Bài giảng Tập đọc Bốn anh tài

Hoạt động 3: Làm việc cá nhân

+ Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người ta không đắp đê ven sông?

+ Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì ?

+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì?

doc59 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc Bốn anh tài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ô tả trong trang 74 SGK.
+ Nến, diêm, miếng giẻ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Chơi chong chóng (13/).
* Mục tiêu : 1.1 
* Cách tiến hành :
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
GV kiểm tra xem HS có đem đủ chong chóng đến lớp không, chong chóng có quay được không và giao nhiệm vụ cho các em trước khi đưa HS ra sân chơi chong chóng.
Bước 2: Chơi ngoài sân theo nhóm
GV kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm. 
Bước 3: Làm việc trong lớp
* GV kết luận : Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió .(10/)
* Mục tiêu : 1.2
*Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này.
 Bước 2 : Thảo luận
GV theo dõi HS làm thí nghiệm.
Bước 3: 
 GV nhận xét các nhóm trình bày.
* GV kết luận : Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong rtự nhiên
* Mục tiêu : 1.3
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
 GV đặt câu hỏi :
Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? 
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
 GV quan sát HS làm việc theo nhóm.
Bước 3 : Làm việc cả lớp
 GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc theo nhóm.
* Kết luận : Sự chênh lệch nhiệt độ ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
Các nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm mình chơi tổ chức.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi.
Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi, chong chóng của bạn nào quay nhanh và giải thích:
Tại sao chong chóng quay ?
Tại sao chong chóng quay nhanh hay chậm ?
- HS đọc các mục Thực hành trang 74 SGK để biết cách làm.
- Các nhóm HS làm thí nghiệm và thảo luận trong nhóm các câu hỏi gợi ý trong SGK.
- HS làm việc theo cặp.
 Các nhóm quan sát, đọc thông tin ở mục Bạn cần biết trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi của GV.
- HS làm việc cá nhân trước khi làm việc theo cặp.
 Các em thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Khoa học:
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
I. Mục tiêu 
 - Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
 - Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Hình trang 76, 77 SGK.
 - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm.
 - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra.
 - Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số cấp gió (10/).
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- GV giới thiệu cho HS về 13 cấp gió (kể cả cấp 0 là khi trời lặng)
Bước 2 : 
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trang 76 SGK và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
Bước 3 : Trình bày
 GV chữa bài.
 Hoạt động 2 : Thảo luận về thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.(15/)
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
 GV đặt câu hỏi :
+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão.
+ Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. Liên hệ thực tế địa phương.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
 GV nhận xét cách trình bày của HS.
Hoạt động 3 : Trò chơi Ghép chữ vào hình (7/)
* Mục tiêu : Củng cố sự hiểu biết của HS về các cấp độ của gió : gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
*Cách tiến hành :
 GV phô tô lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió trang 76 SGK. Viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời.
* Kết thúc tiết học.
- HS đọc trong SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
- Một số HS lên trình bày. 
- HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục Bạn cần biết trang 77 SGK để trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình kèm theo những hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bàn tin thời tiết liên quan đến gió bão sưu tầm được.
- Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
Kể THUAÄT:
ÍCH LễẽI CUÛA VIEÄC TROÀNG RAU, HOA .
I. MUẽC TIEÂU
 -HS bieỏt ủửụùc ớch lụùi cuỷa vieọc troàng rau, hoa.
 - Biết liên hệ thực tiễn với lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 - Yeõu thớch coõng vieọc troàng rau, hoa.
II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC
