọc đoạn. c) Đọc trong nhóm từng đoạn d) Thi đọc giữa các nhóm e) Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 3. Hướng dẫn làm bài tập vở TNTV Câu 1: Cậu bé trong câu chuyện có đặc điểm gì? A. Làm việc gì cũng mau chán B. Đọc sách được vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài C. Viết nguệch ngoạc trông rất xấu D. Tất cả các đặc điểm trên Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Câu 3: Cậu bé ngạc nhiên vì điều gì? Câu 4: Câu chuyện khuyên em điều gì? C. Củng cố, dặn dò - Ý nghĩa của câu chuyện là gì? - Nhận xét tiết học, dặn HS đọc lại truyện, chuẩn bị bài sau. - HS đọc thầm - HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp đọc từ khó - HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện HS đọc từng đoạn, - Cả lớp đọc - Hs trả lời, nx. - Câu 1: Đáp án D - Câu 2: Đáp án C - Câu 3: Đáp án A - Câu 4: Đáp án A - Hs trả lời. Tiết 6: Luyện Toán ÔN TẬP VỀ SỐ HẠNG – TỔNG I. MỤC TIÊU - Củng cố về phép cộng, giải toán có lời văn bằng 1 phép cộng - Biết cộng nhẩm số tròn chhục có hai chữ số. - Biết gọi tên, thành phần và kết quả của phép cộng. - HS có kĩ năng đặt tính và giải toán có lời văn. - Có ý thức trong giờ học, yêu thích môn toán và ham học môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC + HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HĐ của GV HĐ của HS A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các thành phần của phép cộng: 30 + 15 = 45 NX, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: bằng lời 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1 : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là a) 16 và 22 b) 37 và 21 c) 40 và 10 - Gọi 1 HS đọc Y/C Y/c 3 lên bảng làm. Lớp làm vào vở Bài 2 : Tính nhẩm - Y/c 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào bảng con a) 20 + 30 + 10 b) 50 + 20 + 20 c) 60 + 10 + 10 d) 40 + 20 + 30 NX, chỉnh sửa. ? nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính Bài 3 : Lớp 2A có 32 học sinh, lớp 2B có 35 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh ? - Gọi 2 HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì. - Y/c 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở - Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò - YC hs nêu nội dung bài học - NX giờ học - Chuẩn bị bài sau - Báo cáo sĩ số. - 1 HS nêu Nhận xét bạn - Thực hiện theo yêu cầu a) 38 b) 58 c) 50 - 2 HS nêu cách tính - Thực hiện vào bảng con - Nhận xét bạn - 2 HS nêu - Đọc bài toán và phân tích - Làm bài theo yc Bài gải Cả hai lớp có só học sinh là: 25 + 32 = 57 ( học sinh ) ĐS : 57 học sinh - 1 HS nêu - Lắng nghe Tiết 7: GDNGLL SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Tập làm văn TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI. I. Mục tiêu - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1), nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2). - HS khá giỏi: Bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh thành một câu chuyện ngắn. - Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. - Tranh minh hoạ bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu - Giới thiệu môn học B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1, 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu so sánh cách làm của 2 bài tập. - Yêu cầu HS điền các thông tin về mình vào vở nháp. Cho 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp. - Gọi HS lên bảng thực hành trước lớp, HS khác nghe và ghi các thông tin em nghe được vào vở. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn. sau đó hãy ghép các câu văn đó lại với nhau. - Gọi HS trình bày bài. Chỉnh sửa bài cho HS Kết luận: Khi viết các câu văn liền mạch là đã viết được một bài văn. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những học sinh làm bài tập 3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. - Đọc đề bài tập 1,2. - Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về mình. - Bài 2, chúng ta tự giới thiệu về bạn mình. Làm việc cá nhân. - Thực hành theo nhóm đôi. - 2 học sinh lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu câu: Tên bạn là gì?... Cả lớp ghi vào vở nháp. - 3 học sinh trình bày trước lớp. - HS1: Tự kể về mình. - HS2:Giới thiệu bạn cùng cặp với mình. - HS3: Giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi - đáp trước lớp. - Viết lại ND mỗi tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện. - Làm việc cá nhân. - Trình bày bài theo 2 bước: 4 học sinh nối tiếp nhau nói về từng bức tranh: hai học sinh trình bày bài văn hoàn chỉnh. