Giáo án Tuần 12 Khối 2

TOÁN: (T58) 33 - 5

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi100, dạng 33 - 5

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 5).

 (Bài tập cần làm: bài 1; bài 2a; bài 3(a,b).

HS khá, giỏi làm thêm bài 4

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Bảng gài, thẻ tính, que tính (HĐ1)

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động 1: - HS đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.

 * GTB - Ghi đầu bài

Hoạt động 2: HD học sinh thực hiện phép trừ 33 - 5:

 - GV nêu bài toán.

 - HD HS tóm tắt đề toán bằng thẻ tính, que tính.

 - HS nhìn vào tóm tắt nêu lại đề toán.

 - HD HS phân tích đề toán, lập phép trừ 33 - 5.

 - HS tìm kết quả trên que tính, nêu cách tìm.

 

doc15 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 12 Khối 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 , kết quả trong phép tính x - 4 = 6.
 - HDHS rút ra qui tắc 
 - Nhiều HS nhắc lại. 
Hoạt động 3: Luyện tập - GV nêu bài tập cần làm 
Bài 1 :- HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - 2HS lên bảng làm.
 - HS + GV nhận xét, chữa bài, nêu cách làm.
* Củng cố cách tìm số bị trừ chưa biết.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - 1 HS lên bảng làm.
* Củng cố cách tìm số bị trừ, cách tìm hiệu.
Bài 3: Tiến hành tương tự bai1 (HS khá, giỏi)
* Củng cố cách tìm số bị trừ.
Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV lấy 4 điểm trên bảng.
 - HS làm vào vở bài tập - 1HS lên bảng làm.
 - HS + GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách vẽ đoạn thẳng, hai đoạn thẳng cắt nhau tại một điểm.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố, dặn dò. 
 - GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Kể chuyện: Sự tích cây vú sữa
( GD BVMT )
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1 bằng lời của mình).
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Sự tích cây vú sữa” 
(HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng BT3).
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
* GD: Tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi gợi ý (HĐ2)
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: - HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Bà cháu”
B. Bài mới: * GTB.
Hoạt động 1: Kể lại đoạn 1 bằng lời của mình:
- HS nêu yêu cầu
- HS giỏi kể mẫu đoạn 1 
- HS kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp.
- HS + GV nhận xét. Bình chọn bạn kể hay.
Hoạt động 2: Kể lại phần chính câu chuyện dựa theo ý tóm tắt:
- HS đọc yêu cầu - HD HS đọc ý tóm tắt 
- HS kể theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể trước lớp
- HS + GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay. 
Hoạt động 3: Kể lại đoạn kết câu chuyện theo mong muốn: (HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu.
- HS tập kể theo nhóm 
- Thi kể trước lớp.
- HS + GV nhận xét, bình chọn HS kể hay.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
* GD: Tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố, dặn dò. 
 - GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------------- 
Thể dục: (t23) Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy’’ 
 Ôn bài thể dục phát triển chung
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Ôn bài TD yêu cầu thực hiện đúng đều các động tác.
II. Địa điểm - phương tiện: 
- Một cái còi.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung buổi học.
- Đứng vỗ tay, chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
B. Phần cơ bản:
1. Đi thường theo nhịp 1-2.
2. Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”
- Tổ chức cho HS xếp hàng theo đội hình vòng tròn.
- GV hướng dẫn luật chơi, cách chơi.
- HS chơi thử.
- GV nhận xét
- HS chơi chính thức.
3. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- HS chuyển đội hình 4 hàng dọc.
- Luyện tập bài thể dục
- GV theo dõi, sửa chữa.
C. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
- Chơi trò chơi “Diệt con vật có hại”.
- Nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------------------------
Toán: (T57) 13 trừ một số: 13 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13- 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