Sửu taàm tranh, aỷnh moọt loaùi caõy rau, hoa.
Tranh minh hoaù ớch lụùi cuỷa vieọc troàng rau, hoa.
III. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY- HOẽC CHUÛ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khụỷi ủoọng : Haựt vui.
 2. Kieồm tra baứi cuừ :
 -Kieồm tra duùng cuù cuỷa HS.
 3. Daùy baứi mụựi :
 Giụựi thieọu baứi vaứ neõu muùc ủớch baứi hoùc.
 *Hoaùt ủoọng 1 : GV hửụựng daón HS hieồu veà ớch lụùi cuỷa vieọc troàng rau, hoa.
 - GV treo tranh (H1 – SGK), hửụựng daón HS quan saựt tranh keỏt hụùp vụựi quan saựt hỡnh 1 –SGK vaứ ủaởt caực caõu hoỷi yeõu caàu cuỷa HS neõu ớch lụùi cuỷa vieọc troàng rau nhử :
 +Quan saựt hỡnh 1 (SGK) vaứ lieõn heọ thửùc teỏ, em haừy neõu lụùi ớch cuỷa vieọc troàng rau ?
 Gia ủỡnh em thửụứng sửỷ duùng rau naứo laứm thửực aờn ?
Rau ủửụùc sửỷ duùng nhử theỏ naứo trong bửaừ aờn haống ngaứy ụỷ gia ủỡnh em ?
Rau coứn ủửụùc sửỷ duùng laứm gỡ ? 
 GV toựm taột caực yự traỷ lụứi cuỷa HS vaứ boồ sung : Rau coự nhieàu loaùi khaực nhau. Coự loaùi rau laỏy laự, coự loaùi rau laỏy cuỷ, quaỷ…..Trong rau coự nhieàu vitamin vaứ chaỏt xụ, coự taực duùng toỏt cho cụ theồ con ngửụứi vaứ giuựp cho vieọc tieõu hoaự ủeồ ủửụùc deó daứng. Vỡ vaọy, rau laứ thửùc phaồm quen thuoọc vaứ khoõng theồ thieỏu ủửụùc trong bửừa aờn haống ngaứy cuỷa chuựng ta.
 -GV hửụựng daón HS quan saựt hỡnh 2 (SGK) vaứ ủaởt caõu hoỷi tửụng tửù nhử treõn ủeồ HS neõu taực duùng vaứ lụùi ớch cuỷa vieọc troàng hoa.
 GV nhaọn xeựt traỷ lụứi caõu traỷ lụứi cuỷa HS vaứ keỏt luaọn veà ớch lụùi cuỷa vieọc troàng rau, hoa theo noọi dung cuỷa SGK.
 ẹeồ laứm roừ theõm ớch lụùi cuỷa rau, hoa. GV gụùi yự cho HS lieõn heọ veà thu nhaọp cuỷa vieọc troàng rau,
 Hoa so vụựi caõy troàng khaực ụỷ ủũa phửụng, neõu caực vớ duù cuù theồ ủeồ minh hoaù. Vỡ vaọy, ngaứy caứng nhieàu gia ủỡnh troàng rau, hoa, nhaỏt laứ ụỷ nhửừng vuứng ngoaùi thaứnh vaứ nhửừng nụi coự ủieàu kieọn phaựt trieồn troàng rau, hoa nhử ẹaứ Laùt, Tam ẹaỷo, Sa Pa…..
 Ngoaứi caựch toồ chửực hoaùt ủoọng 1 mhử treõn, GV 
Coự theồ thieỏt keỏ phieỏu hoùc taọp toồ chửực cho HS thaỷo luaọn veà lụùi ớch cuỷa vieọc troàng rau, hoa trong khoaỷng 10 – 12 phuựt, sau ủoự baựo keỏt quaỷ thaỷo luaọn. GV toựm taột caực yự kieỏn thaỷo luaọn vaứ boồ sung ủeồ giuựp HS thaỏy ớch lụùi cuỷa vieọc troàng rau, hoa. Trong ủieàu kieọn cho pheựp. GV coự theồ sửỷ duùng baờng hỡnh aỷnh minh hoaù cho ớch l7oùi cuỷa vieọc troàng rau, hoa ủeồ gaõy hửựng thuự hoùc taọp cho HS.
*Hoaùt ủoọng 2: Cuỷng coỏ – daởn doứ :
HS quan saựt.
 HS traỷ lụứi caực caõu hoỷi.
-Rau ủửụùc duứng laứm thửực aờn trong bửừa aờn haống ngaứy ; rau cung caỏp caực chaỏt dinh dửụừng caàn thieỏt cho con ngửụứi ; rau ủửụùc duứng laứm thửực aờn cho vaọt nuoõi…..
- ẹửụùc cheỏ bieỏn thaứnh moựn aờn ủeồ aờn vụựi cụm nhử luoọc, xaứo, naỏu.
-ẹem baựn, xuaỏt khaồu cheỏ bieỏn thửùc phaồm…..
 HS quan saựt tranh hỡnh 2.
 HS traỷ lụứi caõu hoỷi.
 HS thaỷo luaọn nhoựm.
Thứ sỏu thỏng năm 2010
Địa lí :
Đồng bằng Nam Bộ
I/ Mục tiêu
-KT : Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
	+ Đồng bằng Nam bộ là đồng bằng lớn nhất của nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
	+Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có đất phèn, đất mặn cần cải tạo, chỉ được vị trí đồng bằng nam bộ, sông Tiền , sông Hởu, trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
	-KN : Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB.
Chỉ được vị trí ĐBNB ,sông Tiền , sông Hậu trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên VN. Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên 1 số con sông lớn của ĐBNB : sông Tiền,sông Hậu. 
 -TĐ : Yêu môn học ,tích cực, thích tìm hiểu địa lí
II. Đồ dùng dạy học
 - Các bản đồ: Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 GV đặt câu hỏi:
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch.
2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bước 1:
Bước 2:
- GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế, ... trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
+ Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người ta không đắp đê ven sông?
+ Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì ?
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì?
Bước 2:
 GV giảng thêm: Nhờ có Biển Hồ ở Cam - pu- chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hoà, ít gay thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ.
 GV mô trả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. 
* Kết thúc bài học.
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi.
