Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Loan

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Y/c HS đặt tính và tính: 56 - 33

 52 + 14

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài.

b. Nội dung:

+ Bài 1: >, <, =

? Bài Y/c gì?

? Muốn điền được dấu em phải làm gì?

- Cho HS làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

+Bài 2: Giải toán

- HD HS tìm hiểu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

Tóm tắt Bài giải

Thanh gỗ dài: 97cm Thanh gỗ còn lại dài :

Cắt bớt đi: 2cm 97 - 2 = 95 (cm)

Thanh gỗ còn: . cm? Đáp số: 95cm

+ Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt

- GV ghi tóm tắt lên bảng.

Giỏ 1 có: 48 quả cam

Giỏ 2 có: 31 quả cam

Tất cả có: . quả cam ?

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

? Muốn biết có tất cả có bao nhiêu quả cam ta phải làm thế nào?

- Cho làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

 Bài giải

Cả hai giỏ cam có tất cả số quả:

 48 + 31 = 79 (quả)

 Đáp số: 79 quả cam.

BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

+ Bài 4: Kẻ thêm một để có: .

- Cho HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng.

- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

4. Củng cố:

- Gọi HS nhắc lại cách so sánh số có hai chữ số?

5. Dặn dò:

- Nhắc HS tự hoàn thành các bài tập, chuẩn bị: Kiểm tra.

 