(Học thuộc bảng trừ đó).
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13- 5
 (Bài tập cần làm: bài 1a; bài 2; bài4).
 (HS khá, giỏi làm thêm bài 3)
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng gài, que tính (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1 : - HS đọc bảng trừ 12 trừ đi một số.
 *GTB - Ghi đầu bài
Hoạt động 2: HD HS thực hiện phép trừ 13 - 5 và lập bảng trừ 13 trừ đi 1 số:
- GV nêu bài toán.
- HD HS tóm tắt đề toán. 
- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại đề toán. 
- HD HS phân tích đề toán, lập phép trừ 13 - 5. 
- HS tìm kết quả trên que tính, nêu cách tìm.
- GV đưa ra cách tìm nhanh nhất.
- 1 HS lên bảng tự đặt tính, cách tính. HS nêu lại nhiều lần.
- GV chốt cách đặt tính và tính.
- GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính lập bảng trừ 13 trừ một số.
- HS nhận xét bảng trừ
- HD học sinh học thuộc bảng trừ bằng cách xóa dần .
- Từng cá nhân, nhóm đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
Hoạt động 3: Luyện tập - GV nêu bài tập cần làm 
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập 
 - HS nêu mệng kết quả.
* Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng, mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ, bảng 13 trừ đi một số, cách nhẩm thực hiện dãy tính.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở BT - 2 HS lên bảng làm.
 - HS + GV nhận xét, chữa bài.
* Củng có cách đặt tính và tính.
Bài 3: - HS đọc đề bài - HDHS phân tích đề toán - Tóm tắt (HS khá, giỏi)
 - HS giải vào vở bài tập - 1 HS lên bảng giải.
 - HS + GV nhận xét, chữa bài. 
* Củng cố về giải toán ít hơn.
Bài 4: (Tiến hành tương tự như bài 2) 
* Củng cố cách vẽ 3đoạn thẳngcắt nhau tại 1 điểm.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố, dặn dò. 
 - GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------------- 
Tự nhiên - xã hội: (T12) Đồ dùng trong gia đình
(GD BVM)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp .
(Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt,...)
* Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - HS kể những công việc mà người thân thường làm hàng ngày?
B. Bài mới: * GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Quan sát tranh, thảo luận về tác dụng của mỗi đồ vật: 
- HS quan sát tranh trong SGK
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS + GV nhận xét
 - GV phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. 
 - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm kể tên những đồ dùng trong gia đình của mình và vật liệu làm ra chúng để ghi vào phiếu học tập. 
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS, GV nhận xét kết luận.
* KL: Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết...khác nhau.
Hoạt đông 2: Thảo luận về cách bảo quản và giữ gìn đồ dùng trong gia đình:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 trong SGK
- HS thảo luận theo cặp, nêu nội dung tranh.
- HS đọc câu hỏi trong SGK và trả lời . 
- HS + GVnhận xét, kết luận về cách bảo quản đồ dùng trong gia đình. 
* GD: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, giữ gìn và xếp đặt đồ dùng góp phần bảo vệ môi trường xung quanh nhà ở.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố, dặn dò. 
 - GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2011
Tập đọc: Mẹ 
(GD BVMT )
I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc đúng các từ : lặng rồi, nắng oi, lời ru, suốt đời, kẽo cà, tiếng võng...
- Ngắt đúng nhịp thơ lục bát.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Nắng oi, giấc tròn.
- Hiểu hình ảnh so sánh: Chẳng bằng ..., mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình yêu thương bao la của mẹ dành cho con.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối)
* GD BVMT qua trả lời câu hỏi 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ (HĐ1) 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sự tích cây vú sữa.
B. Bài mới: * GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng - Hiểu nghĩa từ:
- GV đọc mẫu - HD cách đọc toàn bài.
- Luyện đọc các dòng thơ: + HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1dòng.