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. Biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép cộng. Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. Thực hiện bài tập1, 2 (cột 2), 3 (a,c), 4. - GDHS tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và cho điểm. 2. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - GV nêu yêu cầu Bài 2 (Cột 2) (HS khá giỏi làm cả bài) - Yêu cầu HS nêu đề bài. - GV hỏi: Các em có nhận xét gì về 2 kết quả trên? Vì sao? Bài 3 (a, c): - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Nhắc các em chú ý viết phép tính sao cho các số thẳng cột với nhau. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề HS tự làm vào vở. Bài 5: (HS khá giỏi) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn. C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng. HS lên bảng thực hiện : 28+20; 5 + 27 - Cả lớp tự làm bài – chữa bài . - 1 em nêu y/c. - Thảo luận nhóm đôi sau đó trình bày. - HS trả lời - HS khá nêu kq các phép tính còn lại. - HS đọc đề bài, làm vào b/c. - HS đọc đề bài. - HS làm bài. 1HS lên làm BP. - HS nhận xét –chữa bài - HS làm ở nhà Tiết 3: Mĩ thuật (GVBM) Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài: Ngày hôm qua đâu rồi?. Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT3, 4, 2 (a/b) - GDHS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe-viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc khổ thơ cần viết. - Khổ thơ là lời của ai nói với ai? - Bố nói với con điều gì? Khổ thơ có mấy dòng? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? b. Hướng dẫn viết từ khó - Đọc các từ khó và yêu cầu học sinh viết. c. Học sinh viết bài d. Chấm, chữa bài - Đọc thong thả từng dòng thơ cho học sinh tự sửa bài. - Chấm bài, nhận xét từng bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài 2b - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng: Bài 3: Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh làm bài theo mẫu và theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. - Gọi HS đọc lại, viết lại đúng 9 chữ cái trong bài. - Xoá dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái. - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con: tảng đá, đơn giản, giảng giải, - 1 học sinh đọc lại. - HS trả lời . - Viết vào bảng con - Nghe GV đọc và viết. - Học sinh tự soát lỗi. Gạch chân từ viết sai. - Đọc đề bài tập. - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm VBT - Học sinh nhận xét bài trên bảng. - Viết các chữ cái tương ứng với tên chữ vào trong bảng. - Đọc - Học thuộc lòng bảng chữ cái. Tiết 5: Âm nhạc (GVBM) Tiết 6: Luyện Tiếng Việt (học bù Toán) ĐÊ-XI-MÉT I. Mục tiêu - Biết đề xi met là một đơn vị đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của nó. Biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1 dm = 10 cm. - Nhận biết độ lớn của đơn vị đo dm, so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản. - Thực hiện phép công trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm.Thực hiện BT1, 2. II. Đồ dùng dạy học - Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm. - Chuẩn bị cho HS: 2HS một băng giấy dài 1dm, 1 sợi len dài 4 dm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài B. Dạy- học bài mới 1. Giới thiệu đê-xi-mét - Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu HS dùng thước đo. - Băng giấy dài mấy xăngtimet? - Nêu: 10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet (GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1đêximet). - Nêu: đêximet viết tắt là dm. 1dm = 10cm 10cm=1dm - Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1dm. - Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào b/c 2. Thực hành Bài 1: Điền vào chỗ chấm - Giáo viên nhận xét Bài 2: - Yêu cầu HS nhận xét về các số trong BT 2. - Yêu cầu HS quan sát mẫu: 1dm + 1dm = 2dm - Yêu cầu giải thích vì sao 1dm cộng1dm lại bằng 2dm - Hỏi: Muốn thực hiện 1 dm + 1dm ta làm thế nào? C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tập đo hai chiều của quyển sách Toán 2. - Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy. - Dài 10 xăngtimet. - HS đọc: Một đêximet. - HS nêu lại - Tự vạ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2016_2017.doc