doc24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và thực hiện.
*************************************************
Chính tả
Hồ Gươm
I. Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn: “ Cầu Thê Húc màu soncổ kính”: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vần ươm , ươp; chữ c/k vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK)
- HS có ý thức rèn chữ viết đẹp.
ii. chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát.
- Cho HS viết trên bảng lớp, bảng con:
ngày đêm, nghỉ ngơi
- HS viết bảng lớp, bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài.
b. Nội dung:
* Hướng dẫn HS chép chính tả.
- Nghe.
- GV treo bảng phụ chép sẵn ND bài tập chép. Gọi HS đọc.
- Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả.
- HS đọc đoạn chép.
- HS nêu
- Cho HS viết các tiếng khó trên bảng con: Thê Húc, Ngọc Sơn, lấp ló, xum xuê...
- Nhận xét, sửa lỗi trên bảng con.
- GV nêu câu hỏi cho HS nhận xét cách trình bày.
- GV HD cách viết chữ hoa: X, R
- GV cho HS chép chính tả.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét cách trình bày - - Nghe, quan sát.
- HS chép bài vào vở.
+ HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả.
- GV đọc lại bài tập chép.
- Yêu cầu HS chữa lại lỗi chính tả xuống cuối bài viết.
- HS soát lại bài.
- Sửa lỗi( nếu có)
- GV thu, nhận xét một số bài viết của HS trước lớp.Tuyên dương những em viết đẹp, nhắc nhở những em viết còn mắc lỗi chính tả.
- Nghe.
* Hướng dẫn HS làm BT.
+Bài 2: Điền ươm hay ươp.
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại đáp án đúng. 
( Trò chơi cướp cờ ; Những lượm lúa vàng ươm)
- HS quan sát tranh vẽ làm bài cá nhân.
- HS chữa bài trên bảng lớp.
- Gọi HS đọc lại.
- HS đọc lại đáp án đúng.
+ Bài 3: Điền c hay k:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét, chốt lại từ điền đúng.
 Lời giải: Qua cầu Gõ kẻng 
- Cho HS đọc lại từ đúng.
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài trên bảng con.
- Đọc lại từ.
4. Củng cố:
- Nhắc lại quy tắc chính tả khi viết c, k ?
- GV nhận xét tiết học. 
- Nêu lại quy tắc chính tả khi viết c, k
- Nghe.
5. Dặn dò:
 - Dặn HS chép lại bài vào vở ô li. Ghi nhớ luật chính tả khi viết c, k.
- Nghe và thực hiện.
 ****************************************
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng.
 - Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài, xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - HS biết vận dụng các kiến thức trong bài học vào thực tế.
ii. chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ, SGK.
	- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát.
- Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
- HS xem đồng hồ
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài.
b. Nội dung:
* HD HS làm các bài tập.
- Nghe.
+ Bài 1: Đặt tính và tính 
- GV đọc từng phép tính, cho HS thực hiện tính trên bảng lớp, bảng con.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện tính trên bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, chốt lại phép tính đúng.
? Cách đặt tính và cách tính.
- HS nhắc lại cách đặt tính và làm tính +, - (không nhớ)
+ Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
? Biểu thức gồm mấy phép tính?( 2 phép tính)
- Đó là những phép tính nào? (phép tính cộng và phép trừ)
- 1 HS đọc
- Trả lời câu hỏi.
? Ta phải tính theo TT nào? (Từ trái sang phải)
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. 
23 + 2 + 1 = 26 90 - 60 - 20 = 10 ...
- HS nêu
- Thực hiện cá nhân.
- Chữa bài trên bảng.
- Nghe, quan sát.
+ Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV vẽ hình như SGK lên bảng.
- HS đọc yêu cầu bài tập 
 6cm 3cm
- HS quan sát
? Bài yêu cầu ?
( Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC)
- Trả lời câu hỏi.
? Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào? (Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC)
- Trả lời câu hỏi.
- Cho HS làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng.
- HS làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại bài giải đúng.
Bài giải
Độ dài của đoạn thẳng AC là
 6 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9cm
+ Bài 4: Nối đồng hồ với câu thích hợp.
- Yêu cầu HS quan sát các đồng hồ đối chiếu và nối cho đúng.
- Nhắc HS đổi chéo vở tự kiểm tra.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối.
- Đổi chéo vở tự kiểm tra.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. dặn dò:
- Nhắc HS về nhà tự ôn bài lại bài.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung (trang 169).
- Nghe.
- Nghe và thực hiện.
*************************************
Tự nhiên xã hội
gió
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết trời có gió hay không có gió. Gió nhẹ hay gió mạnh bằng quan sát và cảm giác.
- Dùng từ ngữ để miêu tả cây cối khi có gió và cảm giác khi gió thổi.