 + HS phát âm tiếng, từ khó.
- Luyện đọc từng khổ thơ: + 3 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
 + HDHS ngắt nhịp trên bảng phụ.
 + HDHS hiểu nghĩa từ mới SGK.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc bài kết hợp trả lời các câu hỏi SGK.
 - GV giảng nghĩa hình ảnh so sánh: “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
* Từ đó giúp HS thấy được cuộc sống gia đình tràn đầy yêu thương của mẹ.
* GV: Mẹ phải làm việc vất vả chăm lo cho con cái. Tình thương của mẹ dành cho con là vô tận.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng:
- HS đọc lại toàn bài
- HS nhận xét cách đọc
- GV tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố, dặn dò. 
 - GV nhận xét giờ học.-
Thể dục: (t24) Điểm số 1 - 2, 1 - 2 
 theo đội hình vòng tròn
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Điểm số 1 -2, 1- 2 theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng.
- Học ôn trò chơi : “ Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Chuẩn bị:
- còi.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Phần mở bài:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c buổi học.
- HS xoay khớp tay, chân, hông.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp đếm.
B. Phần cơ bản:
- Tập hợp, đi thường theo đội hình vòng tròn.
- Ôn điểm số theo đội hình vòng tròn - Hàng dọc - Hàng ngang.
- GV điều khiển, chỉnh sửa.
- Trò chơi: “Bỏ khăn”
+ GV tổ chức như tiết 25.
C. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng.
- GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------
Toán: (T58) 33 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi100, dạng 33 - 5 
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 5).
 (Bài tập cần làm: bài 1; bài 2a; bài 3(a,b).
HS khá, giỏi làm thêm bài 4
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng gài, thẻ tính, que tính (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: - HS đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
 * GTB - Ghi đầu bài
Hoạt động 2: HD học sinh thực hiện phép trừ 33 - 5:
 - GV nêu bài toán.
 - HD HS tóm tắt đề toán bằng thẻ tính, que tính. 
 - HS nhìn vào tóm tắt nêu lại đề toán. 
 - HD HS phân tích đề toán, lập phép trừ 33 - 5. 
 - HS tìm kết quả trên que tính, nêu cách tìm.
 - GV đưa ra cách tìm nhanh nhất trên bảng gài.
 - HS tự đặt tính, tính - Nêu cách đặt, tính. HS nêu lại nhiều lần.
 - GV chốt cách đặt tính và tính.
Hoạt động 3: Luyện tập - GV nêu bài tập cần làm 
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - 2 HS lên bảng làm
 - HS + GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách tính viết dạng toán 33 - 5.
Bài 2: (Tiến hành tương tự bài 1) 
* Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ.
Bài 3: - HS đọc đề bài - HDHS phân tích đề toán - Tóm tắt
 - HS giải vào vở bài tập - 1 HS lên bảng giải.
 - HS, GV nhận xét, chữa bài. 
* Củng cố giải toán tìm 1 số hạng trong tổng.
Bài 4: - HS đọc đề (HS khá, giỏi)
 - HS làm vào vở bài tập - 1 HS lên bảng làm
 - HS, GV nhận xét, chữa bài. 
* Củng cố về biểu tượng đoạn thẳng, điểm.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố, dặn dò. 
 - GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------------
chính tả: Tuần 12 (Tiết 1) 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
- Làm đúng BT 2; BT 3a.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ chép sẵn BT (HĐ2)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết 2 từ bắt đầu bằng s/ x
B. Bài mới: * GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: HD nghe viết:
 - GV đọc bài chính tả - HS đọc lại.
 - HD HS nắm nội dung đoạn viết.
 - HS viết vào bảng con các chữ khó
 - HS nhận xét cách trình bày.
 - GV đọc, HS viết bài vào vở.
 - HS đổi chéo vở và soát lỗi.
 - Chấm chữa bài: GV chấm một số bài và nhận xét.
Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập: 
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào bảng con - 1 HS lên bảng làm.
 - HS + GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố quy tắc viết ng/ ngh.
Bài 3a: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - 1 HS lên bảng làm.
* Củng cố quy tắc đọc, viết tr/ ch. 