- 2 HS lên bảng chỉ tren bản đồ Địa lí Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau và một số kênh rạch.
- HS quan sát hình trong SGK và nội dung sách để nêu đặc điểm sông Mê công.
- HS trình bày kết quả, vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
- HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
Tuần 20
Thứ hai, ngày tháng năm 20
Tập đọc:
Bốn anh tài ( tiếp )
I. Mục đích, yêu cầu :
- - HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi, hào hứng thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài .
 - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yờu tinh, cứu dõn bản của bốn anh em Cẩu Khõy. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) 
II . Đồ dùng dạy - học : 
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1 .ổn định : HS hát tập thể
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người
 3. Dạy bài mới :
 a) Giới thhiệu bài: 
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
 - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài (3lượt HS đọc)
 kết hợp sửa lỗi phát âm - Giải nghĩa từ :
 - Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé.
 - Viết lên bảng các từ cần giải nghĩa: núc nác, núng thế.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
HS đoc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi :
 - Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng ntn?
HS trả lời
 - Có chuyện gì sảy ra với Cẩu Khây?
 - ND đoạn 1&2là gì?
HS đọc 3 đoạn còn lại 
 - thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi:
 - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
 + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? 
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh ? ( HS thuật ... )
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
 Đoạn 3,4,5 Kể lại chuyện gì?
+ í nghĩa của câu chuyện này là gì ? 
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. 
 GV hướng dẫn hướng dẫn các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm
và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa, uốn nắn.
1. Luyện đọc: Nắm tay đóng cọc
- Lấy tay tát nước
- Móng tay đục máng.
Câu: đến một cánh đồng khô...dống cọc/ để...ruộng. Họ ngạc nhiên/ thấy...suối/ lên...
2. Tìm hiểu bài:
1.Ca ngợi sức khoẻ, tài năng của Cẩu Khây và lòng nhiệt tình muốn cứu dân làng.
2. Sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
(Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót , bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ )
( Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cánh đồng, làng mạc ).
( có sức khoẻ, có tài năng phi thường ...)
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây . 
3. Thi đọc diễn cảm :
Đoạn sau :
“ Cẩu Khây hé cửa ... tối sầm lại”.
4. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc tích cực.
 - Yêu cầu các em về nhà kể chuyện cho người thân.
Toán :
Phân số
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về phõn số; biết phõn số cú tử số, mẫu số ; biết đọc, viết phõn số.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài 2
II . Đồ dùng dạy - học : Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.ổn định: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :HS lên bảng sửa bài 4 
3. Bài mới :
a) GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề.
- GV nêu vấn đề, yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- GV cho HS quan sát một hình tròn 
 - Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau ? ( 6 phần )
 Được tô màu mấy phần ? ( 5 phần )
- GV : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần . Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn . Năm phần sáu viết thành ( viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5 ).
GV chỉ vào cho HS đọc. Ta gọi là phân số . 
 HS rút ra nhận xét: Cách viết PS ? TS, MS cho biết gì? Làm tương tự với các phân số :;;
 HS tự nêu nhận xét .
b) Thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS nêu từng phần , HS làm và chữa bài ( nêu miệng ).
Bài 2 : GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu bài tập Bài 3 : HS làm ở vở. HS đổi chéo vở để kiểm tra.
Bài 4 : Cho HS chơi trò chơi 
 Gọi HS thứ nhất đọc phân số thứ 1
nếu đọc đúng thì chỉ định bạn khác đọc tiếp phân số thứ hai. Nếu HS nào đọc sai thì bạn khác sửa. 4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài phân số và phép chia số tự nhiên . 
Giải
 Diện tích của mảnh đất là :
 40 x 25 = 1 000 ( dm2 )
 Đáp số : 1 000 dm2.
1. Ví dụ :
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần . Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