- HS yêu thích tìm hiểu thiên nhiên.
ii. chuẩn bị:
 - GV: Tranh ảnh trong SGK.
 - HS: Vở bài tập TNXH.
III. các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
- ổn định trật tự lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tả lại quang cảnh bầu trời lúc nắng, lúc mưa.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
GV nêu yêu cầu giờ học.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- GV treo tranh và cho học sinh quan sát.
- GV tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- GV nêu nhiệm vụ cho từng nhóm.
GV nêu câu hỏi.
? Hình ảnh nào trong bài cho biết trời đang có gió.
? Vì sao em biết trời đang có gió?
- GV nhận xét và KL: Trời lặng gió thì cây cối đứng im, có gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ... lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
* Hoạt động 2: Tạo gió.
- GV hướng dẫn học sinh cầm quạt (quyển vở) tự quạt vào mặt mình.
? Em cảm thấy như thế nào? (Cảm giác có gió.)
- GV nhận xét và hướng dẫn một số cách tạo gió.
* Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
- GV cho HS ra ngoài sân trường.
- Yêu cầu HS quan sát xem lá cây , ngọn cỏ... ngoài sân có lay động hay không? 
- Gọi HS nêu nhận xét.
- Nhận xét KL: Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật xung quanh và cảm nhận mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
4. Củng cố:
- GV nêu câu hỏi: Khi trời lặng gió cây cối như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò các em về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài giờ sau: Trời nóng, trời rét.
- Học sinh hát.
- HS trả lời câu hỏi. 
- Nghe.
- HS quan sát các hình vẽ trong SGK.
- Các nhóm vào vị trí và quan sát tranh vẽ.
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi của nhóm mình.
- Nghe
- HS thực hiện theo HD.
- Nghe để thực hiện theo.
- Trả lời câu hỏi.
- HS nghe, quan sát
- Nghe yêu cầu.
- HS quan sát.
- HS nêu nhận xét
- Nghe
- Trả lời câu hỏi.
- Nghe.
- Nghe và thực hiện.
******************************************************************
Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2016
Tập đọc
Luỹ tre
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. 
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
 Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
- GD HS yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên gần gũi với cuộc sống của các em, biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây có ích.
ii. chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài "Hồ Gươm"
- TLCH trong SGK.
- GV nhận xét.
- HS hát.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài.
b. Nội dung:
- Nghe.
 * HD HS luyện đọc.
+ GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong.
- HS nghe.
+ Cho HS luyện đọc.
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: GV nêu những từ khó cho HS luyện đọc: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- HS luyện đọc từ cá nhân, ĐT
- Y/c HS tìm và ghép các từ luỹ tre, gọng vó
- Luyện đọc câu.
- HS ghép từ.
- HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- Luyện đọc từng dòng thơ 2 - 3 lần.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc CN, nhóm.
- Luyện đọc đoạn, bài:
- Gọi HS đọc cá nhân khổ thơ 1, 2
- HS đọc CN.
- Gọi HS đọc cả bài 
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 
- HS đọc CN, cả bài
- Lớp đọc ĐT.
* Ôn vần iêng:
? Tìm tiếng trong bài có vần iêng?
- HS tìm và nêu : tiếng
? Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng?
- Chia nhóm cho HS tìm theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm đọc các từ đã tìm được. vần iêng: bay liệng, liểng xiểng, của riêng, chiêng chống...
- HS thi tìm đúng, nhanh, tiếng ngoài bài có vần iêng.
- Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc Yêng rồi lên bảng điền. 
( Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim yểng biết nói tiếng người.)
- Gọi HS đọc lại câu đã điền.
- Điền vần cá nhân.
- Điền vần trên bảng lớp.
- Đọc câu đã điền.
 Tiết 2
* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
+ Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1
? Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
( Luỹ tre xanh rì rào;Ngọn tre cong gọng vó.)
- HS đọc khổ thơ 1
- Trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc khổ thơ 2.
? Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi 
trưa? ( Tre bần thần, nhớ gió; Chợt về đầy tiếng chim)
- HS đọc khổ thơ 2
- Trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc cả bài thơ?
? Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ? (Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi tra trâu nằm nghỉ dới bóng râm)
- HS đọc cả bài thơ.
- Trả lời câu hỏi.
+ HTL bài thơ:
- HD HS HTL bài thơ.
* Luyện nói:
- HS học thuộc lòng
- Gọi HS nêu chủ đề luyện nói: Hỏi - đáp về các loài cây.
- Gọi HS đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh hỏi - đáp theo cặp đôi. 
- Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK.
- HS nêu chủ đề luyện nói.
- Đọc mẫu.
- Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK.
- Hỏi - đáp trước lớp.
- Gọi một số nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình.
- Nhận xét, tuyên dương những cặp hỏi - đáp tốt đúng chủ đề, động viên những cặp thực hiện chưa tốt.
- HS hỏi - đáp trước lớp.
- Nghe
4. Củng cố: 
- Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ các loại cây có ích?
- Gọi HS đọc lại bài.
- Trả lời câu hỏi.
- HS đọc lại bài. 
5. dặn dò: 
 - Dặn HS luyện đọc lại bài, xem 
trước bài: Sau cơm mưa.
- Nghe và thực hiện.
Hát
( Giáo viên chuyên )
**************************************
Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 -Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- Bài tập phát triển: Bài 4 củng cố về nhận dạng hình đã học.
- HS vận dụng tính toán vào thực tế.
ii. chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đặt tính và tính: 56 - 33
 52 + 14
- GV nhận xét.
- HS hát.
- HS thực hiện trên bảng lớp, bảng con. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài.
b. Nội dung:
- Nghe.
+ Bài 1: >, <, =
? Bài Y/c gì?
- Đọc yêu cầu trả lời câu hỏi.
? Muốn điền được dấu em phải làm gì?
- Trả lời câu hỏi.
- Cho HS làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
- HS làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng lớp.
+Bài 2: Giải toán
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HD HS tìm hiểu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.
- Tìm hiểu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Tóm tắt Bài giải
Thanh gỗ dài: 97cm Thanh gỗ còn lại dài :
Cắt bớt đi: 2cm 97 - 2 = 95 (cm)
Thanh gỗ còn: .... cm? Đáp số: 95cm
+ Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt 
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc tóm tắt của bài toán.
Giỏ 1 có: 48 quả cam
Giỏ 2 có: 31 quả cam
Tất cả có: .......... quả cam ?
? Bài toán cho biết gì ?
- Trả lời câu hỏi.
? Bài toán hỏi gì ?
? Muốn biết có tất cả có bao nhiêu quả cam ta phải làm thế nào?
- Cho làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. 
 Bài giải 
Cả hai giỏ cam có tất cả số quả:
 48 + 31 = 79 (quả)
 Đáp số: 79 quả cam.
- HS nêu cách làm
- Làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng lớp.
Bài tập phát triển
+ Bài 4: Kẻ thêm một để có: ...
- Đọc yêu cầu.
- Cho HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh số có hai chữ số?
5. Dặn dò:
- Nhắc HS tự hoàn thành các bài tập, chuẩn bị: Kiểm tra.
- HS làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng.
- Nhắc lại cách so sánh số có hai chữ số.
******************************************************************
Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2016
Chính tả
Luỹ tre
 I. mục tiêu:
 - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ: Lũy tre trong khoảng 8-10 phút. Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng.
 - Bài tập 2 (a) hoặc b.
 - Rèn kĩ năng nhìn chép cho HS.
ii. chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết trên bảng lớp, bảng con:
 qua cầu, gõ kẻng
- HS hát.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nghe.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
- Nghe.
b. Nội dung:
* Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- GV gọi HS đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre"
- Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai
- HS đọc khổ thơ 1 bài Lũy tre.
- HS nêu.
- GV đọc cho HS viết tiếng khó cho HS viết bảng con: rì rào, lên cao
- GV HD những em viết sai viết lại.
- Nhận xét cách trình bày?
- Yêu cầu HS chép bài chính tả.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS tư thế ngồi,...
- HS viết bảng con.
- Nghe, sửa sai.
- Nhận xét cách trình bày.
- HS chép bài chính tả.
- GV đọc lại bài, cho HS soát lỗi.
- Yêu cầu HS sửa lỗi chính tả xuống cuối bài nếu có.
- HS soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai.
- Sửa lỗi.
- GV thu, nhận xét một số vở trước lớp. Tuyên dương những em viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp.
- Nghe.
* HD HS làm bài tập chính tả.
+ Bài 2: a. Điền n hay l?
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. 
+ Trâu no cỏ + Chùm quả lê
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh 
- HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài trên bảng.
- Đọc lại bài làm.
b. Điền dấu? hay ngã
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa miệng bài tập.
- Nhận xét, chốt lại câu đúng.
( Bà đưa võng ru bé ngủ ngon. 
 Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ.)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài cá nhân, chữa miệng bài tập.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại khổ thơ vừa viết chính tả.
- NX tiết học.
- Đọc lại khổ thơ vừa viết.
- HS nghe.