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học.
Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu: Tuần 12
GDBVMT
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết ghép tiến theo từ để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền bào chỗ trống trong câu (BT1, BT2) nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3)
* Giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình.
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu (BT4 - chọn 2 trong số 3 câu)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi BT1, BT2. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : 
B. Bài mới : GTB
Hoạt động 1 : Ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm trong gia đình:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện cho 3 nhóm lên thi ghép tiếng thành từ .
 - HS + GV nhận xét, bổ sung.
 - HS có thể kể thêm một số từ chỉ về tình cảm gia đình.
* Củng cố mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
Hoạt động 2: Sử dụng từ chỉ tình cảm trong gia đình:
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tâp - 1 HS lên bảng làm.
 - HS + GV nhận xét.
 - HS đọc câu hoàn chỉnh.
* GV củng cố cách sử dụng từ về tình cảm gia đình.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu.
 - GV cho HS quan sát tranh - nêu nội dung tranh.
 - HS thảo luận theo nhóm đôi
 - Các nhóm trình bày kết quả.
 - HS + GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Củng cố cách đặt câu.
* GD: Tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình.
Hoạt động 3: Đặt dấu phấy vào chỗ hợp lí trong câu:
Bài 4: - HS nêu yêu cầu.
 - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm.
 - HS + GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Củng cố: Dấu phấy dùng để ngăn cách các thành phần cùng làm chức vụ trong câu.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố, dặn dò. 
 - GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------------
Tập viết: Tuần 12
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), “Kề vai sát cánh” (3lần) (chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định).
.II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ K (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - HS viết vào bảng con chữ I, ích
B. Bài mới: * GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con: 
1. Hướng dẫn viết con chữ hoa K:
 - GV gắn chữ mẫu K lên bảng.
 - HS quan sát, nhận xét mẫu
 - GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả lại cấu tạo và cách viết.
 - GV viết mẫu lên khung hình - Hướng dẫn cách viết
 - HS viết bảng con chữ K. 
2. Hướng dẫn viết tiếng, câu ứng dụng:
 - GV đưa bảng phụ, giới thiệu câu ứng dụng: “Kề vai sát cánh” 
 - HS đọc câu ứng dụng - HS nêu nghĩa câu ứng dụng. 
 (Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc).
 - HS nhận xét: + Độ cao các con chữ.
 + Khoảng cách giữa các chữ.
 + Cách nối nét, cách đánh dấu thanh.
- HD cách viết, cách nối nét giữa các con chữ 
- HS viết bảng con tiếng Kề. 
- HS + GV nhận xét, chỉnh sửa.
Hoạt động 2: HS viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết, HD HS cách viết, cách trình bày.
- HS thực hành viết.
- GV theo dõi uốn nắn.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố, dặn dò.
	 - GV nhận xét chung giờ học.
--------------------------------------------------------------------
Toán: (T59) 53 - 15
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi100, dạng 53 - 15.
- Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li).
 (Bài tập cần làm: bài 1(dòng1); bài 2; bài 3a; bài 4).
(HS khá, giỏi làm hết phần bài tập)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng gài, thẻ tính, que tính (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1:
 - HS chữa bài tập 4 SGK.
* GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài
Hoạt động 2: HD học sinh thực hiện phép trừ 53 - 15:
 - GV nêu bài toán - HS nêu lại
 - GV + HS tóm tắt đề toán theo mô hình.
 - HS nhìn mô hình tóm tắt nêu lại đề toán.
 - HD HS phân tích đề toán, lập phép trừ 53 - 15. 
 - HS thao tác, tìm kết quả trên que tính, nêu cách tìm.
 - GV đưa ra cách tìm nhanh nhất.
 - 1 HS lên bảng tự đặt tính và tính, 