 Viết (năm phần sáu)
Phân số này có tử là 5 và mẫu là 6 .
2. Luyện tập
Bài 1: Củng cố về phân số, cách viết phân số
Bài 2: Khắc sâu về TS, MS của PS
Bài 3: Củng cố về cách viết phân số.
Thứ tư ngày thỏng năm 2010
Tập đọc :
Trống đồng Đông Sơn
I. Mục đích, yêu cầu :
-Đọc rành mạch, trụi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phự hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đụng Sơn rất phong phỳ, độc đỏo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) 
II . Đồ dùng dạy - học : ảnh trống đồng trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Khởi động : HS hát 
 2. Kiểm tra : 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp truyện Bốn anh tài và nêu ý nghĩa của truyện.
 3. Dạy bài mới :
 *Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát ảnh trống đồng và giới thiệu bài.
 *Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và hướng dẫn HS xem ảnh trống đồng giúp HS hiểu nghĩa các từ mới, khó trong bài: chính đáng, nhân bản.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 HS đọc cả bài .
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
 + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? (Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
 + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ? (Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc )
 HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi :
 + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ? 
+ Vì sao nói hình ảnh con người chiếm chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ? ( Vì những hình ảnh con người chiếm chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng còn những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người- Con người lao động làm chủ , hoà mình với thiên nhiên , con người nhân hậu, con người khao khát cuộc sống hạnh phúc ấm no ).
 + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của nhân dân ta ? 
 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
 - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. 
 GV hướng dẫn hướng dẫn các em giọng đọc của bài và thể hiện biểu cảm .
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn
cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.Đoạn “Nổi bật trên hoa văn . Nhân bản sâu sắc”.
GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa, uốn nắn.
4. Củng cố, dặn dò :GV nhận xét giờ học .
1. Luyện đọc:
- Chèo thuyền, hươu nai, 
- Câu: Niềm tự hào chính đáng Đông Sơn/ chính
 2. Tìm hiểu bài :
1. Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn ở trống đồng Đông Sơn:
- Hình dáng: Đa dạng.
- Kích cỡ:
2. Hình ảnh người lao động làm chủ thiên nhiên, hoà mình với thiên nhiên : lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ… )
ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ, là niềm tự hào chính đáng của người VN.
3. Đọc diễn cảm:
- “ Nổi bật trên hoa văn . Nhân bản sâu sắc”.
Toán 
Phân số và phép chia số tự nhiên
I. Mục tiêu :
-Biết được thương của phộp chia một số tự nhiờn cho một số tự nhiờn khỏc 0 cú thể viết thành một phõn số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài 2(2 ý đầu); Bài3
II . Đồ dùng dạy - học : Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Khởi động: Hát vui
 2. Kiểm tra bài cũ : HS nêu VD về phân số.
 3. Dạy bài mới :
 * Hoạt động 1 : GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề .
- GV : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam ?
 - HS nêu lại vấn đề rồi tự nhẩm để tìm ra kết quả là 1 số tự nhiên
- GV : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ? 
 Yêu cầu HS nhắc lại đề bài và nêu cách làm : chia 3 cho 4 . HS nhận xét : Trong phạm vi số tự nhiên không thực hiện được phép chia 3 : 4. Nhưng nếu thực hiện cách chia như SGK lại có thể tìm được 3 : 4 = cái bánh. ở trường hợp này kết quả của số tự nhiên cho một số tự nhiên lại là phân số.
- GV hỏi để rút ra kết luận 
 * Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : HS làm vào vở 
Bài 2 : HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài 
Bài 3 HS làm vào vở ,1 HS làm trên bảng , cả lớp sửa bài. GV hỏi để rút ra kết luận :
 Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 .
4. Củng cố , dặn dò 
 - HS nhắc lại 2 kết luận .
 - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài “Phân số và phép chia số tự nhiên” ( tiếp theo)
1. Ví dụ:
a) Ví dụ 1: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam ?
 8 : 4 = 2( quả cam )
b) Ví dụ 2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của c

File đính kèm:

  • docgan lop 4.doc