5. dặn dò:
 - Nhắc HS tự hoàn thành bài tập trong vở BTTV.
- Nghe và thực hiện.
***************************************************
Kể chuyện
Con rồng cháu tiên
I. Mục tiêu:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. 
 - Rèn kĩ năng nghe, kể cho HS.
ii. chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện: Dê con nghe lời mẹ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- HS hát.
- HS kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ
- Nghe.
b. Nội dung:
* GV kể chuyện: 
- GV kể lần 1 giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ.
- HS lắng nghe.
- Nghe kể, quan sát tranh.
* HD HS kể từng đoạn theo tranh
+ Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL?
- Tranh vẽ cảnh gì ? (gia đình Lạc Long Quân)
- Quan sát tranh 1 TL trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi dưới tranh là gì? (GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ?)
- Đọc câu hỏi dưới tranh.
- GĐ Lạc Long Quân sống NTN ? (GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc)
- Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ.
- HS kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự tranh 1)
- Gọi HS nối tiếp kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương những em nhớ nội dung kể tốt.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo HD.
- Nghe.
* Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
 - Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên"
muốn nói với mọi người điều gì ?
- Nhận xét, chốt lại ý nghĩa câu chuyện.
- Trả lời câu hỏi trước lớp.
- Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc.
- Nghe.
4. Củng cố: 
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe.
5. dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau.
- Nghe và thực hiện.
 ***************************************************
Toán
 Kiểm tra
I . Mục tiêu: Đánh giá kết quả học tập về.
 - Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
 - Xem giờ đúng.
 - Giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. 
II. Đề Kiểm tra: 
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính
32 + 45 46 + 13 76 - 55 48 - 6
+ Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ
+ Bài 3: Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 bạn chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1a còn bao nhiêu học sinh?
+ Bài 4: Số
 + 21 - 21
35
 + 43
III. Đáp án.
Bài 1: Đặt tính và tính kết quả lần lượt là :77 49 21 42
Bài 2: a.1 giờ b. 6 giờ c. 10 giờ
Bài 3: Giải toán
 Bài giải
 Lớp 1a còn số học sinh là
 37 - 3 = 34 ( học sinh)
 Đáp số: 34 học sinh. 
Bài 4: Số
 + 21 - 21
35
35
 + 43
********************************************
	Đạo đức
Bài 1: Ngồi sau xe máy, xe Đạp an toàn
I. MỤC TIấU: Giúp HS
 - Biết cỏch ngồi sau xe mỏy, xe đạp an toàn.
- Cú kĩ năng ngồi sau xe mỏy, xe đạp an toàn
- Giỏo dục HS ý thức bảo vệ cho bản thõn khi ngồi sau xe mỏy, xe đạp
II. các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ồn định tổ chức : 
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lờn bảng.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Cẩn thận khi lờn xe, lờn xe từ phớa bờn trỏi.
- Ngồi ngay ngắn ụm chặt vào eo người lỏi.
- Khụng đu đưa chõn hoặc quơ tay chỉ trỏ.
- Khi xe dừng hẳn mới xuống xe, xuống phớa bờn trỏi.
b. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1 ; Tìm hiểu cách ngồi sau xe máy, xe đạp an toàn
1. Ngồi sau xe máy an toàn.
- Ngồi sau xe máy các em sẽ ngồi như thế nào?
- Hs ghi nhớ trỡnh tự quy tắc an toàn khi ngồi sau xe mỏy.
- Cú thúi quen đội mũ bảo hiểm, biết cỏch ngồi ngay ngắn và bỏm chắc người ngồi phớa trước, quan sỏt cỏc loại xe khi lờn xuống.
+ Gv ngồi trờn xe mỏy cú đội mũ bảo hiểm khụng? Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ?
+ Tại sao đội nún bảo hiểm là cần thiết( Bảo vệ đầu trong trường hợp bị va quẹt, bị ngó.. )
2. Ngồi sau xe đạp an toàn.
+Khi ngồi trờn xe đạp cỏc em sẽ ngồi như thế nào ?
- Hs ghi nhớ trỡnh tự quy tắc an toàn khi ngồi sau xe đạp.
- HS biết cỏch ngồi ngay ngắn và bỏm chắc người ngồi phớa trước, quan sỏt cỏc loại xe khi lờn xuống.
+ Giỏo viờn kết luận : Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trờn xe máy, xe đạp, Ngồi ngay ngắn ụm chặt vào eo người lỏi. quan sỏt cỏc loại xe khi lờn xuống.
Hoạt động 2 : Luyện tập - thực hành khi lờn, xuống xe đạp, xe mỏy. 
+ Giỏo viờn: 
- Nhớ thứ tự cỏc động tỏc khi lờn, xuống xe đạp, xe mỏy.
- Cú thúi quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đỳng trỡnh tự cỏc động tỏc an toàn khi ngồi trờn xe mỏy, xe đạp.
- Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trờn xe đạp xe mỏy, Ngồi ngay ngắn ụm chặt vào eo người lỏi. quan sỏt cỏc loại xe khi lờn xuống.
+ Gv cho hs ra sõn thực hành trờn xe đạp.
Hoạt động 3: Liờn hệ bản thõn.
- Cho HS kể lại hàng ngày em 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_32.doc