 - HS nêu lại nhiều lần.
 - GV chốt cách đặt tính và tính.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành - GV nêu bài tập cần làm 
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm bài trên bảng con 
 - HS + GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách trừ viết có nhớ dạng 53 -15.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - 2 HS lên bảng làm.
 - HS + GV nhận xét, chữa bài.
* Củng có cách đặt tính và tính.
Bài 3: (Tiến hành như bài 2).
* Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ.
Bài 4: - HS đọc đề - Tìm hiểu đề -Tóm tắt.
 - HS giải vào vở bài tập - 1 HS lên bảng giải.
 - HS + GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố giải toán về ít hơn.
Bài 5: - HS nêu yêu cầu bài tập. (HS khá, giỏi)
 - HD HS nắm yêu cầu của đề toán.
 - HS vẽ vào vở bài tập - 1 HS lên bảng vẽ.
 - HS + GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách vẽ hình vuông.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố, dặn dò.
	 - GV nhận xét chung giờ học.
--------------------------------------------------------------------
Thủ công: (T12) Ôn tập chương I -
 Kỹ thuật gấp hình
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
(HS khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối).
- Tập đánh giá sản phẩm của bạn.
- Tạo cho HS có hứng thú với giờ học thủ công.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các sản phẩm đã học (HĐ1)
- Giấy thủ công, kéo (HĐ2)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới: * GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Tiếp tục thực hành gấp hình:
- HS nêu lại các sản phẩm đã được gấp.
- HS nêu lại quy trình kỹ thuật gấp 1 trong số các sản phẩm đó.
- HS tự chọn và gấp lại 1 sản phẩm.
- GV theo dõi giúp đỡ.
Hoạt động 2: Tổ chức đánh giá sản phẩm:
- HS trưng bày theo tổ.
- HS + GV đánh giá sản phẩm.
- GV tổng kết, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố, dặn dò.
	 - GV nhận xét chung giờ học.
---------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn: Tuần 12 
( GDKNS )
I. Mục đích yêu cầu: 
- Củng cố cách nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2).
- Tiếp tục rèn kỹ năng viết bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.
*GDKN giao tiếp : GD cho HS trong giao tiếp phải cởi mở, tự tin,biết lắng nghe ý kiến người trên tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:- Mỗi HS một bưu thiếp, 1 phong bì thư (HĐ2).
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới: * GTB.
Hoạt động 1: Nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông bà: 
Bài 1: - HS nêu yêu cầu - HS quan sát tranh. 
 - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
 - HS + GV nhận xét.
* Cần quan tâm đến ông bà, nói lời thăm hỏi cần thể hiện sự kính trọng, quan tâm đến ông bà. 
Bài 2: - HS nêu yêu cầu - HS quan sát tranh - Nêu nội dung tranh .
 - HS thảo luận theo nhóm đôi để nói lời an ủi ông bà.
 - Các nhóm trình bày trước lớp.
 - HS + GV nhận xét.
* Củng cố cách nói lời an ủi thể hiện sự quan tâm. 
Hoạt động 2: Viết bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão:
Bài 3: - HS nêu yêu cầu - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - 1,2 HS nói trước lớp.
 - HS viết bài trên bưu thiếp. 
 - HS đọc bài làm của mình trước lớp. 
 - HS + GV nhận xét.
* Củng cố cách viết bưu thiếp thăm hỏi.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố, dặn dò
*GD cho HS trong giao tiếp phải cởi mở, tự tin,biết lắng nghe ý kiến người trên tuổi.
--------------------------------------------------------------------
Toán: (T60) Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Biết thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5; 53 - 15.
- Biết giải toán có một phép trừ dạng 53 - 15.
 (Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 4).
(HS khá, giỏi làm thêm bài 3, 5)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ (BT5)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: - HS lên bảng làm: 63 - 18; 73 - 9 
 * GTB - Ghi đầu bài
Hoạt động 2: Luyện tập: 
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - HS nêu kết quả
 - HS + GV nhận

File đính kèm:

  • docT12.doc